ộ Dân t c Thái
I. Đ c đi m ặ
ể :
ề ổ ố ườ ở ệ Theo T ng đi u tra dân s và nhà ở năm 2009, ng i Thái Vi t Nam
ố ườ ố ứ ứ ộ ạ ệ có dân s 1.550.423 ng i, là dân t c có dân s đ ng th 3 t i Vi t Nam, có
ầ ặ ườ ư ậ ạ ỉ m t trên h u h t ế t nhỉ , thành phố. Ng i Thái c trú t p trung t i các t nh: S nơ
ươ ườ ế ố ỉ La [M ng La] (572.441 ng ổ i, chi m 53,2% dân s toàn t nh và 36,9% t ng
ườ ạ ệ ườ ế ố s ng i Thái t i Vi t Nam), Ngh Anệ (295.132 ng i, chi m 10,1% dân s ố
ổ ố ỉ ườ ạ ệ toàn t nh và 19,0% t ng s ng i Thái t i Vi t Nam), Thanh Hóa (225.336
ườ ế ố ổ ố ỉ ườ ạ ng i, chi m 6,6% dân s toàn t nh và 14,5% t ng s ng i Thái t i Vi ệ t
ệ ươ ườ ế ố Nam), Đi n Biên [M ng Thèng ] (186.270 ng i, chi m 38,0% dân s toàn
ổ ố ườ ạ ệ ươ ỉ t nh và 12,0% t ng s ng i Thái t i Vi t Nam), Lai Châu [M ng Lay]
ườ ế ố ổ ố ỉ ườ (119.805 ng i, chi m 32,3% dân s toàn t nh và 7,7% t ng s ng i Thái t ạ i
ệ ươ Vi t Nam), Yên Bái [M ng Lo] (53.104 ng ườ Hòa Bình (31.386 i),
ườ ng ắ i),ườ Đ k L k ắ (17.135 ng ắ i),ườ Đ k Nông (10.311 ng i)... Ngoài ra còn có
ừ ườ ố ệ ố ủ ế ch ng 20.000 ng i Thái g c Vi t Nam sinh s ng t ạ ướ i n c ngoài, ch y u là
ề ộ ồ ỳ Pháp và Hoa K . Dân t c Thái bao g m nhi u nhóm :
1.Nhóm Thái Đen (Táy Đăm) :
ủ ế ở ư ệ ơ ơ ỉ C trú ch y u ệ 2 t nh S n La, Hoàng Liên S n và các huy n Đi n
ầ ỉ Ở ề ệ Biên, Tu n Giáo t nh Lai Châu. ữ mi n Tây Thanh Hóa và Ngh Tĩnh, nh ng
ườ ị ả ưở nhóm Tày Thanh (Man Thanh), Tày M i, Tày Khăng đã b nh h ề ng nhi u
ư ủ ủ ị ươ ề v văn hóa và nhân ch ng c a các c dân đ a ph ng Lào.
ọ ế ệ ế ỉ ứ ả ậ ộ H đ n Vi t Nam vào kho ng th k th XI và XII. B ph n Tày Thanh
ừ ườ ệ ớ ệ t M ng Thanh (vùng Đi n Biên) qua Lào và Thanh Hóa t i Ngh An cách
ầ ớ ơ đây hai, ba trăm năm. Nhóm này g n gũi v i nhóm Thái Yên Châu (S n La) và
ưở ườ ậ ầ ầ ộ ộ ị ả ch u nh h ng văn hóa Lào. B ph n Tày M i ban đ u là m t ph n dân c ư
ắ
ề ệ ấ ừ ờ xã Chi ng P c di vào Thanh Hóa và Ngh Tĩnh t ổ th i Lê Thái T .
2.Nhóm Thái Tr ng (Táy Đón và Táy Khao) :
ủ ế ở ỉ ư ắ ỳ C trú ch y u ệ t nh Lai Châu và các huy n Qu nh Nhai, B c Yên,
ơ Ở ộ ố ắ ắ ộ Phú Yên (S n La). ơ Đà B c thu c Hà Liên S n, có m t s Thái Tr ng đã
ưở ủ ậ Ở ữ ắ ị ả ch u nh h ng đ m c a văn hóa Tày. ố Sa Pa, B c Hà, nh ng nhóm g c
ộ ố ắ ở Thái Tr ng ngày nay đã Tày hóa. M t s nhóm Thái Thanh Hóa cũng g c t ố ừ
Thái Tr ng.ắ
ắ ườ ư ạ ừ ở ắ Thái Tr ng là con cháu ng i B ch Y đã c trú t lâu Tây B c và
ả ợ ế ỉ ứ ư ầ Nam Vân Nam. Nh ng ph i đ i đ n đ u thiên niên k th II sau Công nguyên,
ế ượ ư ế ở ọ ữ ạ ồ ỉ ọ ớ h m i chi m đ c u th ế d c h u ng n sông H ng và t nh Lai Châu. Đ n
ế ỉ ứ ủ ườ ọ Ở ồ th k th XIII, h đã làm ch M ng Lay. ọ ế vùng ven song H ng, h đ n
ườ ạ ượ ơ ớ s m h n ng i Thái Đen vì trong hành trình hành quân, L ng Ch ặ ng đã g p
ưở ắ ở ọ ườ ậ ắ ộ các tù tr ng Thái Tr ng d c đ ể ng. B ph n Thái Tr ng sau phát tri n
ế ự ườ ơ ỳ th l c sang các vùng Qu nh Nhai (S n La), M ng Tè (Lai Châu), t ớ i
ứ ạ
ề
ộ
ồ
ộ ộ ườ ấ ậ ắ ố M ng T c (Phú Yên) và m t b ph n xu ng Đà B c và Thanh Hóa
3.M t ngành khác, g m nhi u nhóm ph c t p :
ủ ế ở ộ ư ơ ơ C trú ch y u M c Châu (S n La), Mai Châu (Hà S n Bình) và các
ề ệ ệ ộ ỉ huy n mi n núi hai t nh Thanh Hóa và Ngh Tĩnh. Nhóm Thái M c Châu t ừ
ế ỉ ị ả ả ưở ề Lào sang vào kho ng th k XIV ch u nh h ủ ng v nhân ch ng và văn hóa
ố ừ ắ ủ ả c a c 2 ngành Thái Tr ng và Thái Đen. Nhóm Thái Mai Châu g c t ề mi n
ế ỉ ề ắ ả ơ ừ ể B c Hà (Hoàng Liên S n) chuy n v vào kho ng th k XIV, t ố đó xu ng
ộ ố ườ ượ ơ M ng Khoáng (Thanh Hóa) và m t s ng ộ c lên Châu M c (S n La), hòa
ở ườ ở ế ụ ượ vào nhóm Thái cũ đã đó. Ng i Thái Thanh Hóa ti p t c đ ổ c b sung
ữ ồ ừ ề ệ ắ ằ b ng nh ng lu ng di dân t Lào qua hay Tây B c v , có quan h qua l ạ i
ế ố ườ ườ ườ ậ ộ ớ huy t th ng v i văn hóa và ng i M ng. B ph n Tày M ng hay Tày
ấ ở ề ả ơ ấ ệ ố Chi ng là nhóm đông đ o nh t ấ ồ Ngh Tĩnh c c u không th ng nh t g m
ỏ ọ ấ ở ấ ệ ề ặ ộ nhi u nhóm nh h p thành, có m t mu n nh t đ t Ngh Tĩnh vào th k ế ỉ
ệ ở ườ ế ọ ế ầ ậ XIV. Nhóm đ n đ u tiên là nhóm l p nghi p M ng N c (Qu Phong) sau
ế ậ ộ ỳ lan r ng ra thành l p 2 trung tam khác: Châu Ti n (Qu Châu) và Khun Tinh
ỳ ợ ộ ố ở ử ậ ọ (Qu H p). M t s nhóm vùng C a Rào trên song N m Pao (ng n sông
ượ ọ ở ươ ươ Lam) đ c g i là Tày Pao hay các nhóm ệ huy n T ng P ươ ng, Con C ng
ờ ộ ơ ế đ n cùng th i gian đó hay mu n h n.
II. HÌNH THÁI KINH T :Ế
ệ ườ ế ộ ướ ướ ế Khi đ n Vi t Nam, ng i Thái đã bi t làm ru ng n c. N c là y u t ế ố
ụ ệ ậ ấ ầ ọ ướ ồ quan tr ng b c nh t trong vi c tr ng lúa, c n quanh v và khi có n ớ c m i
ấ ượ ứ ể ả ỏ ệ ồ ắ ầ b t đ u cày c y đ ề c. Đ ng bào đã ph i b nhi u công s c đ hoàn thi n h ệ
ủ ệ ố ợ ớ ồ ở ữ ạ th ng th y nông thích h p v i vi c tr ng lúa ọ nh ng thung lũng ch y d c
ề ạ ố ồ ộ theo các con su i và khai phá thêm ru ng đ ng. Nhi u đo n trong các sách s ử
ể ủ ệ ườ ạ ệ ẩ ấ và truy n k c a ng i Thái đã ghi chép l ở ộ i vi c khai kh n đ t đai m r ng
ệ ở ữ ừ ậ ỳ di n tích canh tác nh ng vùng ven sông Đà t Qu nh Nhai qua Thu n Châu,
ườ ườ ườ ế ơ M ng La đ n Phù Yên (S n La), vùng M ng Lay, M ng Thanh, Than
ườ ộ ộ ườ Uyên (Lai Châu), vùng M ng Lò, M ng Cha (Nghĩa L nay thu c Hoàng
ườ ườ ạ ơ ơ Liên S n), vùng M ng H , M ng Pa (Mai Châu – Hà S n Bình), vùng
ườ ệ ế ỳ M ng Khoòng ( Thanh Hóa), vùng ba huy n Qu Phong, Qu Châu, Qu ỳ
ế ệ ệ ề ợ ườ H p (Ngh Tĩnh)... Qua nhi u th h , ng ế ạ ề i Thái đã có nhi u sáng ki n t o
ủ ợ ữ ớ ị ấ ợ ọ ra nh ng công trình th y l ề ế ộ i thích h p v i đ a th ru ng đ t. H có nhi u
ắ ố ệ ệ ắ ẫ ướ ươ kinh nghi m trong vi c đào m ng, đ p phai, b c ng d n n ề ộ c v ru ng,
ệ ử ụ ổ ế ư ế ấ ộ cũng nh trong vi c s d ng m t cách ph bi n và r t tài tình chi c con
ướ ệ ẫ ướ ứ ả ộ ộ n ơ c, m t th máy móc đ n gi n, vào vi c d n n c vào ru ng.
ừ ườ ế ứ Cũng đã t lâu, ng i Thái bi ệ t dùng cày và s c kéo (trâu, bò) vào vi c
ả ế ự ọ ủ ồ canh tác. Có gi thi t cho tên t g i c a đ ng bào Táy, chính là tên t ự ớ gi i
ư ệ ớ ộ ườ ộ ướ thi u v i các c dân khác t c mình là ng i cày ru ng. Tuy nhiên, tr c Cách
ạ ở ộ ơ ư ẫ ố ỏ m ng Tháng Tám, m t n i ch a dùng cày, v n dùng l ủ i “h a canh th y
ạ ỏ ở ộ ố ơ ồ ướ ậ n u”. Đ ng bào đ t r m, r , c ồ ru ng r i tháo n ầ ụ c vào cho trâu qu n s c
ỗ ồ ấ ặ ừ ừ ẳ ầ ằ ố bùn ho c b a th ng không c n cày b ng b a răng g r i c y lúa. L i canh tác
ấ ấ ợ ớ ở ộ ố ử ề ở này thích h p v i tinh ch t đ t đai ộ m t s th a ru ng mi n núi mà đây
ừ ấ ớ ố ỏ ạ ế n u dùng cày hay b a sâu quá l p đ t màu x p và m ng thì l ấ ỏ i làm h ng đ t.
ư ả ệ ệ ợ ỉ ừ Nó ch thích h p khi vi c bón phân ch a x y ra. Vi c dùng phân bón t phân
ổ ớ ế ế ắ ồ ọ ộ chu ng, phân b c, phân xanh cho đ n phân hóa h c là m t bi n đ i l n trong
ấ ủ ồ ạ ả ừ ả sinh ho t s n xu t c a đ ng bào t sau ngày gi i phóng.
ướ ệ ề ạ ạ ấ Tr c kia, vi c gieo m và làm m có nhi u cách khác nhau và r t đáng
ườ ố ướ ấ ứ ố ạ ồ ư l u ý. Đ ng bào th ng ngâm gi ng vào n c m và c 20 cân gi ng l i hòa
ộ ạ ạ ầ ạ ố ọ ộ ơ m t l ng mu i. Khi h t m c m m, đem gieo vào ru ng m . Cách gieo có n i
ạ ượ ạ ố cây m đã lên cao đ ồ c hai đ t ngón tay. Khi cây m cao 20 – 25 phân, đ ng
ạ ứ ử ấ ầ ạ ổ ộ bào nh lên c y đ y vào th a ru ng m khác. Khi cây m c ng cáp, h l ọ ạ i
ử ể ấ ấ ạ ổ ộ ộ nh lên và c y vào ru ng. Cách c y chuy n qua hai th a ru ng m , theo quan
ủ ồ ệ ỏ ọ ni m c a đ ng bào, làm cây lúa kh e, m c nhanh.
ướ ộ ụ ấ ỉ ấ ụ ệ ơ Nói chung, tr c đây, lúa ch c y m t v , r t ít n i hai v . Hi n nay,
ụ ạ ổ ế ớ ượ ố ồ ấ tình hình c y hai v l ữ i ph bi n. Nh ng gi ng m i đ c đem tr ng cho năng
ấ su t khá cao.
ướ ộ ố ượ ư ấ ộ ỉ Tr c đây, ru ng ch cung c p cho c dân Thái m t s l ng l ươ ng
ậ ầ ủ ể ự ườ th c hàng năm và cũng không th t đ y đ đ nuôi ng i và gia súc. Đó là
ể ộ ộ ỏ ỉ ố ề ươ ậ ẫ không k m t b ph n Thái không nh ch s ng v n ằ ươ ng r y. N ng nh m
ộ ố ươ ấ ấ ị ự ắ cung c p m t s l ộ ố ả ng th c nh t đ nh: lúa, ngô, khoai, s n… và m t s s n
ứ ừ ể ạ ầ ẩ ph m khác: v ng, l c, b u, bí, rau xanh đ dùng làm th c ăn, bông chàm đ ể
ứ ề ệ ầ ầ ạ ộ ươ đáp ng nhu c u v qu n, chăn, màn, đ m…Bên c nh ru ng, n ng tr ở
ộ ư ệ ể ế ả ấ ượ ươ ồ thành m t t li u s n xu t không th thi u đ ằ c đ ng bào. N ng nh m
ộ ố ươ ấ ấ ị ự ự ẩ ắ cung c p m t s l ng th c th c ph m nh t đ nh: lúa, ngô, khoai, s n…và
ộ ố ả ứ ừ ể ẩ ạ ầ m t s s n ph m khác: v ng, l c, b u, bí, rau xanh đ dung làm th c ăn,
ươ ứ ề ệ ể ầ ầ bông chàm đ đáp ng nhu c u v qu n áo, chăn, màn, đ m…N ng Thái có
ươ ư ươ ả ỏ ắ ạ 2 lo i: n ẫ ng hay r y nh n ng lúa, ngô, s n làm hai, ba năm ph i b hóa,
ườ ọ ỗ ụ ậ ớ ươ ố th ng đi đôi v i các công c là g y ch c l hay cu c. N ng bông, chàm đã
ượ ớ ả ạ ươ ắ ầ đ ơ c x i, bón kĩ, có n i còn bón lót, cày i. Lo i n ng này đã b t đ u đ ượ c
ứ ộ ư ế ư ể ộ thâm canh nh ng ch a đ n m c đ chuy n hóa thành ru ng hay thành v ườ n
ượ ươ ở ạ ướ ạ ở đ c. N ng rau cũng tình tr ng này. Tr c Cách m ng, vùng Thái,
ữ ế ấ ả ườ hi m th y nh ng m nh v n rau nh ư ở ướ d i xuôi. Ng ượ ạ c l i, nhà nào cũng
ạ ộ ườ ể ồ ộ có m t lo i “v n treo” dùng đ tr ng m t vài khóm hành hay các cây làm đ ồ
ấ ặ ở ỗ ự ữ ị gia v . Đó là nh ng máng g đ ng đ t đ t sàn phía sau nhà.
ả ệ ấ ồ ơ Sau ngày gi ờ ế i phóng, vi c tr ng lúa có năng su t cao h n là nh ti p
ữ ậ ươ ướ ầ ớ ố thu nh ng kĩ thu t và ph ng pháp canh tác m i. “N c, phân, c n, gi ng”
ượ ả ủ ị ế ươ đ ọ c chú tr ng và gi ả i quy t tùy theo kh năng c a đ a ph ớ ự ng v i s giúp
ụ ả ế ữ ữ ủ ệ ấ ạ ỡ ủ đ c a Chính ph . Đã xu t hi n nh ng công c c i ti n, nh ng máy móc lo i
ấ ượ ỏ ủ ợ ạ ờ ỏ ừ nh hay v a… Đ t đ ơ c khai thác m nh h n nh làm th y l i, b phân tro,
ụ ả ượ ệ ạ ấ ơ tăng di n tích, tăng v . S n l ng lúa có n i đã đ t trên 4 t n/ha, trung bình 2
ấ – 3 t n/ha.
