
Page 1
Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ,
Danh từ

Page 2
I will touch to you, my dream!!!!
I. Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ
1.1 Đại từ nhân xưng, chỉ ngôi, chỉ định [personal pronoun]
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc
về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người or con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới.
Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
I : ngôi thứ nhất số ít
We : ngôi thứ nhất số nhiều
You : ngôi thứ hai số ít (anh, chị, bạn, ông ,bà…)
You : ngôi thứ hai số nhiều (các anh, các chị, các bạn…)
He, She, It : ngôi thứ ba số ít
They : ngôi thứ ba số nhiều
* Lưu ý: - Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự.
Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
- "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong
tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch
"NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới tính.
1.2 Đại từ sở hữu [po’ssessive pronoun]
Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính
chất sở hữu.
For example: Nếu anh A nói: "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!"
(MY COMPUTER IS SO SLOW.)
anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!".
(MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER) thì như vậy anh B lặp lại cả
một cụm từ dài. Trong vd này, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN
SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta sẽ nói: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS.
* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết.
I ----- My ----- Mine
We ----- Our ----- Ours
You -----Your ----- Yours
You ----- Your ---- Yours
He ----- His ---- His
She ----- Her ---- Hers
It ----- Its ---- Its
They ----- Their ---- Theirs
1.3 Tính từ sở hữu/ chỉ định (po’ssessive [pə'zesiv] adjective///de’monstrative [di'mnstrətiv] adjective)
Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu
tương ứng với từng đại từ nhân xưng và For example :
I ------- My
We ---- Our She ----- Her
You ---- Your He ----- His
They ---- Their It -------- Its
1.4 Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được.
Ví dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con sông = RIVER,...
Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ
như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...
Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải
viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng.

Page 3
Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh
Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật...
Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP
OF PEOPLE...
Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên
rồi, đúng không bạn!)
- Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng nhưng ta có
thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.
* Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Nó có thể dùng được với a (an) và the.
Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
*Danh từ không đđược: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. Nó không dùng được với a (an).
ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được,
ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được
Sau đây là một số danh từ không đếm được thường gặp:
Measles
['mi:zlz]: bệnh
sởi
Advertising
News
Coffee
Food
Mumps
[mmps]:
bệnh quai bị
Economics
Food
Blood
Meat
Politics
Physics
S
oap
Juice
Money
Energy
['enədʒi]: nghị
lực, năng lượng
Information
Meat
Weather
Sand
Music
Electricity
Sugar
Scenery
Water
Room
Homework
Rice
Vinegar
Experience
[iks'piəriəns]
Furniture
Bread
Damage
Wine
Advice
Luggage
Cereal
Traffic
Oil
Progress
Baggage
Noise
Air
Salt
Permission
Chaos
Paper
Time
Dust:
b
ụ
i
Behavior
Work
Hair
Luck
Mud:
bùn
- Một số danh từ không đếm được như: food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm
được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
For example: +This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
+ He studies meats. (chẳng hạn pork, beef, lamb,..vv..)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.
Danh t
ừ
đ
ế
m đư
ợ
c (
with count noun
)
Danh t
ừ
không đ
ế
m đư
ợ
c (
with non
-
count noun
)
a (an), the, some, any
this, that, these, those,
none, one, two, three,…
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of
( a) few
few…than
more…than
the, some, any
this, that
non
much (thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less…than
more…than
-Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là
danh từ đếm được.
For example: + We have spent too much time on this homework.
+ She has been late for class six times this semester.