ờ ố ư ư ấ ầ ờ ộ ơ Nh ru ng đ t, đ i s ng c dân Thái có ph n sung túc h n c dân
ỏ ả ư ư ọ ữ quanh vùng. Nh ng h cũng ch a thoát kh i c nh tháng ba, ngày tám, nh ng
ụ ạ năm đói kém do lũ l t, h n hán gây ra.
ừ ế ả ọ ờ ị ấ H không b ch t đói là nh có r ng bao quanh có kh năng cung c p
ấ ộ ứ ủ ừ ừ ạ ọ cho h các th c hay than cây có ch t b t. L i them, t ng mùa, r ng cung
ả ạ ạ ạ ấ ạ ộ ấ c p các lo i rau, qu , h t d i, n m, m c nhĩ, măng, rêu đá, các lo i côn trùng.
ướ ữ ứ ố ỏ ườ ố D i khe su i có tôm, cua, c, cá nh … Nh ng th đó th ng xuyên tham gia
ủ ồ ộ ị ượ ữ ẫ vào 2 b a ăn chính hang ngày c a đ ng bào. Nên hài l m v n đóng m t v trí
ờ ố ấ ị ế ủ ữ ư nh t đ nh trong đ i s ng kinh t c a nh ng c dân này.
ậ ệ ừ ể ấ ồ R ng còn cung c p cho đ n bào nguyên v t li u đ làm nhà, đan lát
ữ ữ ụ ủ ấ ầ ắ ố ữ nh ng gia c , cung c p c i đun, d u th p sáng, nh ng cây thu c và nh ng
ổ ả ổ ả ế ệ lâm th s n quý. Hi n nay do chính sách thu mua lâm th s n và khuy n khích
ừ ậ ồ ợ ượ ữ viêc khai thác và tr ng r ng, có h p tác xã đã thu th p đ ề c nh ng món ti n
ờ ố ầ ớ l n góp ph n nâng cao đ i s ng xã viên.
ố ượ ừ ể ồ ắ ạ Trong r ng, các lo i chim, thú là đ i t ng đ đ ng bào săn b n. Tuy
ư ề ờ ế ọ ị ở ừ ệ ớ nhiên, ngh này ch a bao gi chi m v trí quan tr ng vì r ng nhi t đ i, thú
ấ ượ ế ể ề ườ ầ nhi u đ n đâu cũng không th cung c p l ị ng th t th ng xuyên c n thi ế t
ườ ả ạ ư ọ ườ ỉ cho con ng i. V l ồ i c dân tr ng tr t, ng ỗ ắ i Thái ch săn b n lúc nhàn r i
ể ạ ừ ố ụ ệ ề ả ể ớ v i m c đích b o v mùa màng. Săn có nhi u th lo i t l ậ i săn t p th có
ư ố ơ ể ể ố tính s khai nh l i săn đón, vây ráp đ xua thú ngã xu ng khe hay đ ng ườ i
ắ ướ ế ẵ ặ ể đón b n, ho c đ thú xô vào l ằ i đã giăng s n cho đ n cách săn cá nhân b ng
ổ ế ư ằ ẫ ỏ ồ ơ ỏ ằ n , b ng súng h a mai. Đ ng bào cũng săn b ng b y, nh ng ít ph bi n h n
ở ệ ẻ ả ẫ ớ ư các c dân trên r o cao, vì đi đôi v i vi c chăn nuôi th rông, b y đôi khi l ạ i
ố ộ ẩ ấ ơ ế ụ có tác d ng ng ượ ạ c l i. Tên t m thu c đ c cũng r t ít n i bi t dùng.
ể ề ắ ớ ơ ẩ Trái v i săn b n, ngh đánh cá phát tri n h n.“Pây kin pa, má kin l u”
ề ố ượ ủ ồ ử ệ ứ t c là đi ăn cá, v u ng r u là câu nói c a mi ng c a đ ng bào. Cá là món
ườ ữ ấ ườ ể ế ượ ăn th ng th y trong b a ăn th ng ngày và không th thi u đ c trên mâm
ộ ễ l ổ ế ệ và khi nhà có khách. Nên ngoài vi c nuôi cá ru ng tài tình và ph bi n,
ể ỗ ạ ể ấ ấ hàng năm có th cung c p cho m i gia đình hàng t ắ cá đ làm m m, s y khô,
ả ả ấ ố ồ ườ các con sông, con su i ch y qua b n là ngu n cung c p th ủ ng xuyên c a
ổ ế ế ề ơ ạ ộ ồ đ ng bào. Ph bi n nhà nào cũng có m t chi c chài, đ m, đó…có nhi u lo i
ớ ố ượ ứ ạ ỗ ợ và m i lo i có ch c năng khác nhau thích h p v i đ i t ng và môi tr ườ ng
ặ ệ ố ượ ế ặ đánh cá. Đ c bi t là đ n mùa lũ, có cách làm ch ng. Su i đ c ngăn h ướ ng
ướ ế ầ ộ ầ ả ộ ỉ ượ dòng n c ch ch y vào m t chi c c u tre, m t đ u đ c nâng cao cho n ướ c
ả ớ ị ắ ạ ế ầ ặ ượ ế ặ không ch y t i. Đ n đ u ch ng, cá b m c c n không ra đ c. N u ch ng to,
ỗ ướ ượ ụ ạ m i mùa n ể c có th thu đ c hàng ch c t cá.
ừ ườ ữ ậ ả Tr ể nh ng ngày đánh cá t p th toàn m ng hay toàn b n đ ượ ổ c t
ứ ữ ế ị ườ ướ ch c vào nh ng d p có liên quan đ n tôn giáo, ng i dân dùng l i quay,
ề ặ ố ượ ưở du c cá, làm ch ng… hay đánh cá cá nhân đ u đ c h ng cá b t đ ắ ượ c,
ả ấ ọ ố ơ ị ế không ph i chia cho b n th ng tr . Tuy nhiên có n i chúa đ t cũng chi m
ữ ư ữ ề ế ắ riêng nh ng khúc sông l m cá, nh ng hang nhi u tôm, cũng nh chi m các
ổ hang don, t ề ừ ong, các khu r ng thú hay v .
ữ ữ ừ ấ ồ ỉ ệ ươ R ng không ch là ngu n cung c p, d tr nguyên li u l ự ng th c, là
ắ ơ Ở ữ ồ ấ ể đ t đ săn b n, mà còn là n i chăn gia súc. ỏ ớ đây ít có nh ng đ ng c l n.
ở ừ ị ươ ườ ế ẫ ượ ư Nh ng t ng đ a ph ng, ng i Thái v n tìm ki m đ ỗ ể ả c ch đ th rông
ỗ ả ư ữ ả ấ trâu bò trong nh ng lúc không dùng chúng vào s n xu t. X a kia m i b n hay
ữ ả ạ ườ ộ ườ nh ng b n c nh tranh nhau th ng khoanh m t vùng, th ộ ng là m t thung
ẹ ọ ườ ộ ố ỉ ỗ lũng h p, kín g i là “púng”. Púng th ng ch có m t l i ra vào. Còn ch nào
ượ ượ ừ ầ ự ả ở h trâu chui qua đ c thì đ ố c rào kín. Trâu s ng đó t ng b y, t b o v ệ
ơ ớ ừ ố nhau ch ng thú r ng. Đàn trâu có n i t i hàng trăm con.
ệ ả ợ ồ Vi c th rông trâu bò nay không thích h p vì đ ng bào quanh năm đã
ụ ụ ế ế ấ ả ạ ợ ự ầ c y c y v này ti p v khác. H p tác xã đã ph i có k ho ch xây d ng
ể ạ ắ ầ ồ ồ ợ chu ng tr i và chăn d t. Đ ng bào chú ý chăn nuôi l n và gia c m đ dung
ị ế ễ ể ộ ộ ữ vào nh ng d p t l , cúng bái hay khi nhà có khách và đ n p quan, n p chúa.
ỡ ợ ượ ữ ữ M l n đ c d tr quanh năm.
ề ủ ủ ườ ư ệ Các ngh th công c a ng ỏ i Thái ch a tách kh i nông nghi p và ch ỉ
ụ ữ ữ ụ ề ể ể ợ ệ có th coi là ngh ph gia đình. Có th nói ph n Thái là nh ng th d t
ề ả ữ ủ ấ ầ ỉ chăm ch , lành ngh , s n xu t không nh ng đ chăn, màn, qu n áo cho gia
ổ ườ ổ ế ổ ẩ ữ ấ ớ đình mà còn đem trao đ i. Ng ệ i Thái n i ti ng v i nh ng t m th c m d t
ữ ọ ớ ố ơ ấ r t tinh vi v i nh ng môtip hoa văn hình thú, chim, cây c i. Đôi n i, h có
ữ ệ ả ụ ề ề kh năng d t nh ng hình lãnh t ệ ủ nhi u màu. Ngh đan lát là công vi c c a
ọ ỉ ữ ệ ặ đàn ông. H ch đan nh ng m t hàng thô k ch dùng hàng ngày.
ữ ả ườ ạ ố ơ ơ Lác đác có nh ng b n ng ồ i Thái có lò g m, n i làm v i, n i làm n i,
ế ấ ấ ơ ườ ớ v i chi c bàn xoay thô s , năng su t th p. Ng i nông dân Thái kiêm làm đ ồ
ữ ặ ả ỉ ộ ấ ố g m này ch nhân hàng đ t và s n xu t vào nh ng tháng nông nhàn. Có m t
ườ ế ề ạ ề ố s ít ng i bi t làm ngh b c, ngh rèn.
ộ ầ ư ệ ổ ợ Trong xã h i h u nh không có ch búa, vi c trao đ i hàng hóa th ườ ng
ộ ố ủ ế ỉ ạ ế ế ẩ ướ ch h n ch vào m t s nhu y u ph m và ch y u là d ổ ứ i hình th c hàng đ i
ộ ở ẻ ữ ẻ ả ớ ỉ ư hàng v i các c dân khác t c ữ r o gi a và r o cao. Th nh tho ng có nh ng
ế ượ ự ữ ủ ươ chuy n hàng ng c sông hay nh ng đoàn ng a, bò c a các th ng nhân
ườ ườ ế ế ế ặ ng i Lào, ng ổ ấ ẩ i Mi n đem các nhu y u ph m đ n bán ho c trao đ i l y
ữ ả ẩ ị ươ Ở ộ ể ị ớ nh ng s n ph m đ a ph ng. m t vài đ a đi m vùng ven biên gi i, ch ợ
ướ ứ ứ ả ờ ộ ị đ ượ ổ c t ề ộ ch c đ nh kì. D i th i Pháp thu c, n y sinh hình th c đ c quy n
ộ ố ư ủ ấ ạ ứ buôn bán c a m t s chúa đ t. Nh ng khi cách m ng thành công, hình th c
ề ườ ứ ỗ ươ ệ ộ ộ buôn bán đ c quy n nh ng ch cho hình th c th ng nghi p xã h i ch ủ
ữ ữ ử ữ ậ ạ ớ ợ ị nghĩa v i nh ng c a hàng m u d ch, nh ng tr m thu mua và nh ng h p tác xã
mua bán.
Ấ
Ậ
III. VĂN HÓA V T CH T :
Ậ
Ể
1. V N CHUY N : ộ
ư ộ ườ Cũng nh các dân t c khác, trong 54 dân t c anh em, ng i Thái cũng
ươ ổ ư ệ ậ ưỡ ự ử ụ s d ng cá ph ể ng ti n v n chuy n c x a: gùi, c ồ i ng a, th song ph ổ
ể ế ấ ằ ắ bi n nh t là gánh, còn gùi theo ki u ch ng dây đeo v t qua trán là các hình
ộ Ở ọ ớ ụ ứ ể ậ th c v n chuy n thông d ng trên b . ọ ấ ổ d c các con sông l n, h r t n i
ế ệ ượ ằ ti ng trong vi c xuôi ng ề c b ng thuy n đuôi én.
Ẩ
Ự
2. M TH C : ọ
ầ ớ ở ủ ố ế T m quan tr ng c a ăn u ng cùng v i ặ và m c thi ề t nghĩ là đi u
ắ ạ ư ế ể ề ả ậ không ph i bàn nhi u. Nh ng n u chúng ta có th nh c l ấ ổ ể i lu n đi m r t n i
ủ ể ế ở ti ng c a Ăng ghen và đã tr thành nguyên lý kinh đi n là con ng ườ ướ i tr c
ả ở ặ ồ ạ ộ ể ệ ớ ế ấ h t c n ph i ăn, ộ ế và m c r i m i có th nói đ n chuy n ho t đ ng xã h i,
ẽ ấ ằ ệ ậ ọ ở ặ khoa h c, ngh thu t, tôn giáo …s th y r ng ăn, ế , m c có liên quan đ n
ề ớ ụ ữ ề ệ ấ ơ ớ nh ng v n đ n l n h n nhi u so v i quan ni m mang tính dung t c, coi
ứ ế ẩ mi ng ăn là th “quá kh u thành tàn”.
ạ ẻ ở ươ ự ủ ườ Ngày nay g o t đã tr thành l ng th c chính c a ng i Thái, tuy
ế ẫ ạ ượ ươ ề ố nhiên g o n p v n đ c coi là l ặ ả ng ăn truy n th ng. Trong các “đ c s n”
ứ ơ ế n p có 2 th là: Xôi và c m lam :
ả
2.1. XÔI (kh u ón) :
ượ ồ ừ ạ ữ ế ỗ Xôi đ c đ t g o ngâm qua đem trong nh ng chi c chõ g . N i đ ồ ể
ỏ ư ằ ồ ồ ượ ỡ ồ đ xôi là cái ninh (m n ng) cao, b ng đ ng. Xôi đ chin đ c d ra mâm
ờ ộ ồ ả ạ ớ ạ ỏ bao gi cũng ph i qu t cho ngu i r i m i cho l i vào chõ hay các gi xôi (ép
ể ả kh u) đ ăn hàng ngày.
ầ ươ ự ụ ừ ườ ẩ Xôi là kh u ph n l ng th c thong d ng, và t xôi ng i ta làm thành
ư ứ ề ị ẻ ườ ạ nhi u th có giá tr nh là quà bánh cho tr con, ng i già ăn lót d hay ăn
ệ ạư cho ngon mi ng. Các món ăn này bao hàm trong đó có c ả quan tâm , tình c m
ướ
Xôi n
ả ng (kh u chì)
ườ ườ ư ậ ẻ ạ ế quý m n mà ng i ta dành cho ng i già và con tr , Có 3 lo i quà nh v y:
ườ ồ ặ ắ ắ ọ ồ Ng i ta n m xôi thành n m r i đ t lên than h ng (g i là lam lho); bóp
ụ ầ ắ ọ ồ ấ xôi vo thành c c năm vào đ u que hong trên than (g i là mó); n m xôi r i n
ạ ắ ầ ọ ẹ b t thành hình qu t c m vào đ u que hong than (g i là vi); bóp xôi lăn thành
ồ ướ ầ ặ ậ ỏ ỡ ồ th i dài căm vào đ u que, bôi thêm m ho c m t mía r i n ẽ ng xôi s ph ng,
ỏ ồ ố ặ ầ ơ ọ ố ố th m (g i là ng – súng); n n xôi thành th i r i u n n i 2 đ u dính vào nhau,
ặ ự ế ọ ồ ạ t o thành hình vòng tay đ t tr c ti p trên than h ng (g i là póc khèn – vòng
ả
ặ
Xôi c p (bái kh u)
tay).
ứ ặ ặ ượ ề ặ Xôi n n thành hình đĩa c p các th c ăn đã đ ụ c nghi n nát ho c xé v n
ề ắ ẳ ặ ạ ọ ặ ồ r i lăn thành n m xôi có nhân. Có nhi u tên g i xôi c p, ch ng h n: c p
ứ ặ ặ ặ ộ ị ặ ch ng lu c (bái xáy), c p cá (bái pa), c p ong non (bái to), c p th t xé ho c
ừ
ả
ạ Xôi v ng (kh u lét ng )
ặ ườ ứ ố ặ ỏ ru c (bái nh a), c p đ ng mía (bái n m i).
ừ ậ ộ ơ ị Đây là món xôi tr n cùng v ng đen, có v ăn ng y, mùi th m, món xôi
ướ ượ ệ ủ ự ỏ ư ể này tr c đây còn đ c dùng nh là 1 bi u hi n c a s t ố tình, hay là mu n
ắ ạ ư nh c l i tình cũ, nghĩa x a.
Ơ
ả
2.2. C M LAM (kh u làm)
ạ ơ ạ ố ặ ơ ệ ộ ọ ạ C m lam là lo i c m chín trong lo i ng đ c bi t thu c h tre. G o đ ẻ
ẻ ế ạ ả ơ ơ ườ ạ ố ọ ẻ làm c n ph i là g o n p th m và d o. Ng i ta ch n 1 lo i ng bánh t mà
ộ ủ ư ươ ơ ế ể ố ơ thành ru t c a nó có mùi th m nh h ạ ng c m n p đ lam ng lam. G o
ượ ướ ồ ố ớ ượ ướ ừ ả đ c ngâm tr c r i cho vào ng v i 1 l ng n ặ c v a ph i,sau đó đ t
ọ ử ướ ề ạ ị ố nghiêng trên ng n l a xoay đ u cho ng không b cháy. N c sôi và c n thì
ướ ẻ ạ ấ ố ơ ộ ồ ậ ử d p l a, n ơ ng ng c m trên than h ng. C m chin l y ra đ ngu i, c o bóc
ấ ẻ ơ ỏ ớ l p v , ăn r t d o th m mà không ngán.
ơ ườ ượ ụ ả Món c m lam này th ng đ c làm cho s n ph , nó cũng có giá tr nh ị ư
ườ ẻ ườ quà bánh cho ng i già, tr con, cho khách quý hay ng ầ i thân đi xa nhà c n
ươ ự có l ng th c mang theo vài ba ngày.
ế ướ ộ ị ử ơ ồ N u xét d ể i góc đ l ch s thì c m lam, đ lam nói chung có th là
ữ ừ ấ ớ ừ ệ ớ ệ nh ng món ăn đã có t r t s m, vì các r ng nhi t đ i Vi t Nam và Đông Nam
ấ ẵ ứ Á r t s n tre n a…
ớ ặ ư ề ế ệ ự ấ ự ể V i đ c tr ng 1 n n kinh t nông nghi p t c p t ơ túc đi n hình “c m
ữ ủ ự ế ẩ ộ ườ cày ru ng, cá ki m ăn”, th c ph m dùng trong b a ăn c a ng ề ặ i Thái v m t
ề ộ ố ớ so sánh gi ng v i nhi u t c ng ườ ở i Đông Nam Á. Đó là thói quen ăn các loài
ậ ớ ượ ữ ề ộ đ ng v t v i 1 l ng khá nhi u rau trong b a ăn.
ố ườ ớ ệ ố ặ ố S ng trong môi tr ng thung lũng v i h th ng song su i dày đ c là
ỷ ả ấ ồ ườ ườ ngu n cung c p thu s n phong phú cho con ng i, Ng ụ i Thái có câu t c
ữ ở ộ ế ả ặ nh “ Lúa ru ng, cá ở ướ n ơ c” ( Kh u dú na, pa dú n m) hay “Mi ng c m
ể ề ạ ả ắ ế ấ tr ng, khúc cá b c” (Kh u đón, tón pa khao) đ nói v món cá trong k t c u
ữ ả ươ ẻ ể ị ườ ủ ữ c a b a ăn. Ngay c trong ngôn ng văn ch ng, đ bi u th mùa cá ng i ta
ể ể ệ ữ ề ẫ v n dùng nh ng “mùa lúa, mùa cá” đ th hi n chu kì 1 năm hay nhi u năm.
ầ ư ộ ướ ườ ể ắ ằ Cũng c n l u ý r ng do làm ru ng n c mà ng i ta có th đánh b t cá ngay
ủ ư ử ấ ộ ở ề ồ trong các th a ru ng, các cánh đ ng c a mình. Đ y là ch a nói nhi u vùng
ườ ồ ợ ớ ề ầ ộ ng i Thái có ngh nuôi cá ru ng, 1 ngu n l ạ i l n làm giàu thành ph n đ m
ữ ủ ọ trong b a ăn c a h .
ướ ế ố ỏ ọ ỏ Tr ế c h t là món cá s ng, ăn g i ( ti ng Thái g i là c i). Món này ch ỉ
ố ớ ổ ế ườ ỏ ớ ph bi n đ i v i đàn ông. Ng ỏ ỡ ầ ạ i ta ăn g i v i các lo i cá chép nh c g n
ọ ấ ả ặ ạ ầ ạ ỏ ằ b ng 2 ngón tay, c con ho c ăn g i lo i cá chép to l c l y ph n n c nh t ấ ở 2
ườ ủ ỏ ướ ơ bên l n c a nó. Các món dùng cho ăn g i có n c chua, rau th m, hành.
ớ ỏ ở ủ ạ ố ỏ t,hoa chu i thái nh , các lo i lá chát. Ăn g i tr thành 1 thú ăn c a đàn ông
ườ ỏ ớ ị ị ị và ng ỏ i ta sánh g i cá ngang v i th t: “Thèm th t thì ăn th t, thèm cá thì ăn g i
ứ ứ ỏ cá” (Xép nh a kin nh a ma, Xép pa kin pa c i).
ế ế ề ượ ư Cá chín cũng có nhi u cách ch bi n, trong đó món ăn đ c a thích là
ướ ườ ể ướ ằ món cá n ng (pa pinh). Ng i ta có th n ng cá b ng cách hong trên than
ặ ự ẻ ế ặ ấ ồ ố hay đ t tr c ti p trên than h ng, ho c lùi cá trong ch t bùn d o vào đ ng tro
than đang cháy
ượ ể ấ ư ề ộ Cá cũng đ c dùng đ n u canh, kho nh nhi u dân t c khác. Ng ườ i
ấ ượ ừ ớ ơ ộ Thái r t thích ăn cá chua. Cá chua đ c làm t cá con tr n v i c m lên men
ứ ể ố ố ổ Ở cho vào ng n a đ 1 s ngày. Khi ăn đ ra đun thành canh. các vùng Thái (
ệ ướ ứ ộ Thanh Hoá, Ngh An) tr ỏ c kia món cá chua (pa x m) là m t th không th ể
ế ượ ồ ễ ủ ả thi u đ c trong các đ sính l ộ c a c quý t c và bình dân
ự ữ ồ ả Ở ơ ắ ờ M m là món ăn d tr , đ ng th i cũng là món gia gi m. S n La đã
ủ ề ế ắ ườ ườ ắ ổ n i ti ng v các món m m cá c a ng ế i M ng Chi n, m m “đòng
ắ ơ ị ườ ể ể ạ ắ ủ đong”(m m lý) c a th xã S n La. Ng i ta có th đ các lo i m m này hang
ể ắ ườ ớ ố ườ năm. M m đ lâu th ơ ng ăn s ng ngon h n, măm m i làm th ả ng ph i
ư ướ ể ạ ắ ấ ch ng lên tr c khi ăn. Có th ăn xôi ch m m m cung các lo i măng, rau
ủ ư ả ả ả ộ ố ghém nh : măng lay lu c, măng loi s ng, qu non và búp c a cây v , qu và
lá cây sung…
ượ ườ ầ Ở ể ấ ế Khi ki m đ ề c nhi u cá ng i ta s y khô đ làm món ăn d n. Tây
ứ ồ ẫ ướ ấ ắ ễ ậ ể ờ ỏ B c, cá s y khô là 1 th đ d n c i, là l v t quý đ th cúng t ế tiên, bi u
ườ ạ ặ t ng b n bè, ng i than.
ạ ị ượ ứ ồ ọ Bên c nh cá, th t cũng là món ăn đ c coi là quan tr ng. Ngu n th c ăn
ặ ẫ ể ắ ấ ị th t là do chăn nuôi gia đình cung c p, cũng có th do săn b n, đ t b y mà có
đ c.ượ
ả ể ế ấ ặ ư ặ Trong các món ăn r t đ c tr ng Thái còn ph i k đ n món n m pia.
ủ ươ ặ ủ ậ ộ ỏ ộ N m pia là nh t ị ừ ng trong ru t non c a các loài đ ng v t ăn c có v v a
ụ ừ ể ắ ấ ị ị ạ bùi, v a đ ng. Món này có tác d ng kích thích d ch v , dung đ ch m l p,
ộ ấ ợ ấ ị ch m th t lu c r t h p.
ị ạ ể ố ỏ ướ ồ Th t n c thái m ng, đ s ng, ngâm vào n c măng chua cho tái r i ăn
ữ ủ ọ ườ ỏ ồ ị thì g i là xa, là món ăn c a nh ng ng i đàn ông. Th t băm nh r i nhúng tái
ậ ặ ơ ỏ ướ ẩ ho c rang chín d y mùi th m, đ vào n ị ẵ ị c chua có các gia v đã chu n b s n
ạ ọ ườ ụ ữ ẻ ể đ ăn thì g i là l p chin, th ng dành cho ph n và tr em.
ổ ủ ứ ấ ầ Món th hai cũng r t Thái là món chéo. Thành ph n không đ i c a chéo
ớ ỏ ể ơ ố là mu i và t giã, cùng t ộ i, rau th m, mùi, lá hành….có th thêm gan gà lu c
ướ ể ể ấ ị ộ chín, ru t cá, cá n ị ồ ng…Có th thêm các gia v r i giã nát đ ch m th t, cá,
ạ ớ ố ọ ớ ượ ư ề rau, măng. Có nhi u lo i chéo : Chéo t giã v i mu i g i là chéo ế t c a, n u
ỏ ể ố ọ ơ ỏ thêm t i đ s ng ho c t ặ ỏ ướ i n ng g i là chéo hua hom, thêm rau th m, t i, cá
ướ ư ậ ứ ạ ọ ỗ ớ n ợ ng g i là chéo pa. M i món chéo nh v y ăn v i 1 lo i th c ăn phù h p
nào đó.
ườ ư ắ ị Ng i Thái a thích ăn có các v : Cay, chua, chát, đ ng, bùi, ít dùng các
ọ ợ ậ ồ ố ượ ầ ấ ượ món ng t, l , đ m, n ng…hay u ng r u c n, c t r u.
ụ ầ ố ượ ườ ế ế Ngoài ra t c ăn tr u, hút thu c lào cũng đ c ng i Thái bi t đ n nh ư
ộ ủ ề ộ ữ ậ ườ ậ ở là nh ng t p quán quen thu c c a nhi u t c ng i. Tuy v y, ệ ắ Tây B c hi n
ụ ố ấ ẳ ư ụ ầ ầ ầ ượ ầ nay t c ăn tr u h u nh đã g n m t h n, t c u ng r u c n cũng không ph ổ
ư ở ế ề ệ ườ ể bi n và đi n hình nh mi n Tây Thanh Hoá, Ngh An. Ng i Thái hút
ế ố ứ ằ ả ằ ố ỏ thu c b ng đi u ng tre, n a và châm b ng m nh đóm tre ngâm, khô n .
ườ ắ ướ ệ ờ ườ Ng i Thái tr ng tr c khi hút còn có l m i ng i xung quanh nh tr ư ướ c
khi ăn.
Ụ
3. TRANG PH C:Ụ Ữ 3.1. TRANG PH C N :
Ụ Ữ Ụ Y TRANG PH C PH N THÁI ĐEN:
ộ ầ
1. Khăn đ i đ u (piêu)
:
ợ “Em xe s i thành vóc hoa dâu
ệ ử ấ Em d t c i thành g m vân chéo
ệ ơ Em d t t thành đoá hoa vàng
ườ ườ Ng ả i các b n các ph ố ng mu n khóc
ề ướ ượ Đ u c ao đ c em thêu khăn”
(Dân ca Thái)
ỉ ừ ộ ộ ế ắ ậ ộ ấ ụ ữ N u ch tr m t b ph n ph n nhóm Thái Tr ng đ i nón t t thì đa s ố
ụ ữ ườ ườ ườ ơ ph n Thái M ng Thanh (Lai Châu), M ng La ( S n La), M ng Lo
ề ệ ơ ộ (Hoàng Liên S n), Mai Châu ( Hoà Bình), Thanh Hoá, Ngh An đ u đ i khăn
ể ộ ả ầ ườ ọ ả v i. Khăn v i dùng đ đ i trên đ u, ng i Thái g i là “piêu”
ạ ượ ề ạ ỉ “Piêu” có nhi u lo i khác nhau : có lo i đ ặ c thêu hoa văn ch màu s c
ộ ấ ỳ ừ ừ ạ ả ộ ỉ ị ỡ s ,có lo i ch là m t t m v i bông nhu m chàm. Tu t ng vùng t ng đ a
ươ ữ ụ ắ ph ầ ng mà “piêu”cũng có nh ng s c thái riêng. “Piêu” có tác d ng che đ u
ấ ầ ậ ạ ỉ ắ khi đi n ng gió, làm m đ u khi mùa đông giá l nh. Không ch có v y “piêu”
ủ ứ ạ ọ ậ còn là v t trang s c quan tr ng c a các cô gái Thái trong sinh ho t hàng ngày,
ấ ơ ễ ộ nh t là trong lúc đi h i hay trong l h i.
ủ ề ượ Xung quanh vi n c a “piêu” còn có các “cút piêu” đ c làm t ừ ộ m t
ả ỏ ộ ỉ ồ ả ả ọ ộ ạ m nh v i đ r ng kho ng 1cm nên trong b c lõi ch r i cu n tròn l ế i. Ti p đó
ộ ượ ả ạ ắ ấ ồ ả cu n v i tròn đ c khâu v t thành 1 hình tròn r i qu n dây v i l i theo hình
ố ượ ấ ạ tròn c, “cút piêu” sau đó đ ỉ c qu n thêm các lo i ch màu thành hình các múi
ượ ấ trong hình tròn. Các “cút piêu” sau khi làm xong đ ầ c ghép r t khéo vào đ u
ụ ữ ể ạ ỉ piêu. Ph n Thái dùng các lo i ch màu đ ghép “cút” và “piêu”.
ạ ườ ụ ữ ề ự ề ạ Các lo i đ ng khâu đ u do ph n Thái t ể sáng t o ra, có nhi u ki u:
ế ươ ặ móc xích, chân r t, x ng cá…Các “cút piêu” tr ướ ế ượ c h t đ ạ c đ t trên 3 đo n
ỗ ầ ủ ẳ ọ th ng c a m i đ u khăn. Còn hính 4 góc khăn h dùng dây làm cút còn d t ư ế t
ệ ườ ượ ắ ế thành hình bông hoa cách đi u. “Cút piêu” th ng đ ừ c s p x p thành t ng
ố ẻ ề ở ầ chùm s l ị (3,5,7 cái) trên các v trí cách đ u nhau ở ậ 2 đ u khăn. B i v y,
ở ờ ườ “cút” trên “piêu” bao gi cũng là “cút” chùm. Bình th ụ ữ ng ph n Thái
ườ ư ặ ộ ườ ậ th ng đ i “piêu” có cút chùm ba. Nh ng khi t ng piêu cho ng i b c trên,
ườ ươ ặ ọ ng i mình yêu th ng, quý tr ng, kính yêu…thì t ng “piêu” có cút chùm 5
ở tr lên.
ắ ầ ụ ữ ề ọ Sau khi b c vi n và ghép “cút piêu” xong, ph n Thái b t đ u công
ủ ể ệ ọ ố vi c thêu “piêu”.Trong quá trình thêu, h có th thêu theo ý mu n ch quan
ặ ệ ườ ụ ữ ở ặ ủ c a mình. Nét đ c bi t là ng i ph n Thái không thêu “piêu” ả m t ph i
ạ ớ ồ ắ ạ ặ mà l i thêu m t trái, các hoa văn v i đ án và màu s c l ệ i hi n lên ở ặ m t
ả ố ề ớ ố ưở ượ ậ ỹ ỹ ph i. Đó là l i thêu truy n th ng v i trí t ng t ậ ng, k thu t và m thu t
ượ ố ả ồ ỉ ỉ dân gian tài tình.“Piêu” đ c thêu theo l i lu n ch hay đan ch màu vào v i.
ắ ẩ : 2. Trâm cài tóc ( may kh t c u)
ụ ữ ể ể ả ặ Ph n Thái đ tóc dài nên ph i búi. Tóc có th búi ra sau gáy ho c búi
ượ ệ ợ ệ ầ ọ ỉ ỉ ng c lên đ nh đ u. Vi c búi tóc không ch cho g n, ti n l ạ i trong sinh ho t
ố ớ ụ ữ ẹ ệ ộ và lao đ ng mà còn cho đ p. Đ i v i ph n Thái, vi c búi tóc có khéo hay
ẻ ẹ ẽ ặ ả ươ ặ ủ không s làm tăng ho c gi m v đ p g ng m t c a chính mình. Khi búi tóc,
ụ ữ ườ ph n Thái th ể ộ ng dùng thêm tóc đ đ và dùng trâm cài tóc.
ộ ầ ụ ữ ủ ạ ộ ầ Trâm cài tóc c a ph n Thái là 1 lo i kim m t đ u có mũi và m t đ u
ọ ườ ượ ế ằ ạ nh n.Trâm th ng đ ạ c làm b ng b c và ngà voi. Mũ trâm là 1 mi ng b c
ườ hình tròn có đ ng kính trên 1cm.