Page 4
Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi
tính, MONEY = tiền...
Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) +
FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan, (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...
Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai.
Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo.
Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
Trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi
(một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số ít sang số
nhiều. THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:
Số ít ; Số nhiều
BEE = con ong ; BEES (2 con ong trở lên)
COMPUTER = máy vi tính ; COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)
HEN = con gà mái ; HENS (2 con gà mái trở lên)
DUCK = con vịt ; DUCKS (2 con vịt trở lên)
APPLE = trái táo ; APPLES (2 trái táo trở lên)
MANGO = trái xoài ; MANGOES (2 trái xoài trở lên)
TABLE = cái bàn ; TABLES (2 cái bàn trở lên)
CHAIR = cái ghế ; CHAIRS
HOUSE = căn nhà ; HOUSES
STREET = con đường ; STREETS
RIVER = con sông ; RIVERS
BICYCLE = xe đạp ; BICYCLES
Thêm “ES” vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X.
Số ít Số nhiều
ONE FISH = 1 con cá ; TWO FISHES = 2 con cá
ONE BOX = 1 cái hộp ; TWO BOXES = 2 cái hộp
ONE BUS = 1 xe buýt ; TWO BUSES = 2 xe buýt
ONE WATCH = 1cái đồng hồ đeo tay ; TWO WATCHES = 2 cái đồng hồ đeo tay THÊM "ZES"
vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít).
For example: ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm
TWO QUIZZES
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES".
Số ít Số nhiều
BUTTERFLY = 1 con bướm ; TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm
ONE BABY = 1 em bé ; TWO BABIES = 2 em bé
ONE LADY = 1 người phụ nữ ; TWO LADIES = 2 người phụ nữ
Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ thêm S vào thành
KEYS. Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:
Số ít Số nhiều
POTATO = củ khoai tây POTATOES
TOMATO = trái cà chua TOMATOES
* Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng,
For example: PIANO ->PIANOS; PHOTO ->PHOTOS..., RADIO->RADIOS,
TANGO->TANGOS; HIPPO>HIPPOS : con cá ngựa; STUDIO->STUDIOS, TARO->TAROS;
INDIGO->INDIGOS, POMELO->POMELOS : trái bưởi, ['pmilou], HALLO->HALLOS,
Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, bỏ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES :
Số ít Số nhiều
ONE WOLF = 1 con sói ; TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES)

Page 5
ONE WIFE = 1 người vợ ; TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)
Ngoài những danh từ theo quy tắc trên, có nhiều danh từ không theo quy tắc nào cả khi chuyển sang hình thức số
nhiều. Chúng ta chỉ có cách học thuộc lòng những danh sách này.
Sau đây là danh sách một số những danh từ có hình thức số nhiều bất quy tắc thường gặp:
Mouse
mice
Sheep
sheep
Tooth
Teeth
Louse
lice
Person
people
Foot
feet
Ox
oxen
Man
men
Datum
data
Goose
Geese
Woman
women
Child
Children
1.5 Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE
* Nghĩa: THIS = này, cái này, đây THESE = số nhiều của THIS
THAT =đó, cái đó, điều đó THOSE = số nhiều của THAT
* Cách dùng: - Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ.
- ĐTCĐ có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ.
For example : + THIS CAR IS VERY FAST.= Chiếc xh này rất nhanh.(chạy rất nhanh)
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản.
+ THAT DOG IS VICIOUS ['vi∫əs] : xấu xa, giữ dội, đồi bại. = Con chó đó dữ lắm.
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi.
+ THOSE PILLS : viên thuốc ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.
1.6 Cấu trúc THERE IS.../THERE ARE...: Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại.
Ở đây, ta lại cần áp dụng động từ TO BE đã học.
* Công thức thể xác định:
THERE IS + Danh t
ừ
s
ố
ít + Tr
ạ
ng ng
ữ
(n
ế
u có)
- Lưu ý:+Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN nếu cần)
+ Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không), A LITTLE (một
ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE IS có thể viết tắt là THERE'S
- For example: + THERE IS AN APPLE ON THE TABLE = Có 1 trái táo trên bàn.
+ THERE IS NO WATER IN THE TANK [tæηk]: bồn, két, thùng
= Không có tí nước nào trong bồn.
+ THERE IS A LOT OF SUGAR IN VIETNAMESE WHITE COFFEE
= Có rất nhiều đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam.
- Lưu ý: + Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có số từ mà có
MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE'RE
- For example: + THERE ARE TWENTY MEMBERS ONLINE NOW.
= Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ.
+ THERE ARE GOOD PEOPLE AND BAD PEOPLE EVERYWHERE.
= Có người tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).
+ THERE ARE A LOT OF BEGGARS IN VIETNAM
= Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam. ['begə] : ng ăn xin, anh chàng, gã.
* Công thức thể phủ định:
THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + (nếu có).
THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN'T
- Lưu ý: + Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.
- For example: + THERE IS NOT ANY FAT IN SKIM MILK. = Không có chất béo trong sữa không kem.
+ THERE ISN'T ANY MONEY IN MY WALLET. = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu.
THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).