ư ấ ồ ườ ử ụ Các cô gái khi ch a l y ch ng th ng búi tóc sau gáy và s d ng trâm
ụ ữ ẹ ế ấ ồ ượ ỉ ủ c a m làm cho. Đ n khi l y ch ng, ph n Thái búi tóc ng c trên đ nh
ọ ử ụ ủ ừ ặ ở ồ ễ ầ đ u. T đó tr đi h s d ng trân cài c a nhà ch ng t ng trong l ẩ “Tăng c u”
ượ ị ướ (Búi tóc ng c) trong d p c i.
3. Hoa tai (cóng hu) :
ư ấ ụ ữ ề ố ồ Đa s ph n Thái đ u đeo hoa tai. Khi ch a l y ch ng, các cô gái Thái
ố ẹ ẻ ấ ồ ạ ủ đeo hoa tau b m đ cho, khi đi l y ch ng thì các cô l i đeo hoa tai c a m ẹ
ổ ế ố ớ ự ể ề ặ ồ ch ng t ng, s trang đi m hoa tai là đi u ph bi n đ i v i các cô gái Thái.
ử 4. Áo (x a cóm)
ụ ữ ụ ậ ắ ộ ộ ổ ế Trong b y ph c ph n Thái, n i ti ng và đ m đà màu s c dân t c là
ử ế ạ ắ ượ chi c “x a cóm”, lo i áo ng n đ ớ ử ụ c các ngành Thái s d ng hành ngày, v i
ớ ố ẻ ướ ế ượ hàng cúc b m (mák pém). Hàng mák pém v i s l 11 chi c đ ố c b trí
ặ ạ ướ ư ả ự khéo léo, dày đ c, lóng lánh ánh b c tr c ng c các cô gái nh to hào
ổ ế ở ủ ế ữ ự ử ướ quang.“X a cóm” có hàng cúc b m gi a ng c ch y u ph bi n ph n ụ ữ
ự ắ ạ ặ ấ ẻ Thái vùng Tây B c. Đây là lo i áo x ng c, dài tay, khi m c áo ôm sát l y
thân ng i. ườ
ướ ữ ầ ộ ở “Mák pém” là nh ng b cúc hình con b m, ve s u … đính ẹ 2 bên n p
ấ ệ ữ ự ạ ớ ổ ố ủ áo gi a ng c. V i ch t li u kim lo i, màu sáng n i lên trên màu t ấ i c a ch t
ổ ậ ử ế ệ ệ ả ạ ữ li u v i, hàng “mák pém” n i b t gi a chi c x a cóm t o nên 1 hi u qu ả
ộ ự ừ ẩ ắ ộ ộ ỹ ướ th m m , m t s chu ý. M t áo ng n trung bình có t u 11 – 13 b cúc b m.
ố ộ ấ ế ố ẻ ả ướ S b cúc b m nh t thi t ph i là s l .
ạ ấ ấ ử ế ả ộ ị Nhìn l i toàn b “x a cóm” n u thoáng qua ta th y r t gi n d , song
ạ ự ấ ả ơ ế n u quan sát kĩ ta l i th y không đ n gi n. Đó là s gia công đúng m c v k ự ề ỹ
ổ ậ ở ự ử ệ ề ậ ậ thu t và ngh thu t. Đi u đó làm cho “x a cóm” Thái n i b t b i s hài hoà
ầ ộ ữ ữ ẫ ị ả gi a cái che và cái phô ra, gi a cái gi n d mà không kém ph n l ng l y.
ổ 5. Vòng c (pók co) :
ư ố ớ ộ ố ư ế ấ ổ N u nh đ i v i m t s dân tôc nh : H Mông, Dao vòng c nh t thi ế t
ứ ủ ả ọ ườ ở ồ ph i có trong trang s c c a m i ng i thì đ ng bào Thái không hoàn toàn
ư ậ ướ ườ ủ ườ ư nh v y. Tr ả c dây trong các b n, m ng c a ng ầ ớ i Thái ph n l n c dân
ổ ắ ơ ệ ổ ề đ u có vòng c tuy nhiên vòng c đ t h n hoa tai nên hi n nay vòng c ổ
ườ ở ộ ệ th ấ ng th y đeo ỏ ổ các em gái,trai nh tu i làm bùa h m nh.
6. Vòng tay (pók kh n)ẻ :
ứ ượ ụ ữ ư ồ ậ Vòng tay là v t trang s c đ ữ c ph n Thái a dùng. Bao g m nh ng
ặ ằ ạ ở ổ vòng tròn khép kín ho c co khoá làm b ng b c đeo ụ ữ c tay ph n . Vòng tay
ờ ượ ụ ữ ừ ề bao gi cũng đ c đeo t ng đôi. Nghĩa là hai tay ph n Thái đ u đeo vòng. Ít
ế ấ ỗ ộ ượ ạ ể ơ ạ ắ nh t m i tay m t chi c, đ c trang trí ch m kh c hoa văn, có lo i đ tr n.
ạ ấ ở ổ ườ ụ ữ ộ Vòng tay b c l p lánh 2 c tay ng i ph n Thái làm sinh đ ng v ẻ
ủ ọ ằ ở ổ ự ẹ đ p làm tăng thêm s duyen dáng c a h . Vòng tay n m ể ứ c tay t c là đi m
ố ủ ố ấ ệ ư ầ ạ ị ể ớ cu i c a ng tay áo và đ u bàn tay v i ch t li u b c có giá tr nh 1 đi m
ộ ố ụ ủ ấ ệ ố ủ ệ ớ ạ ố ấ ch t c a toàn b b c c c a ch t li u kim lo i trong m i quan h v i ch t
ệ ả li u v i và màu da.
ủ ệ ậ ả ườ ồ Vòng tay còn là v t “b o m nh” c a ng ệ i Thái. Đ ng bào quan ni m
ổ ớ ừ ộ ư ể ạ ạ ấ ệ vòng tay cũng nh vòng c , v i ch t li u b c có th “đánh giá” tr đ c h i.
ộ ố ặ ằ ồ M t s vùng Thái, đ ng bào còn cho con cái đeo vòng b ng vàng ho c vàng
ả ể ừ gi đ tr tà ma.
ắ ư
7. Th t l ng (xài o)
ẻ :
ộ ả ắ ư ứ ả ữ ạ ấ Th t l ng là m t d i băng v i có ch c năng gi ặ cho c p váy qu n ch t
ở ơ ể ườ ắ ư ụ ữ ủ ặ ố c th ng ề i m c váy. Th t l ng truy n th ng c a ph n Thái th ườ ng
ả ơ ằ ả ệ ằ ắ ư ơ ằ ườ ằ làm b ng v i t t m óng . Ngoài th t l ng d t b ng t t m, ng i Thái còn
ệ ằ ổ ế ắ ư ắ ư ệ ạ ợ ợ ph bi n dùng lo i th t l ng d t b ng s i bông. Th t l ng d t băng s i bông
ườ ắ ư ộ ồ ườ ượ ộ th ớ ng đem nhu m r i m i dùng. Th t l ng th ng đ c nhu m màu xanh
ắ ư ế ả ầ ẹ lá cây. Các cô gái còn gia công thêm 2 đ u th t l ng mi ng v i màu cho đ p.
ế ả ở ầ Các cô còn thêu xung quanh mi ng v i ghép 2 đ u khăn.
8. Xà tích :
ụ ữ ữ ể ạ Xà tích là dây b c ph n Thái dùng đ đeo chìa khóa và nh ng đ n ồ ữ
ộ ộ ạ ằ ỏ ồ ộ ộ trang nh khác. M t b xà tích g m: Dây đeo chìa khóa b ng b c, m t h p
ả ự ề ề ạ ằ ả ằ ự đ ng kim b ng b c, túi v i đ ng ti n (ghép b ng v i nhi u màu), dao nhíp,
ấ b m móng tay.
ượ ắ ư ề ộ ố Xà tích đ c gài vào th t l ng, buông xu ng m t bên hông. Trên n n chàm
ư ạ ị ướ ạ ủ c a váy, xà tích b c óng ánh đung đ a theo nh p chân b c t o nên m t v ộ ẻ
ữ ừ ừ ọ ườ ẹ đ p v a diêm dúa v a sang tr ng. Trong nh ng ngày th ng các cô gái ít đeo
ữ ọ ộ ỉ ị ướ ớ xà tích. H ch đeo trong nh ng d p h i hè, l ễ ế t t, c ư i xin…Nh ng v i ph ụ
ữ ặ ồ ơ n có ch ng, vai trò tay hòm chìa khóa n ng h n con gái nên lúc nào xà tích
cũng luôn luôn bên mình.
ệ ề ố ượ ắ Trong quan ni m truy n th ng, xà tích đ ộ c g n thêm h p kim không
ạ ượ ứ ả ậ ồ ph i là vô th c. Hôp kim g m 9 cái đeo vào dây b c đ ư c xem nh là v t ch ủ
ể ừ ụ ữ ộ ế y u đ tr tà ma. Có h p kim trong chùm xà tích ph n Thái yên tâm không
ữ ạ ấ ầ ả ạ ồ ậ ợ ị s b làm h i, qu y r y b n thân và làm h i con cái. Trong nh ng đ v t
ứ ư ể ộ ứ chính đeo vào dây xà tích có th có th này th khác nh ng h p kim thì khônh
ế ể ượ ẽ ủ ượ ị th thi u đ c. Vì l đó mà ý nghĩa c a xà tích v t ra ngoài giá tr trang
ể ệ ể ộ ở ưỡ ộ đi m b i nó còn th hi n m t tín ng ủ ng dân gian c a dân t c Thái.
ỉ
9. Váy (x n ông)
:
ượ ạ ả ả ở ổ ướ Váy đ c t o thành b i 4 m nh v i kh 40cm, dài trên d i 90 cm,
ạ ề ạ ượ ừ ế ừ khâu khép kín l i theo chi u dài, c p váy đ c can t ả mi ng v i khac t than
váy.
ạ ườ ượ ặ ả ằ ỏ ố C p váy th ng đ ắ c làm b ng v i màu tr ng ho c đ , khi n i vào
ạ ả ườ ọ ạ ề thân váy, c p váy có chi u cao kho ng 10cm, ng ầ i Thái g i c p váy là “đ u
ử ụ ự ầ ọ ỉ ị váy” (hua x n). Tên g i đó nói lên s quy đ nh khi s d ng váy. Đ u váy luôn
ở ể ệ ớ ướ ướ ượ phía trên đ phân bi t v i chân váy phía d i. Phía d i chân váy đ c ph ụ
ừ ạ ứ ừ ế ề ặ ả ữ n Thái vi n ho c dáp them mi ng v i khác màu v a cho c ng v a t o nên
ộ ỹ ị ẩ m t giá tr th m m riêng.
Ụ Ữ Ụ Y TRANG PH C PH N THÁI ĐEN :
ụ ữ ụ ắ ữ Nói chung trang ph c ph n Thái Tr ng và Thái Đen cũng có nh ng
ắ ư ề ố ổ nét gi ng nhau v : hoa tai, vòng c , vòng tay, th t l ng, xà tích, váy. Tuy
ộ ố ụ ữ ụ ắ ệ nhiên, trang ph c ph n Thái Tr ng có m t s nét khác bi ớ t so v i trang
ụ ủ ụ ữ ph c c a ph n Thái Đen, đó là:
ụ ữ ắ ộ Ph n Thái Tr ng không đ i khăn piêu.
ộ ộ ụ ữ ậ ộ ộ Trong đó có m t b ph n ph n Thái không đ i “piêu” mà đ i nón. Đó
ộ ố ụ ữ ắ ườ là ph n Thái Tr ng Lai Châu và m t s vùng Thái Đen. Ng ạ ọ i Thái g i lo i
ể ộ ầ ằ ạ ợ nón đan l p lá b ng nón tát. Bên trong nón có vách đ đ i đ u. Lo i nón này
ủ ố ớ ườ ườ ế ầ g n gi ng v i chi c nón thúng c a ng i Kinh mà ng i ta còn th y ấ ở ề li n
ề ọ ị anh, li n ch quan h .
Dân ca Thái có câu :
ư “Nón Kinh ch a nên vành
ộ ư Nón tát ch a bu c quai
ế ợ ơ Anh chàng trai tr n xin đ n tìm v ”
ắ ộ Các cô gái Thái Tr ng đ i nón này trông thanh thoát. Nón không che kín
ặ ẹ ủ ư ặ ở ầ m t mà n xoè ra nh bông hoa tên đ u tôn thêm khuôn m t đ p xinh c a các
ỉ ươ ạ ụ ư ắ cô gái Thái. Nón không ch che s ng, gió, n ng, m a mà còn là đ o c trong
ổ ế ệ ướ ủ ồ đi u xoè n i ti ng trong và ngoài n c c a đ ng bào Thái.
ồ ộ ỏ ộ ơ ằ Đ ng bào Thái Đen (S n La) ngoài đ i piêu ra c n đ i cúp làm b ng
ủ ạ ố ọ ườ ở ồ ậ ứ c t n a. Lo i nón này chóp nh n, gi ng nón lá c a ng i Kinh ằ đ ng b ng
ề ầ ấ ặ ơ song n ng h n g p nhi u l n.
ụ ữ ắ ộ ọ Ph n Thái Tr ng không dùng trâm cài tóc mà h bu c tóc phía sau. Và
ư ườ ằ ẩ ụ ọ h cũng không có t c “T ng c u” nh ng i Thái Đen.
ụ ữ ủ ắ ươ ụ ữ ố ố Áo c a ph n Thái Tr ng t ủ ng đ i gi ng áo c a ph n Thái Đen
ư ệ ở ổ ả ổ ộ nh ng có m t nét khác bi t là ổ c áo không ph i là c cao mà là c áo hình
ữ ườ ượ ấ thìa, hình ch V, và màu áo th ng là màu sáng, màu đ ề c dùng nhi u nh t là
ắ màu tr ng.
Ụ
3.2.TRANG PH C NAM :
ủ ề ầ ộ ụ Có m t nét chung trong trang ph c c a nhi u thành ph n dân t c ộ ở
ướ ế ớ ư ờ n ề ư c ta cũng nh nhi u c dân trên th gi ụ i là trang ph c nam bao gi cũng
ụ ữ ụ ủ ị ơ ả ớ ậ gi n g h n trang ph c n và trang ph c c a nam gi i Thái cũng v y.
ớ ủ ế ầ ụ Trang ph c nam gi ồ i Thái ch y u g m: khăn, áo, qu n
1. Khăn :
ớ ư ẹ ủ Khăn c a nam gi ủ i không công phu, không đ p nh khăn “piêu” c a
ụ ữ ủ ế ộ ỉ ớ ả ph n mà đó ch là m t mi ng v i màu chàm đen. Khăn c a nam gi i th ườ ng
ộ ọ ạ ọ ằ ạ ằ ộ ọ có hai lo i: m t g i là “kh n pau” dài > 1m, m t lo i g i là “ kh n tr c” dài
ườ ấ ầ ặ ộ ầ g n 1m. Đàn ông th ng qu n khăn trên đ u khi lao đ ng ho c trong sinh
ho t.ạ
ằ ượ ấ ầ ặ “Kh n pau” đ ộ c qu n trên đ u khi đi xa, ho c dùng trong các ngày h i
ằ ạ ượ ử ụ ữ hè, l ễ ế t t. “Kh n pau’’ là lo i khăn đ c s d ng trong nh ng ngày l ễ ế t t nên
ượ ẩ ậ ấ ằ ơ ượ ể ấ đ ọ c v n c n th n, trang tr ng h n. “Kh n pau” đ c v n theo ki u khăn
ườ ứ ề ế ấ ạ ớ ế ủ x p c a ng i Kinh, t c là qu n nhi u vòng t o thành các l p x p lên nhau.
ử ụ ằ ọ ộ ươ “Kh n tr c” s d ng khi đi làm ru ng, n ộ ng, trong lao đ ng hàng ngày.
ủ ủ ư ạ ớ ữ Cũng nh khăn “piêu” c a n , hai lo i khăn c a nam gi ụ i có tác d ng
ư ế ằ ườ ả ệ ắ ầ nh chi c mũ. “kh n” giúp con ng i b o v cái đ u, che n ng, tránh rét.
ằ ọ ượ ấ ả ầ ơ ố ữ ấ “Kh n tr c” đ c qu n đ n gi n trên đ u theo l i ch nhân. Cách v n này
ệ ti n, nhanh.
ỉ ưở ườ Ch khi tr ổ ng thành, 1314 tu i thanh niên nam ng ớ ắ i Thái m i b t
ở ổ ẻ ớ ư ầ đ u dùng khăn. Nhìn chung tu i tr nam gi i Thái a dùng khăn màu chàm
ụ ế bi c, còn các c ông hay dùng khăn màu chàm đen.
2. Áo :
ủ ớ ơ ề ấ ạ ả ớ Áo c a nam gi i đ n gi n v c u t o và trang trí so v i áo c a n gi ủ ữ ớ i.
ủ ộ ượ ắ ự ể ổ Áo c a đàn ông dân t c Thái đ ẻ c c t may theo ki u x ng c, c tròn, không
ướ ụ ạ ặ ạ ầ c u vai, 2 túi d i…đây là lo i áo cánh m c thông d ng. Lo i áo này cũng
ể ạ ầ ặ ọ ớ ủ ụ góp ph n quan tr ng t o nên đ c đi m gi i tính c a trang ph c nam.
ữ ả ấ ớ ị Áo nam gi n d , ít trang trí so v i áo n , ít ai nhìn th y đôi “mák may”
ở ế ỗ ượ ẻ ườ ấ l p ló ch gián ti p đ c x tà và đ ng giáp hông áo. Đó là n i đ ơ ượ c
ớ ượ ằ ấ ỉ ấ trang trí duy nh t trên áo nam gi i. “Mák may” đ c qu n b ng ch màu,
ỏ ỉ ạ không có lõi bên trong. Đó là các lo i ch xanh, đ , vàng…trong đó màu đ ỏ
ượ ớ ỉ ệ ớ ỗ ẻ ủ ơ ượ đ c dùng v i t l l n h n màu khác. Ch x tà c a áo nam đ c ng ườ i
ưở ế ự ỗ ẻ ệ ả ở Thái liên t ồ ng đ n s sinh sôi, n y n . Đ ng bào quan ni m ch x tà áo
ư ố ỗ ừ ở ể gi ng nh ch chia đôi trên thân cây, t “mák” ự ả ị đây bi u th cho s n y
ể ươ ầ m m, phát tri n v n lên.
3. Qu nầ :
ệ ế ể ỉ ớ ụ ữ ủ N u váy (x n) là bi u hi n rõ nét gi ố ớ i tính c a trang ph c n thì đ i v i
ớ ộ ế ấ ể ệ ầ ầ ả ố ồ nam gi i bi u hi n là qu n. Qu n là m t k t c u g m 2 ng v i tách ra ở
ầ ướ ở ầ ph n d i và chung nhau ph n trên.
ề ầ ớ ầ V hình dáng nhìn chung qu n nam gi i Thái không khác qu n bà ba
ườ ở ỗ ắ ủ ế ầ ườ ủ c a ng i Kinh. Cái khác là ch c t may nó. N u qu n c a ng i Kinh
ướ ườ ắ ườ ạ ẻ tr c đây th ng c t đũng chéo (đũng chân què) thì ng i Thái l i x đũng
gi a.ữ
ầ ớ ư ầ ộ ộ Qu n nam gi ặ i dân t c Thái không r ng nh qu n nam Hmông mà m c
ườ ạ ả ẻ ừ ừ ư ố ừ v a ng i. Gi ng nh áo v a dùng màu chàm v a dùng các lo i v i k khác
ề ầ ơ ả nhi u màu thì qu n c b n là màu chàm.
Ụ
Ẻ
3.3. Y PH C TR EM :
ư ầ ố ườ ẹ Khi sinh con đ u lòng, gi ng nh ng ầ i Kinh, bà m Thái đi xin qu n
ể ấ ủ ướ ầ áo cũ c a các gia đình đông con trai và con gái đ l y ph c c u mong con
ư ậ ủ ớ ọ cháu c a gia đình mình cũng nh v y. Khi m i sinh, tr ẻ ượ đ c b c trong
ữ ả ả ả ọ ẻ ừ ổ nh ng m nh v i bông màu chàm, g i là h trán. Tr em t 34 tu i tr ở đi
ượ ầ ỳ ớ đ c may qu n áo, khăn, mũ tu theo gi i tính.
ắ ư ẻ ặ ắ ả ầ ắ ộ ộ Tr trai m c áo ng n, qu n ng n và dài bu c dây rút, th t l ng v i, đ i
ế ẻ ả ằ ả ỏ ọ ọ mũ ghép b ng các m nh v i màu g i là muk l ch n i (mũ tr nh ).
ắ ư ẻ ặ ớ ổ ắ ầ ộ Tr em gái m c áo,váy,th t l ng, t i 910 tu i b t đ u đ i khăn piêu
ư ườ ớ ẻ ẹ ổ nh ng i l n. Tr em cũng đeo vòng c , vòng tay, chân ngoài cho đ p còn có
ổ ụ ỗ ừ ữ ụ ẻ ả ạ tác d ng gi u vía, tr ma tà làm h i. Tr em kho ng 56 tu i đ c l ể tai đ sau
này đeo vòng.
ẻ ỏ ổ ẩ ồ ơ ự ỏ Tr nh còn đeo bên mình túi t c m nh , trong đó đ ng đ ch i.
3.4. TANG PH C :Ụ
ụ ễ ủ ườ ử ế Y ph c chính trong tang l c a ng i Thái là chi c áo x a co lòng, may
ố ẹ ự ẻ ể ả ắ ằ b ng v i màu tr ng, ki u x ng c, dài quá g i n p áo không có khuy cài mà
ổ ấ ấ ả ạ ộ ỏ dùng dây bu c, g u áo x , g u tay đáp v i màu xanh, đ . Lo i áo này dành
ủ ườ cho con trai, con dâu c a ng ố i đã quá c .
ườ ế ượ ắ ử ỏ ử ạ ẽ ế ặ Ng i ch t sau khi đ ữ c t m r a s ch s , m c áo x a c m (n u là n )
ồ ế ử ử ổ vào trong, r i đ n x a chái và ngoài cùng là x a lu ng.
ờ ễ ợ ưở ả ủ ườ Trong th i gian tang l , v , con dâu tr ng, con gái c c a ng i quá
ứ ặ ử ứ ử ổ ọ ố ặ c m c “x a lu ng”, con dâu th và con gái th m c x a cò lòng, h hàng và
ữ ườ ử ỏ ặ ắ nh ng ng i thân thích m c x a c m màu tr ng. Sau khi mai táng xong, ra
ả ở ỏ ử ồ ể ạ ả ổ ộ ề v , con gái c , con dâu c c i b x a lu ng treo trên c t nhà m đ l i cho
ườ ế ồ ữ ử ề ặ ườ ể ng i ch t r i m c x a cò lòng ra v . Sau đám tang, nh ng ng i đ tang
ặ ử ỏ ạ ơ ở ặ ắ ỉ m c x a c m màu tr ng, ch khác là hàng khuy b c đ m m t trái.
ị ươ Các nhóm Thái Phong cách trang trí Đ a ph ng
Nhóm Thái Tr ngắ (Táy Khao)
ả ả ườ ấ ỉ “Piêu” không hoa văn (ch là d i v i màu chàm ) M ng T c (Phú Yên),
ườ ộ ơ ỉ M ng Xang (M c Châu) … t nh S n La
Nhóm Thái Đen(Táy Đăm)
ặ ồ Hoa văn trang trí thoáng, nhã nh n. Đ án trang trí có trung tâm. Hoa văn
ự ậ ọ th c v t + hình h c
ậ ộ ồ ừ ệ ế ả ồ M t đ đ án trang trí v a ph i,có trung tâm đ án (chi m di n tích
ủ ế ch y u)
ự ậ ặ ậ ộ ồ ọ Hoa văn đ ng th c v t + hình h c. Đ án hoa văn trang trí đ m đ c, có
ủ ố ụ ồ trung tâm c a b c c đ án.
ủ ế ệ ọ Hoa văn ch y u là hình h c : Đi n Biên – Lai Châu
ệ ệ ậ ơ ỉ ị ơ Huy n Thu n Châu và quanh th xã S n La, Huy n Yên Châu t nh S n
La.
ệ Nhóm Thái Thanh Hoá Ngh An Hà Tĩnh
ố ụ ả ậ ộ ồ ấ ậ ặ ề M t đ đ án trang trí r t đ m đ c. B c c d i băng ngang. Có nhi u
ở trung tâm án trang trí.
ậ ộ ọ Hoa văn đ ng v t + hình h c
ỉ ở ầ “Piêu” không ch trang trí ộ ệ 2 đ u mà toàn b di n tích khăn (theo l ố i
ệ ườ ệ d t hoa văn) Huy n Th ng Xuân – Thanh Hoá
Ụ
Ầ
3.5. Y PH C TH Y CÚNG :
ộ ố ườ ả ườ ề Trong các b n m ng Thái có m t s ng i hành ngh cúng, bói và
ả ạ ạ ườ cúng gi i các lo i “phi” (ma) làm h i cho ng ộ i. Đó là các thày Mo, bà M t,
các ông bà Then …
ễ ườ ặ ả ị Thày mo hành l trong các d p cúng Xên M ng, Xên B n. M c áo
ả ỏ ấ ủ ụ ể ầ ộ ố th ng r ng, may ki u chui đ u, màu v i đ , g u áo ph quá g i, có ghépp
ủ ử ữ ả ả ổ ớ ố ườ ầ nh ng m nh v i hình tam giác, g n gi ng v i áo X a lu ng c a ng i Thái
ả ầ ộ ủ ố ằ Đen, đ u đ i mũ b ng v i khít có tua r xu ng vai, có khi trên mũ có dán
ể ạ ằ ư ụ ư ế ậ ắ thêm hình các con v t nh :bò. r n, r t, sâu … Các c già k l i r ng, x a các
ủ ế ườ ụ ặ ạ th lĩnh Thái đi chinh chi n cũng th ng m c lo i áo th ng này.
ễ ướ ầ Trong các nghi l cúng ma nhà (phi h ặ n), th y mo m c áo màu đen
ề ớ ạ ẳ ấ ầ ộ ử x a v t l n, qu n khăn dài thành nhi u l p trên đ u. Các bà M t khi cúng
ắ ư ử ặ ầ ậ ộ ắ m c áo dài x a chái, th t l ng màu tr ng có trang trí hình các con v t, đ u đ i
4. NHÀ C A : Ử
ư ể ả khăn hình chóp, hai d i khăn đ xoã phía sau l ng.
ủ ừ ư ệ ằ ệ ớ ộ ẩ Do n m trong h sinh thái c a r ng m a nhi ư t đ i, đ m cao, m a
ữ ắ ủ ự ề ướ ư nhi u, côn trùng, thú d l m, các c dân c a khu v c Đông Nam Á tr c đây
ở ủ ậ ở ủ ế ch y u là nhà sàn. Do v y, nhà sàn tr thành mô típ c a Đông Nam Á. Cho
ở ủ ướ ẫ ệ ế đ n hi n nay các vùng nông thôn c a các n ệ c này ngôi nhà sàn v n hi n
ệ ở ủ ư ư ơ ươ di n ặ nhièu n i nh là 1 đ c tr ng c a văn hoá ph ng Nam. Nhà sàn Thái
ứ ệ ề ẩ ả ọ ỗ ủ ị là lâu đài g , tre, n a, lá…M i nguyên li u làm nhà đ u là s n ph m c a đ a
ươ ph ng.
ố ớ ấ ệ ự ể ả ộ ọ ỏ ị Đ i v i b t kì dân t c nào vi c l a ch n đ a đi m ph i th a mãn các
ệ ậ ả ầ ấ ầ ồ ướ Ở ườ yêu c u: thu n ti n cho s n xu t, g n ngu n n ng c. ể ị i Thái đ a đi m
ườ ơ ầ ồ ộ ươ ệ ầ ả ấ làm nhà th ng là chân đ i, n i g n ru ng, n ng ti n cho s n xu t, g n các
ướ ế ả ườ ồ ướ ể ấ thung lũng có n ị c ch y. Đ a th nhà th ơ ng th p h n ngu n n c đ có th ể
ướ ề ầ ả ắ b c máng n c ch y v g n nhà.
ườ ế ệ ọ ọ ự Trông quá trình d ng là nhà thì ng i Thái chú tr ng đ n vi c ch n và
ẹ ượ ẹ ộ ướ ứ ạ ự d ng c t cái “xau h ’’. Xau h đ ự c d ng tr c nhà, là s c m nh, là linh
ự ủ ể ồ h n, là đi m t a bên ngoài c a gia đình.
ủ ề ọ ạ Nhà sàn Thái có 4 mái: 2 mái to ch y d c theo chi u dài c a nhà, 2 mái
ự ỏ ở nh che 2 mái nhà. Các vùng khác nhau thì có s khác nhau 2 mái nh : ỏ ở
ủ ế ạ ơ ỏ ở vùng S n La 2 mái nh ch y u có hình cánh qu t cong; còn Lai Châu,
ạ ạ ạ ẳ ngoài lo i trên còn thêm lo i hình cánh qu t ph ng.
ữ ề ậ ạ ẳ ố Nhà sàn truy n th ng là lo i nhà sàn có 2 mái ph ng hình ch nh t, 2
ạ ầ ỏ ồ ộ mái nh cong hình cánh qu t úp che 2 phía đ u h i. Trông toàn b mái nhà t ừ
ố ế ề ặ ộ bên ngoài có hình dáng gi ng mai con rùa ho c m t chi c thuy n úp. Bên
ấ ộ ộ ả trong mái nhà r t thoáng, cao vì trong nhà hoàn toàn không có c t. M t kho ng
ộ ế ử ưở ấ ố không gian r ng, l ạ ượ i đ c b p l a s i m su t ngày cho nên trong nhà gi ữ
ượ ế ấ ẳ ơ ớ ườ đ c khong khí m áp, th m mùi khói b p khác h n v i môi tr ng bên
ể ệ ở ẹ ầ ộ ọ ngoài. Nhà sàn đ p m t ph n quan tr ng th hi n các mái.
ở ầ ồ ượ Trên mái nhà sàn Thái hai đ u h i khau cút vút cao đ ậ c ghi nh n
ế ủ ộ ặ ụ ự ư ư ậ ắ ộ nh là m t đ c tr ng đ m đà màu s c dân t c. Tác d ng tr c ti p c a “khau
ẹ ữ ớ ở ầ cút” là nó đóng vai trò làm cái n p gi cho l p chanh ỏ ị ố ồ hai đ u h i kh i b t c
ư ạ ớ ộ ẩ lên khi có m a to gió l n. Song bên c nh đó khau cút còn mang n i dung th m
ệ ỹ ộ m dân t c rõ r t.
ượ ừ ế ỗ ự ỗ ườ Khau cút d c làm t hai mi ng g . Màu t ủ nhiên c a g th ng là
ả ắ ướ màu ng lõi, còn khau cút lúc nào cũng có màu tr ng.Tr ắ c đây quét vôi tr ng
4.1. NHÀ SÀN :
ắ ơ còn ngày nay quét s n tr ng.
ườ ặ ằ ồ Là nhà sàn nên nhà ng i Thái cũng có 3 m t b ng ch ng lên nhau nh ư
ườ nhà sàn Tày,Nùng hay M ng :
ạ ả ầ ọ “Tê đa” hay còn g i là “ th n h nh”(tr n nhà)
ạ ọ “H n cang” hay còn g i là “chuông cang”(sàn nhà)
ự ề ạ ườ ồ “P n lang”(n n nhà) Bên c nh nhà th ố ng tr ng 1 khóm chu i
ượ ế ố ư ứ ố ươ hay khóm mía t ng tr ng cho y u t nén s c s ng v ẳ n th ng t ừ
ặ ấ ặ ấ ế ố ệ m t đ t, còn m t đ t là y u t ừ minh. Minh nén là 1 khái ni m tr u
ượ ượ ụ ể ư ể ề ồ t ng đ ự ủ c c th hoá nh 1 đi m t a c a “h n” là n n móng c a s ủ ự
ứ ủ ườ ồ ừ ấ ố s ng trong tâm th c c a ng ắ i Thái, b t ngu n t ẹ đ t m .
ử ầ ạ ử ượ ở ở ữ ử ồ Nh n có 2 c a đi l i. Hai c a đ c m ầ chính gi a 2 đ u h i, 2 c a đi
ạ ử ử ử ả ọ l ử i này có 2 tên g i khác nhau: C a “chán” và c a “qu n”. C a “chán” là c a
ở ừ ử ủ ử ở m t ả trong nhà ra phía “chán”,”c a qu n” là c a m ra phía “ q an”. Th ườ ng
ườ ử ướ ủ th ề ng c a “ chán” nhìn v phía nào thì đó là h ng c a ngôi nhà.
ữ ử ả ố ệ Hai c a “qu n” và “ chán” đ i di n nhau qua gi a nhà,phân chia bên
ử ằ ư ướ ử ắ ầ nhà ra làm 2 n a b ng nhau: N a trên và n a d i. Phía B c c u thang lên là
ử ạ ử ướ ư ử ướ n a d i, n a còn l ử i là n a trên. N a trên và n a d i hoàn toàn không có gì
ườ ớ ự ướ ệ ỉ ố ớ ư ấ ngăn cách, đ ng ranh gi i ch là s c l nh ng đ i v i đòng bào thì r t rõ
ườ ượ ư ử ữ ố ạ ràng. Ranh gi ớ ở i đây là đ ẳ ng th ng t ng tr ng n i gi a 2 c a đi l i.
ỗ ờ ủ ụ ồ ử Theo phong t c đ ng bào Thái, n a trên c a nhà dành làm ch th và
ủ ủ ọ ỗ ch ng c a m i thành viên trong gia đình. Khách không bao gi ờ ượ đ c đi l ạ i
ử ừ ứ ử ả ấ ỏ qua n a này.Tính t bên c a “qu n” vào, gian th nh t là “ho ng coóng” –
ụ ủ ổ ờ ơ ướ gian th .Gian này có “xau hoóng” n i trú ng c a t tiên, “phi h n” – ma
ể ờ ồ ườ ố nhà, cho nên đ ng bào dành gian này đ th . Gian này th ả ng tr ng tr i,
ồ ạ ề ẻ ọ ụ ặ không có đ đ c, ít khi quét d n, b i b m bám nhi u làm tăng thêm v hiu
ấ ượ ẽ ạ ạ ợ ế ớ ư ủ qu nh, l nh l okhông gian đó g i cho ta n t ng c a 1 th gi i h vô. Khi
ệ ặ ớ ủ có vi c, ông ch nhà ho c năm gi ể ế i trong nhà có th đ n gian này. Khách
ệ ượ ế tuy t nhiên không đ c đ n.
ừ ế ầ Đi t ế phía “chán” vào nhà, gian đ u tiên là gian b p. Hàng ngày, b p
ệ ướ ệ ấ ợ này dành cho vi c n u cám l n, khi trong nhà có vi c c i xin, l ễ ế t ầ t… c n
ướ ườ ườ ợ ấ n u n ế ng nhi u ng ế i ta cũng dùng b p này. Trong tr ng h p nhà có
ườ ỏ ườ ả ằ ế ưở ẹ ạ ả ng i sinh con nh thì ng i m ph i n m c nh b p s i kho ng 5 ngày
đêm liên t c.ụ
ữ ế ứ ế ườ ượ ặ ở ủ ủ ớ B p n a b p th 2 th ng đ c đ t gian giáp v i gian ng c a ch ủ
ể ồ ơ ẹ ế ế ộ ấ nhà, gian có “xau h ” (c t cái). Đây là b p dùng đ đ c m n p và n u
ướ ứ ườ ủ ế ở n ng th c ăn hàng ngày, và ng i ch nhà cũng ti p khách ế quanh b p này.
ộ ụ ủ ế ể ạ ế B p và quanh b p là đi m h i t c a sinh ho t văn hoá gia đình.
ủ ủ ủ ế ẹ ầ ớ ộ G n b p phía giáp v i gian ng c a ch nhà có “xau h ” (c t cái). Sát
ẹ ượ ầ ồ ướ ơ ặ “xau h ” là n i đ t cái ninh (đ c làm băng đ ng,hình thù ph n d ố i gi ng
ồ ồ ỡ ấ ư ư ư ầ ờ ệ nh cái n i đ ng cao nh ng ph n mi ng làm g lo era nh cái giá đ l y cái
ế ườ ồ ặ ạ ồ ơ chõ. Khi đ c m n p, ng i ta vo g o cho vào đó r i đ t chõ lên ninh), cái
ỉ ặ ở ể ồ ơ ế ồ ninh ch đ t đó. Cái ninh là đ dùng hàng ngày đ đ c m n p cho nên nó là
ộ ố ư ấ ậ ượ v t t ầ ủ ng tr ng cho cu c s ng m no, đ y đ .
ữ ế ả ạ ộ ộ ố Gi a 2 b p có m t kho ng không gian r ng dành cho sinh ho t ăn u ng
trong gia đình.
ả ố ừ ế ữ ế Trong ngôi nhà còn có kho ng sàn tr ng t ầ b p gi a nhà đ n vách đ u
ả ườ ơ ế ế ơ Ở ườ bên “qu n”. Thông th ng n i sát b p là n i ti p khách. đây th ặ ng đ t
ố ướ ế ề ố ổ ộ ấ b m chén u ng n c và ng đi u cày c truy n.
ề ặ ắ ằ ướ ớ M t sàn khác g n li n v i nhà sàn trong nhà, n m d ư i mái nhà nh ng
ứ ủ ử ả ả ọ l ạ ở i bên ngoài c a phía “qu n” g i là “tang qu n”. Ch c năng c a “táng
ủ ủ ể ể ớ ượ ả ả ỗ ế ở ờ qu n” là ch ng c a r “qu n”, là r m i đ ậ c nh n đ n ầ . Th i gian đ u
ả ằ ủ ể ộ ở ả này, r ph i n m ng riêng m t mình ngoài “qu n”.
ặ ằ ư ề ạ ắ ặ ớ ở M t b ng sinh ho t khác g n li n v i m t nhà sàn nh ng ngoài nhà
ằ ướ ể ọ ơ và hoàn toàn n m d i mái nhà, g i là “túng chán”, là đ ph i phóng l ươ ng
ư ố ộ ố ụ ự ầ ộ ượ th c và qu n áo. Ngoài ra, m t s công c lao đ ng nh cu c cũng đ c móc
ươ ể ố ướ vào lan can, đ cái bung, ng m ng gánh n c.
Ở ồ ỗ trên “tang chánh” bên mép lan can, đ ng bào hay dùng than cây g to
ơ ồ ấ ụ ỗ đ c r ng than, cho đ t vào làm n i tr ng hành hoa, t ỏ ớ i t, thì là …
ặ ằ ệ ướ ầ ụ ồ Di n tích m t b ng d i g m nhà sàn ở ượ đ ậ c đ ng bào t n d ng làm
ặ ằ
ạ M t b ng sinh ho t nhà sàn Thái Đen:
ụ ả ự ấ ồ ồ ừ ơ ể n i đ công c s n xu t (cày,b a…), chu ng gà, chu ng ng a.
ụ ầ ọ ỏ ỏ Ph n nhà có các gian chính g i là H ng tô, gian chái là h ng t p, chái
ụ ữ ằ ạ ỏ ỏ ị ạ ph là h ng t p. Nh ng gian n m trong ph m vi h ng tô l ấ i có tên riêng : L y
ẹ ố ớ ả ọ ề ả ầ ộ c t “xau h ” làm m c ranh gi i, v phía tay ph i g i là Táng qu n. Ph n này
ữ ỏ ỏ ọ l ạ ượ i đ c chia theo gian: h ng hóng, h ng quán. Gian chính gi a g i là cang
ướ ủ ề ầ ướ h n. Ph n nhà v phía tay trái c a cang h n là tang chan. Táng chan l ạ i
ượ ỏ ỏ đ c chia thành H ng lánh ngái, h ng chan và chan. Chan l ạ ượ i đ c chia
thành : Chan vuông và chan no.
ượ ề ọ ườ ớ ế Nhà còn đ c chia theo chi u d c, đ ng ranh gi i qua b p khách. T ừ
ở ề ề ỏ ướ ẩ ế b p này tr v phía sau là h ng non, v phía tr c là mang t u.
ặ ằ
ủ
ướ
ở
i Thái Đen
ệ huy n
ạ M t b ng sinh ho t nhà sàn c a ng
ườ
ơ
M ng La S n La:
ứ ể ợ Nhà theo ki u phăng đinh – kh tháng,mái hình mai rùa l p băng c ỏ
ứ ầ ố ỏ ử tranh,hai hc m đ u d c có “khau cút”, xung quanh nhà che vách n a. Có 2 c a
ở ặ ướ ầ ề ư ổ chính (CL1,CL2) ồ 2 đ u h i, m t tr c và sau nhà có nhi u c a s (CS), có 2
ở ầ ả ồ thang 2 đ u h i (T 1,T2). Qua thang chính (T1) lên gian qu n (GQ), gian này
ử ừ ả ỏ ầ ể ố đ tr ng. T gian này qua c a chính (CL1) vào gian h ng qu n (HQ), Ph n
ủ ỏ ườ ở ể ế ư sau c a gian này có 1 phòng nh dành cho ng r , n u ch a có ng i ườ ở i
ề ể ướ ườ ể r thì đ cho con trai (PR), v phía tr c là gi ng khách (GK) và có bàn gh ế
ủ ợ ế ế ầ ỏ ồ ti p khách (BK). Ti p là gian h ng hóng (HH), ph n sau là c a v ch ng ch ủ
ở ờ ổ ế nhà (GC) đây có bàn th t ặ tiên (TT). Gian này có b p khách (BK). M t
ướ ề ẹ ộ ộ ườ tr c v bên trái có c t xau h (XH).Trên c t này ng ạ i ta treo 1 gói h t
ố ươ ậ ẽ ế ằ ầ ả ỗ gi ng, 1 mai rùa và 1 d ng v t đ o b ng g . Đó là h t ph n táng qu n.
ế ỏ ướ ầ Ti p gian h ng hóng là gian cang h n (CH), ph n sau dành cho con gái
ướ ể ố ề ề ầ (CG), phía tr c đ tr ng. K gian này v phía bên trái là ph n tang chan
ầ ủ ề ỏ (TC). Gian đ u c a táng chan là h ng lánh ngái (HLN), v phía sau dành cho
ồ ướ ế ế ỏ ợ v ch ng con gái (GR), phía tr c là b p (BC). Giam k là h ng chan (HC)
ọ ơ ẻ ủ ế ể ế ể ươ đ l ự ng th c,chai l ụ ữ ….ch y u là n i đ ph n trang đi m (TĐ). Ti p là
ầ ướ ệ ủ ơ chan,ph n i mái là chan cuông (CC) n i dành cho công vi c c a n gi ữ ớ i
ơ ể ướ ạ ( khâu vá, thêu thùa, đan lát) và cũng là n i đ n c (ĐN) sinh ho t. Ph n l ầ ộ
ụ ể ồ ơ ặ thiên là chan no (CN) đ ng i hóng mát và ph i phóng (SP). Thang ph T2 đ t
ặ ằ
ạ
ắ
M t b ng sinh ho t nhà sàn Thái Tr ng :
ở ủ ế ữ ớ ể ạ chan ch y u đ cho n gi i qua l i.
ặ ằ ạ ở ườ ệ M t b ng sinh ho t nhà sàn Thái Trăng huy n M ng Lay, Lai Châu:
ứ ể ợ Nhà làm theo ki u phăng đinh – kh tháng, mái l p tranh, 4 góc mái
ứ ằ vuông, không có khau cút, xung quanh nhà che b ng vách n a.
ặ ằ ề ạ ầ ọ M t b ng sinh ho t chia ra làm 3 ph n theo chi u d c nhà:
ặ ở ầ ề ồ ộ Thang chính (T1) đ t đ u h i thu c v hành lang phía sau. Qua thang lên
ề ế ề ẳ ơ ớ th ng phòng ti p khách (PK). Li n v i phòng khách v bên trái là n i dành
ế ế ạ ạ ế cho con gái (CG), c nh đó có bàn ăn (BĂ), ti p là b p (BC, BP). C nh b p,
ơ ể ớ ọ giáp vách ngăn v i sàn phía ngài là n i đ chai l … Ngoài cùng là sàn đ ể
ướ ữ ớ ụ ạ n c (SN), sàn này có thang ph (T2) dành cho n gi i qua l i.
ở ữ ướ ủ ế ồ ợ ơ Hành lang gi a, tr c n i dành cho v ch ng ch nhà có b p khách
ử ế ợ ướ (BK), ti p là sa quay s i và khung c i (SS, KC). Hành lang phía tr ồ ầ c, đ u h i
ờ ổ ế ặ ỏ ỏ có 1 phòng nh dành cho khách (PK), ti p là 1 ô nh trong đ t bàn th t tiên
ủ ủ ế ơ ồ ồ ợ ợ (TT), ti p là n i dành cho v ch ng ch nhà (GC), v ch ng con ch nhà
4.2. NHÀ Đ T :Ấ
ủ (GT) và con gái ch nhà (GG).
ấ ượ ủ ộ ể ố B khung c a ngôi nhà đ t đ ộ c làm theo ki u vì kèo su t – 4 hàng c t,
ắ ộ ớ ộ ạ ậ ế ấ k t c t kèo – c t – xà v i kĩ thu t m ng có mang th t. Nhà 6 gian l i thêm 2
ụ ở ư ầ ằ ợ ồ ỏ gian ph 2 đ u h i. Mái l p tranh, xung quanh nhà b ng b ng ván m ng.
ằ ướ ướ ả ơ Đ ng tr ộ c có hiên r ng (H). Tr c nhà có 1sân ph i (SP) cao kho ng 1m và
ườ ả 1 m nh v ỏ n nh .
ặ ằ ư ả ố ồ ế ạ Cách b trí trên m t b ng sinh ho t nh sau: Gian h i bên ph i có b p
ườ ứ ứ ạ (BC), 1 gi ộ ng cá nhân (GM) và 1 ch n bát (CB). Gian th 2 và th 3 thu c
ặ ấ ạ ả ợ ề ử v n a nhà sau là 1 s p cao cách m t đ t kho ng 70 cm dành cho v hai
ỏ ề ướ ọ (GV2) và con gái nh , v phía tr c có 1 bàn h c sinh (BH), Hai gian này có
ứ ư ạ ạ ớ ứ vách ngăn v i gian bên c nh. Gian th 4 cũng có s p nh gian th 3 dành hco
ợ ả ủ ề ướ ụ ế ề ch nhà và v c (GV1), v phía tr c có b p ph (BP) dùng v mùa đông.
ủ ế ế ộ ướ ứ Gian th 5 có 1 t áo (TA), 1 b bàn gh ti p khách (BK) (tr c đây gian này
ư ứ ứ ứ ớ ỏ có vách ngăn v i gian th 6 nh ng nay đã b đi ). Gian th 6 và th 7 có 2
ườ ạ ườ gi ng đôi kê sát nhau dành cho khách (GK1,GK2). Bên c nh gi ng khách
ờ ổ Ở ề ướ treo trên đó là bàn th t tiên (TT). góc nhà v phía tr c còn có 1 cót thóc
ể ố ứ ứ ồ (CT). Gian th 8 cũng t c là gian h i bên trái đ tr ng.
ể ấ ộ Ki u nhà đ t thu c xã Chiêng Xôm
ử ạ ướ ạ ầ ợ Nhà 3 gian xây g ch l p ngói, n a nhà phía tr c có tr n. Bên c nh nhà
ủ ế ườ ứ này còn có 2 nhà sàn, 1 là nhà b p, 1 là nhà c a ng i con trai th 4.
ặ ằ ạ ượ ố ượ M t b ng sinh ho t đ ư c b trí nh sau : Nhà đ ầ c chia thành 2 ph n
ề ầ ọ ướ ứ ể ấ theo chi u d c: Ph n nhà phía tr c, 3 gian đ thong nhau. Gian th nh t có
ườ ữ ể ố ế ế ộ gi ng khách (GK) và 1 b bàn gh ti p khách (BK). Gian gi a đ tr ng, gian
ứ ọ ườ ủ th 3 có bàn h c sinh, 1 gi ng cá nhân c a cháu trai (GCT).
ề ầ ườ Ph n nhà phía sau, các gian đ u có t ng ngăn,chia thành 3 phòng.
ủ ợ ứ ồ ườ ủ ủ Phòng th 1 c a c ch ng ch nhà (PC), bên trong có 1 gi ng đôi, 1 t áo
ứ ủ ỗ ườ (TA) và 1 hòm g (HG). Phòng h 2 c a cháu trai (PCT), có 1 gi ng cá nhân,
ủ ợ ứ ạ ỗ ồ 1 xe đ p (XĐ), 1 cót thóc (CT) và 1 hòm g (HG). Phòng th 3 c a v ch ng
ưở ườ ủ ỗ con trai tr ng (PT), có 1 gi ng đôi, 1 t áo(TA) và 1 hòm g (HG).
Ế
5. KI N TRÚC TRANG TRÍ :
ườ ở Ng i Thái Đen nhà sàn mái vòm, cong, khum mai rùa (có bình đ ồ
ầ ụ hình b u d c).
ườ ắ ở ữ ậ ẳ ồ Ng i Thái Tr ng nhà sàn mái ph ng (có bình đ hình ch nh t).
ế ở ỉ ứ Ki n trúc Thái Đen có hình th c trang trí hoa nhà “khau cút” hai đ nh
ầ ươ ư ể ượ ề ự ệ ệ ủ ồ ủ nóc đ u h i c a ngôi nhà v n cao nh bi u t ng v s hi n di n c a con
ườ ủ ừ ả ươ ẹ ạ ng i trong khung c nh bao la c a núi r ng t ộ i đ p, hùng vĩ và t o nên m t
ặ ắ ế ứ ừ ủ ệ ạ ả ẳ di n m o h t s c đ c s c cho c nh quan c a núi r ng Thái Đen, khác h n
ể ố ấ ứ ươ ả ả ộ ả c nh quan b n làng b t c dân t c thi u s nào trên bán đ o Đông D ng.
ậ ậ ộ ộ ướ ắ ầ ặ Khau cút có hai b ph n: B ph n bên d ồ ủ i g n ch t vào đ u h i c a
ủ ậ ố ộ nóc nhà, chìm trong kh i hình c a vòm mái. B ph n phía trên nhô cao và
ượ ấ ẹ ộ ườ ư ấ đ c trang trí r t đ p. B phân trang trí phía trên d ng nh còn tính ch t th ể
ủ ệ ậ ượ ườ ủ hi n thân ph n c ch ngôi nhà cho nên đ c ng ạ i Thái chia làm hai lo i
hình:
ể ệ ừ ẻ ồ 1. Khau cút b (khau cút s ng dê): G m 2 nhánh chính th hi n ngôi
ườ ơ ụ ượ ọ ả ủ nhà c a ng i đ n côi, góa b a nên còn đ c g i là “khau cút m i).
2. Khau cút chùm (chùm=chêm thêm): Chêm các nhánh còn thêm vào hai
ể ệ ủ ữ ườ ự nhánh chính, th hi n ngôi nhà c a nh ng ng ậ i đông con, giàu nhân l c, v t
ề ự ự ự l c, tài l c và quy n l c.
ủ ừ ự ề ấ ấ ố Tùy theo tính ch t giai c p, truy n th ng c a t ng vùng và s khéo léo
ệ ậ ấ ạ ủ c ngh thu t dân gian, khau cút Thái Đen r t phong phú, đa d ng.
ườ ộ ộ ế ạ ậ ắ Ng i Thái Đen còn sáng t o m t b ph n ki n trúc xinh x n đó là cái
ư ữ ạ ồ ơ ữ ồ “máng tr ng hành” (xum hom búa). Tr ng nh ng lo i rau th m, nh nh ng
ả ườ ư ỏ ố ơ m nh v ữ n nh treo cao đ a nh ng đ m màu xanh non t ồ , màu h ng sáng
ươ ủ ề ắ ồ ơ t ữ i c a hoa lá v ngay bên nhà sàn. Nh ng máng tr ng hành này ng n h n và
ượ ừ ỗ ầ ữ ố ố ố cũng đ ế c ch tác t ư thân cây g , g n gi ng nh nh ng đu ng (lu ng) giã
ườ ự ạ ả ầ ặ ầ ạ g o, th ng d ng bên c nh c u thang ho c lan can đ u “qu n”). Đó cũng là
ủ ả ặ ắ ữ ế ả nh ng nét đ c s c riêng c a c nh quan ki n trúc b n làng Thái Đen.
ự ủ ề ộ ộ M t bên vách c a nhà sàn d a theo tri n núi, còn m t bên vách có m ở
ử ổ ề ậ ồ ộ nhi u ô c a s trông ra thung lũng có đ ng ru ng b c thang, men theo con
ố ượ ặ ướ ấ ắ ờ su i l n trôi, l p lóa tr i xanh, mây tr ng soi mình trên m t n c.
ử ổ ữ ườ ượ ằ Nh ng ô c a s nhà sàn Thái Đen th ng đ ỗ c làm b ng g và có trang
ế ắ ấ ườ ạ ổ trí điêu kh c. Dù nhà nghèo đ n m y, ng i Thái Đen cũng tr m tr , trang trí
ử ổ ở ể ệ ậ ừ ừ ế ọ ô c a s ư ể gian ti p khách, v a th hi n t p quán tr ng khách v a nh bi u
ị ế ủ ự ể ư ủ ệ ộ ồ ộ ủ hi n v th c a ch nhân ngôi nhà trong c ng đ ng xã h i. S bi u tr ng c a
ớ ự ể ử ổ ư ứ ậ ợ ộ b ph n trang trí ô c a s cũng x ng h p v i s bi u tr ng trang trí trên b ộ
ậ ở ự ố ộ ph n khau cút ứ ấ ả nóc nhà. Đó là s th ng nh t c trong n i dung và hình th c
ụ ụ ế ắ ậ ấ ộ trang trí điêu kh c ph c v cho ki n trúc Thái Đen. B ph n tr n song d ướ i
ế ề ầ ườ ự ồ có chi u cao đ n ngang t m vai, khi ng ự ư i ng i trên sàn t a l ng, t a vai vào
ử ổ ự ơ ử ổ c a s nên có tên là c a s t a“táng c i”.
ẻ ẹ ủ ờ ụ ượ V đ p hoành tráng và ng i sáng c a vũ tr còn đ ệ c tái hi n trong
ụ ụ ộ ễ ừ ộ “cây hoa vũ tr ” (co xăng bó) trang trí tr c t cho l “H i m ng mùa măng
ủ ọ ườ ẩ m c” (kim l u nó) c a ng i Thái.
ườ ể ệ ắ ố ọ Ng ữ i ta th hi n tài đan lát hình nh ng con gi ng, kh c g t mô hình
ữ ộ ổ ứ ạ ụ nh ng công c lao đ ng mà t ắ tiên đã sáng t o trong quá kh xa xăm; kh c
ỉ ế ữ ỉ ự ỡ ắ ừ ọ g t nh ng đóa hoa t m t ố ụ t thành t ng tràng hoa r c r s c màu và b c c
ề ầ ỏ ộ ụ ạ ắ ư ữ trang trí thành nhi u t ng, t a r ng trên cây hoa vũ tr nh nh ng h t n ng,
ạ ươ ư ơ ả ủ ặ ạ ạ h t m a, h t âm, h t d ng c b n c a thiên nhiên ban t ng cho con ng ườ i
ừ ở ườ ứ ắ ồ ọ ớ t thu con ng ư i có ý th c tr ng tr t và chăn nuôi trong n ng s m m a
ự ủ ầ ố ề chi u, t nuôi s ng b y đàn c a mình.
Ệ
Ậ
Ả
6. NGH THU T TRANG TRÍ TRÊN V I: ề
ọ ồ ả ệ ườ ậ i Thái g i đ án trang trí v i d t có hai màu: n n đen (chàm đ m); Ng
ế ắ ứ ằ ằ ồ ồ ọ h a ti t tr ng (lái ăm), lái=v n, ăm= đ đan, t c là v n trên đ đan.
ệ ữ ữ ế ậ ấ ằ ố 1. Thu t ng “lái ăm” cho th y m i quan h gi a ki n trúc đan b ng
ệ ể ạ ợ ả ạ ằ ồ tay t o hoa văn trên đ đan và đan b ng s i v i trên khung d t đ t o hoa văn
ồ ả ế ạ ạ ồ ố ậ trên đ v i có cùng ngu n g c ki n trúc và 4 d ng t o hình trang trí. Kĩ thu t
ấ ặ ắ ạ ạ ố ỉ đó đã t o nên phong cách t o hình trang trí hình k hà r t đ c s c. Mu n sáng
ữ ọ ế ỉ ả ả ưở ượ ạ t o nh ng h a ti t trang trí hình k hà, tác gi ph i có trí t ng t ừ ng tr u
ượ ề ẫ ỉ ướ t ậ ng hóa nguyên m u thao quy lu t hình k hàgãy góc, có chi u h ể ng bi u
ượ ệ ố t ố ụ ng là chính, nên có tính cách đi u hóa, giàu chát trang trí đăng đ i, b c c
ơ ả ủ ề ả ẽ ặ ườ ch t ch . Trên n n t ng c b n c a hoa văn “lài ăm”, ng ệ i Thái đã phát hi n
ượ ậ ệ ề ạ ả ố đ c các lo i kĩ thu t d t và thêu hoa văn nhi u màu trên v i: làm ph i màu
ườ ủ ả ệ ạ c a v i d t c p váy ng ườ i M ng.
ữ ữ ệ ạ ườ ề ng di m b c c ố ụ ở ề 2. D t nh ng pe khít nhi u màu t o nên nh ng đ
ự ỡ ộ ề ể ằ ộ ế ỏ ắ hai bên đ làm tôn m t n n màu đ th m, r c r (nhu m b ng cánh ki n).
ạ ả ể ệ ẹ ề ọ ả Hai lo i v i đó có tên g i là “khít”, đ u dùng con thoi đ d t toàn v n các d i
ọ ế “pe khít” có h a ti t khác nhau.
ườ ỉ ả ữ i ta ch d i hoa văn “lái ăm” thành nh ng chi ti ế ồ ệ ừ t r i d t t ng 3. Ng
ế ư ậ ệ ằ ợ chi ti ể t đó b ng cách gài s i màu (theo ki u d t) tùy ý thích. Nh v y trong
ộ ậ ề ợ ệ ả d i hoa văn “lái ăm” là m t t p h p nhi u chi ti ế ượ t đ ợ ằ c d t – gài s i b ng
ạ ả ữ ậ ượ ặ ọ nh ng màu khác nhau. Vì v y lo i v i này đ c g i là “khít nhó” ho c “khít
ế ề ệ ả ẳ ạ ạ kh m khép” (kh m ghép nhi u màu). Lo i hoa văn, lo i ki n trúc d t này có
ả ưở ắ ớ ổ ế ủ ế ề nh h ng sâu s c t ố i ki n trúc thêu truy n th ng, ph bi n c a ph n ụ ữ
ộ ầ ữ ủ ể ấ Thái. Tiêu bi u nh t là khăn đ i đ u “piêu” c a phuk n Thái Đen vùng Tây
ụ ữ ủ ấ ả ắ B c và trên v i may g u váy c a ph n Thái vùng tây Thanh Hóa và tây
ệ Ngh An.
Ồ
Ứ
Ạ
Ạ
7. Đ CH M B C – TRANG S C: ườ ổ ế
ủ ạ ạ ồ ộ ạ Đ ch m b c n i ti ng đ c đáo c a ng ạ i Thái là các khuy b c ch m
ướ ủ ể ụ ữ ổ n i thành hình b m đ làm khuy áo c a ph n .
ứ ồ ổ Đ trang s c có: hoa tai, trâm cài tóc, vòng c , vòng tay, xà tích…
Ồ Ố 8. Đ G M:
ổ ế ồ ố ể ị ở ắ Có hai đ a đi m làm đ g m n i ti ng ườ vùng Thái Tây B c: M ng
ề ơ ơ ơ ơ ị ậ ạ ỏ Chanh (Mai S n S n La), Chi ng C i (th xã S n La S n La). Kĩ thu t t o
ố ế ố ủ ố tác g m còn gi ữ ượ đ ề c nhi u y u t đò g m nguyên th y:
ứ ụ ạ ả ộ ủ ế T o dáng không có bàn xoay: ch y u dùng bàn v , m t th d ng c ụ
ộ ồ ố ỏ ấ ố ạ ể ễ ạ ể ậ đ d p các th i đ t nhuy n vào nhau. Mu n t o m t đ g m đ có d ng tròn
ư ạ ườ ả ể ậ ợ ố ể ả ố ố nh chum, v i…ng i th g m ph i dùng bàn v đ d p, đ vu t đò g m và
ồ ậ ể ủ ộ ồ ậ ả ỡ ỗ ph i ch đ ng đi quanh đ v t trong khi đ v t đ yên 1 ch trên giá đ . Tuy
ọ ượ ế ậ ậ v y đ n nay đã h c đ c kĩ thu t dùng bàn xoay.
ạ ọ ế ằ ạ ắ ả ơ T o h a ti ặ t b ng cách kh c v ch thành các hoa văn đ n gi n, ho c
ổ ọ ế ằ ả ấ ắ ắ đ p n i các h a ti ỏ t b ng cách g n thêm các d i đ t xoe tròn, vê nh .
ệ ườ ả ấ ẩ ạ ộ ố Nhi ố t đ nung th p. S n ph m g m M ng Chanh có d ng sành; g m
ấ ả ề ỏ ạ ư ề ấ ố Chi ng C i d ng đ t nung. T t c đ u ch a có lò nung mà dùng cách đ t lò
ộ l thiên.
Ồ 9. Đ ĐAN:
ặ ả ủ ữ ứ ứ ề Tre, n a, dang, mây… là nh ng th cây đ c s n c a mi n nhi ệ ớ t đ i
ượ ườ ụ ụ ụ ể ậ ồ đ c ng ạ ữ i Thái t n d ng đ đan thành nh ng đ dùng ph c v sinh ho t,
ấ ả s n xu t.
ườ ườ ể ạ ằ ố Ng i ta th ng dùng cách đan long m t, long đôi đ t o nên các v n hoa văn
ế ả ặ ọ ố ể ấ ơ đ n gi n g i là “ lái ăm”. Ho c dùng nan đã chu t kĩ, hun khói b p đ l y
ừ ậ ể ẽ ế ề ạ ồ màu nâu t đ m đ n nh t, đ đan xen k , cài hoa trên n n đ đan có nan
ặ ắ ể ắ ồ ố ợ ớ tr ng ngà. Các ki u đ đan có kh i hình đ c s c và phù h p v i công năng
ủ c a nó.
ư ồ ự ạ ạ ụ ồ Các lo i nh : đ đ ng nh c c , đ dùng gia đình…Ngoìa ý th c s ứ ử
ườ ớ ự ạ ố ườ ế ụ d ng ng i ta còn chú ý t i s gia công t o cho kh i hình, đ ng n t trang trí
ắ ư ị ẩ ậ ỹ thu n m t, a nhìn, có giá tr th m m .
IV. VĂN HOÁ TINH TH NẦ
1. NGÔN NG :Ữ
ủ ấ ỳ ộ ả ộ ồ ườ ụ Là tài s n vô giá c a b t k c ng đ ng t c ng i nào. Là công c giao
ủ ữ ư ế ả ộ ỉ ườ ẩ ti p nh ng ngôn ng là s n ph m c a lao đ ng, ch có con ng ớ i m i có
ữ ữ ờ ườ ố ộ ngôn ng và nh ngôn ng mà con ng ộ i s ng thành xã h i, dân t c. Ngôn
ữ ườ ượ ặ ị ệ ng ng i Thái đ c coi là giá tr văn hoá đ c bi t.
ườ ộ ườ ế ờ Ng i Thái cũng là t c ng i có văn t ự ừ t ộ lâu đ i.Ti ng Thái thu c
ữ ệ ữ ữ ộ nhóm ngôn ng Tày Thái (Ng h TháiKađai), còn ch Thái thì thu c dòng
ữ ạ ờ ự ạ ượ ấ ch Ph n. Chính nh có văn t ọ mà cha ông h đã ghi chép l ề c r t nhi u i đ
ệ ổ ế ắ ố ườ ườ ể ả ề truy n c tích, truy n thuy t (qu m t ệ m ng – k chuy n b n m ng ), gia
ả ủ ữ ọ ờ ườ ắ ố ph c a các dòng h , nh ng l ạ i răn d y con ng ữ i (qu m xon c n), nh ng
ậ ụ ủ ụ ệ ườ ấ ị ườ quy đ nh mang tính ch t lu t t c c a các m ng (T c l ng i Thái Đen ở
ữ ệ ậ ơ ả ữ Thu n Châu), nh ng truy n th , do tác gi ố h u danh, vô danh sáng tác (X ng
ụ ễ ặ ườ ch xon xao – Ti n d n ng ả i yêu, Khun Lú náng U Chàng Lú nàng Uá …
ọ ủ ẩ ườ ườ ể ế Các tác ph m văn h c c a ng i Kinh, ng i Hán chuy n sang ti ng Thái và
ề ộ ồ ư l u truy n trong c ng đ ng
ƯỠ
2. TÍN NG
NG, TÔN GIÁO:
ư ườ ườ ườ ố Không gi ng nh ng i Mông và ng i Dao, ng i Thái không theo
ủ ọ ụ ể ộ ưở ặ m t tôn giáo c th nào, m c dù văn hoá c a h anhhr h ng t ư ưở t ậ ng Ph t
ưỡ ậ ữ ệ ắ ớ giáo. Tín ng ỗ ng dân gian Thái g n v i quan ni m: Van v t h u linh: M i
ờ ố ồ ậ ừ ố ề ngôi nhà, b su i, g c cây, hòn đá, cánh r ng, các đ v t xung quanh … đ u
ụ ở ị ự ủ ườ ằ ồ có h n ng ả đó và ch u s cai qu n c a Then luông. Ng i Thái cho r ng,
ườ ọ ậ ề ộ ố ượ ở ị ữ không nh ng con ng i mà m i v t d u có cu c s ng đ c quy đ nh b i các
phi.
ụ ể ữ ề ề ạ ả Phi có nhi u lo i, trong nh ng hoàn c nh c th khác nhau v ý nghĩa,
ủ ộ ờ ố ứ ồ ch c năng trong đ i s ng tâm linh c a c ng đ ng : Phi Then – cai qu n t ả ấ ả t c
ộ ố ườ ườ ủ ả ả ả các phi; Phi b n, phi m ng cai qu n cu c s ng c a dân trong b n m ng;
ướ ộ ố ừ ủ ộ ỗ phi h n phù h cho cu c s ng c a m i gia đình; phi pà ná là ma r ng; phi
ma là ma ru ng.ộ
ạ ườ ệ ồ Bên c nh phi, ng i Thái còn có khái ni m mí khoăn (h n). M i c th ỗ ơ ể
ườ ề ự ề ấ ằ ỏ con ng i đ u có r t nhi u khoăn (kh ng 80 khoăn). S cân b ng c a c th ủ ơ ể
ụ ở ệ ả ậ ộ do các khoăn đ m nhi m. Các khoăn ng ứ các b ph n khác nhau và có ch c
ở ộ ậ ậ ộ năng ,vai trò khác nhau. Khi khoăn ắ b ph n nào đi v ng thì b ph n đó s ẽ
ơ ể ẽ ị ấ ặ ấ ị ế ệ ỏ ố có b t tr c nh t đ nh, c th s b đau m, m t m i. N u khoăn đi xa không
ở ạ ữ ơ ể ẽ ế ẽ ế tr l i n a thì c th s ch t, các khoăn s bi n thành phi.
ủ ườ ế ớ ồ ạ ệ Quan ni m c a ng ằ i Thái cũng cho r ng, có 2 th gi i t n t i song
ườ ườ ờ ườ ườ ể ớ song là M ng Tr i và M ng ng ườ i. M ng ng i là th gi ự i th c mà
ườ ườ ủ ố ờ ờ ớ ộ ng i Thái đang sinh s ng. M ng tr i là vùng r ng l n c a cõi tr i, n i ơ ở
ườ ướ ứ ầ ờ ủ c a các then, trong đó Then luông là then đ ng đ u m ng tr i. D i then
ề ự ủ ừ ụ ạ ị ị ữ luông có các v then t o ra quy n l c c a phong t c và chuyên tr ng tr nh ng
ườ ạ ự ể ẻ ề ạ ổ ng ọ i làm sai trái, then t o ra nghèo túng, t o s sinh đ , đi u khi n tu i th ,
ệ ượ ờ ế ạ ạ ắ ẹ t o s c đ p, t o ra các hi n t ng th i ti t …
ườ ự ượ ằ ư ậ Nh v y, ng i Thái tin r ng : các l c l ng siêu nhiên, then và phi
ả ưở ờ ố ế ấ ắ ạ ớ ề đ u có nh h ủ ọ ng r t to l n đ n đ i s ng c a h . H nh phúc, may m n hay
ủ ủ ườ ề ự ượ ố ấ ạ b t h nh, r i ro c a con ng i đ u do các l c l ng trên chi pj i. Chính vì
ừ ư ườ ụ ể ờ ỏ ệ ậ v y mà t x a ng i Thái đã có t c th cúng đ bày t ọ nguy n v ng, quan
ờ
ổ
Th cúng t
tiên :
ệ ườ ể ớ ự ạ ế ớ ư ủ ni m c a con ng i trong th gi i th c t i và trong th gi i h vô.
ườ ườ ố ớ ừ ự ữ ờ Ng i Thái th ng có nh ng khu v c th cúng riêng đ i v i t ng tông
ọ ộ t c, dòng h hay gia đình.
ườ ọ ườ ầ ượ ờ ở ơ Ng i đúng đ u dòng h th ng đ c th ọ n i trang tr ng trong khu
ệ ọ ờ ờ ưở ọ ả ệ ự v c th dòng h . Vi c th cúng do tr ng h đ m nhi m.
ữ ườ ố ộ ờ Nh ng ng i s ng chung trong m t gia đình thì cùng th chung ma nhà
ướ ườ ủ ổ ( phi h n), ng ặ ả i ch gia đình thay m t c gia đình cúng ông bà t tiên.
ỏ ượ ộ ờ ứ ư ằ Bàn th là m ngôi nhà sàn nh (t ng tr ng) b ng tre n a có vách, có
ờ ổ ờ ờ ủ ủ ườ sàn đan hình đuôi cá. Bàn th này th t tiên ba đ i c a ch nhà. Ng i Thái
ệ ở ế ạ ọ quan ni m ma nhà luôn ặ ủ ờ bên c nh con cháu, chăm sóc đ n m i m t c a đ i
ữ ổ ở ườ ừ ờ ố s ng gia đình. Nh ng ma t tiên trên m ng tr i hay ngoài r ng không có
ả ưở ờ ố ự ế ế ỉ nh h ủ ng tr c ti p đ n đ i s ng c a con cháu ch trong các d p l ị ễ ế ồ t đ ng t
ễ
ệ
Các nghi l
nông nghi p:
ờ ề ớ ấ bào m i kh n m i v .
ườ ứ Th ng đ ượ ổ c t ữ ch c vào tháng 8, khi nh ng đàn chim màu đen bay
ố ở ộ ườ ộ ễ ỏ xu ng ăn sâu ồ ru ng lúa, đ ng bào Thái th ng làm m t l nh ngay t ạ i
ọ ự ữ ử ế ạ ộ ộ ộ ộ ru ng. H d ng m t cái mi u con ngay gi a ru ng và s a so n m t mâm
ồ ợ ơ ượ ổ ộ ặ ồ ờ ộ ơ c m cúng g m: m t con l n, c m, r u, đ ng th i nh m t khóm lúa đ t bên
ớ ướ ừ ượ ệ ạ c nh mâm cúng v i mong c lúa s t ẽ ố ươ t t i, tr đ c sâu b nh.
ữ ễ ơ L này cũng có ý nghĩa cám n nh ng con chim màu đen đã giúp ng ườ i
ộ ắ
ườ
ườ
ủ
ể
ệ
ị ậ C t l c m ng bi u th v n m nh c a m ng :
ừ ượ ệ ệ ả nông dân tr đ c sâu b nh, b o v mùa màng.
ườ ụ ủ ệ ệ ậ ậ ấ ộ ế V n m nh c a toàn m ng và chúa đ t ph thu c vào v n m nh chi c
ượ ượ ự ề ầ ấ ị nhà sàn t ư ng tr ng đ c d ng lên nhân d p chúa đ t lên c m quy n. Nhà
ấ ộ ộ ắ ườ ọ ỏ ằ n m trong lòng đ t,c t chính ngôi nhà này g i là c t l c m ng nhô lên kh i
ườ ằ ồ ờ ữ ấ ặ ấ m t đ t.Ng i Thái tin r ng Then Luông ng i trên tr i gi ườ l y dây m ng
ườ ố ớ ộ ắ n i v i c t l c m ng:
ộ ắ ắ ấ ữ ữ ườ ữ ế ắ N u c t l c m ng v ng ch c y là Then Luông còn gi v ng ch c
ườ ườ ư ắ ả ị ắ dây m ng, khi đó ch c ch n b n m ng h ng th nh.
ộ ắ ườ ườ ế N u Then Luông buông dây m ng, khi đó c t l c m ng lung lay,bao
ụ
ế
ấ
ầ
T c đón ti ng s m đ u mùa :
ườ ả ố ị ạ ẽ ổ nhiêu thiên tai đ ch ho s đ xu ng b n m ng.
ờ ấ ổ ệ ờ ườ ễ Vi c th cúng tr i đ t, t ủ tiên c a ng i Thái di n ra hang năm theo
ỳ ả ệ ấ ồ ễ chu k s n xu t nông nghi p và l ng vào các nghi l ủ ế ệ nông nghi p ch y u
ờ ấ ả ế ệ ầ ằ ầ ấ ấ nh m c u xin tr i đ t b o v mùa màng. Theo đó, ti ng s m đ u mùa r t
ậ ắ ầ ệ ạ ọ ộ ộ ố ớ quan tr ng. Nó báo hi u cu c s ng v n v t b t đ u m t chu kì m i sau
ệ ồ ở ầ ữ nh ng ngày đông tháng giá.Cũng là lúc kh i đ u cho công vi c đ ng áng năm
m i.ớ
ạ ườ ổ ứ ễ ườ ả ươ T i đây ng i ta t ch c các l xên m ng, xên b n, Xên h ờ n m i
ị ầ ấ ầ ầ ộ ổ ề ự ề ộ Then và các v th n đ t,th n ru ng,th n song và t tiên v d . Nhi u h i hè
ừ
ụ
ễ
ớ
ơ
ồ
L ăn m ng c m m i và t c cúng h n lúa :
ế ễ ầ ấ ơ vui ch i di n ra trong ngày đón ti ng s m đ u mùa.
ườ ễ ừ ạ ỗ ộ Ng i Thái làm các l cúng ma ru ng m i khi cày b a, khi gieo m , khi
ắ ầ ọ ườ ế ễ ặ g t hái. Khi b t đ u lúa chín cũng là lúc m i ng i ti n hành l ơ cúng c m
m i.ớ
ượ ủ ề ộ ờ Ch nhà hái vài l m lúa v treo trên vách bàn th ma nhà hay c t nhà
ọ ườ ế ứ ớ ơ chính, sau đó m i ng i ti n hành ăn m ng c m m i.
ườ ở ụ ồ Ng i Thái ệ sông Mã, Thanh Hoá, Ngh An có t c cúng h n lúa.
ườ ấ ả ơ ồ ọ ệ ặ ạ ồ Ng i ta làm mâm cúng đ t lên chân r , kh n c m n h n lúa. R i h b n bù
ơ ượ ư ồ ướ ề ặ ồ nhìn r m t ng tr ng cho h n lúa, r ị c v nhà, đ t lên b ch thóc. H n lúa s ẽ
ủ ạ ợ ế ủ ấ ầ ố ng l i trong nhà su t mùa đông giá rét, đ i đ n ngày s m đ u mùa ch nhà
ậ ứ ồ ẽ s đánh th c h n lúa d y.
Ễ Ế 3. L T T : ộ Ế 3.1. T T ĂN CÁ (Dân t c Thái – Thanh Hoá ) :
ụ ổ ế ừ ả Vùng C Lũng có t c ăn t t ph i chuyên dùng món cá. T ngày 29
ể ạ ắ ổ ỏ ố tháng Ch p, dân làng đ ra song su i đi b t cá không k con nh con to. Cá
ẩ ỗ ị ư ề đ a v chu n b thành mâm c .
ấ ướ ầ ạ ọ Con cá to nh t đem n ng riêng,g i là cá đ u mâm. Còn các lo i cá
ộ ơ ệ ọ ướ khác thì dung bi n thành 3 món : Cá đ n c m, cá m c, cá n ng.
ộ ướ ứ ế ươ ư ồ ơ Cá đ n c m là cá n ng vàng, đ lên nh xôi, v t h t x ả ồ ng, v y r i
ế ớ ộ đ n v i xôi n p cái.
ộ ạ ế ọ ỏ ọ ọ Cá m c là cá dùng làm nhân b vào trong bánh b t g o n p, g i là m c.
ỉ ượ ữ ọ ọ ọ ố ọ Có m c 9, m c 7, m c 5 và m c 3. Nh ng con s này ch l ng cá dùng làm
ế ể ọ ọ nhân. M c 9 là bánh m c dung đ n 9 con cá đ làm nhân.
ướ ừ ể ẹ ắ ắ Cá n ắ ng thì đ riêng, k p trong que thành t ng g p.Có g p 9 con, g p
ướ ồ 7 con … đem n ồ ng trên than r i đem đ .
ể ữ ầ ắ ỗ ướ ơ Mâm c cá: Cá đ u mâm đ gi a, các g p cá n ộ ng, cá đ n c m, cá
ọ ể m c đ xung quanh.
ễ ầ ướ Sau khi cúng l ,gia đình quây qu n bên mâm cá liên hoan.T r c khi ăn
ả ờ ư ụ ế ằ ạ ị ph i có l i chúc t ng b ng ti ng Thái, t m d ch nh sau :
ộ ơ “Cô ăn c m đ n cá
ộ ơ Chú ăn cá đ n c m
ắ ừ ướ Cho cánh tay v t s ng trâu ra n c
ử ả ạ Cho bàn chân đ p m nh bát ra l a
ổ ụ ỏ ừ Tay tr vào r ng h c p đuôi
ạ ố ướ ồ Chân đ p xu ng n ả ồ c,thu ng lu ng tróc v y
ẻ ơ ế Mùa t ế ớ t t i kho h n t t này.”
Ặ Ế Ử 3.2. T T R A M T:
ụ ẻ ế ầ ọ ớ T c này ti ng Thái g i là Xuôi ná pi m . Ngày đ u năm già tr gái trai
ặ ả ố ổ ướ ườ ọ ớ ẻ ấ trong b n đ xô ra su i ho c các mó n c. Trên đ ng đi, h v i tay b l y 1
ườ ổ ặ ỗ ườ cành cây, th ng là cành cây i, ho c cây bông (hoa). M i ng ố i cúi xu ng
ụ ướ ồ ử ệ ặ ạ ố ọ ớ h p 1 ng m n c su i xúc mi ng, r i r a m t. Đo n h nhúng cành ổ i
ẩ ố ố ướ ọ ẩ ừ ừ ả xu ng su i, v y (khoát) n ẩ ẩ c r i lên mình, v a v y v a đ c l m nh m
ữ ặ ọ ử nh ng câu ca. Lúc r a m t thì đ c câu:
ế ử ẩ ặ “M t ta b n ta đ n r a
ướ ậ ớ Ta d y s m tr c chim
ế ử ặ ướ Ta đ n r a m t tr ộ c chu t
ườ ấ ọ ươ Ng i trên th y h th ng
ườ ấ ọ ế Ng i khôn th y h m n.
ướ ọ ọ Khi khoát n c vào mình h đ c:
ế ấ ườ Ta đ n kéo cái x u trong ng i ta ra
ế ấ ỏ ườ Ta đ n đ cái x u trong ng ạ i đi s ch
ạ ủ Thiên h làm bùa mê ta ph i
ố ộ ạ ỏ ủ Ông t o b thu c đ c ta ph i
ơ ề ấ Gái t ủ nói đi u x u ta ph i
ủ ố Ta ph i nó trôi theo con su i
ế ấ ạ Ta rũ cho s ch h t x u xa”
ư ẻ ườ ớ ể ọ Tr em ch a bi ế ể ế t k ,bi t nói thì ng i l n k giùm. Sau đó h buông
ổ ướ ử ặ ọ ườ ề ắ ớ cành i cho trôi theo dòng n c. R a m t xong, m i ng i m i ra v b t tay
ệ ủ ế vào công vi c c a ngày t t.
Ộ 3.3. H I HOA BAN :
ờ ế ắ ứ ằ ấ ị ị ở H ng năm c vào d p tháng 2 âm l ch, th i ti t n ng m, vùng Tây
ắ ầ ở ắ ừ ắ ờ ắ B c hoa ban b t đ u n tr ng núi, tr ng r ng. Lúc này cũng là th i kì lúa
ư ặ ồ ở ướ ơ chime g p m a xuân xanh m n m n trên các cánh đ ng lúa n c.
Ở ơ ữ ứ ả ở S n La, c sang xuân, hoa ban n ,nam n thanh niên trong các b n
ừ ộ ơ ị ườ m ng l ạ ủ i r nhau đi h i ch i núi, hái hoa m ng xuân, cũng là d p nam n ữ
ơ ổ ậ thanh niên vui ch i, ca hát, đánh đàn tính, th i kèn,múa xoè, trao và đón nh n
tình yêu.
ơ ế ừ ừ ế ề ố T sáng tinh m , ti ng tr ng,ti ng chiêng âm vang truy n lan núi r ng.
ử ỏ ồ ỗ ượ ổ ợ ế ầ Các b p nhà sàn l a đ : đ xôi, thái măng, có nhà m l n bày c . R u c n
ỏ ượ ể ẩ ị ớ ừ t ng vò l n, nh đ ệ ủ ớ c bê ra đ chu n b đãi khách. Đó là công vi c c a l p
ườ ữ ầ trung niên và ng i già. Còn nh ng chàng trai cô gái thì áo qu n, khăn váy
ề ọ ớ ườ ữ ừ ề ế ẫ ỉ ch nh t , g i nhau í ổ i và đ ra đ ng d n đ n nh ng cánh r ng có nhi u hoa
ấ ể ặ ọ ọ ữ ẹ ở ườ ế ban n . H ch n nh ng cành hoa đ p nh t đ t ng ng i yêu và bi u cho b ố
m .ẹ
ễ ậ ộ ộ Cũng trong ngày h i này ,trên dòng N m Na, di n ra các cu c hát giao
ồ ở ữ ủ ề duyên c a nam n trên thuy n.Các cô gái duyên dáng che ô ng i mũi
ữ ề ạ ươ ừ ế ấ ắ ớ thuy n, bên c nh nh ng bó hoa ban t i th m v a m i hái, c t lên ti ng hát
ượ ữ ạ ả ư nh ng bài dân ca m t mà, giãi bày c m xúc và tâm tr ng riêng t , trong khi
ồ ở ướ ề ừ ừ ề các chàng trai ng i phía d i đuôi thuy n, v a lái thuy n v a đánh đàn tính,
ổ th i sáo.
ườ ở ệ ạ ở ộ ủ ụ Ng i Thái huy n Mai Châu (Hoà Bình) l i có th t c m h i Xên
ườ ở ộ ộ ở ị ộ ả b n, xên m ng. H i m vào d p hoa ban n , nên có tên là h i Hoa ban. H i
ư ỏ ộ ỳ ổ ứ ị t ch c đ nh kì hàng năm nh ng quy mô to hay nh còn tu thu c vào th i ti ờ ế t
ự ượ ế ấ ủ ả có liên quan đ n s đ c m t c a mùa màng năm đó. Vào kho ng tháng
ườ ệ ế ế ấ ấ ọ giêng, ng ấ i Thái r t chú tr ng đ n ti ng s m là d u hi u linh thiêng, là “l ờ i
ộ ố ế ủ ườ ủ ế ả ờ ủ phán quy t c a vua tr i” có liên quan đ n cu c s ng c a b n, m ng, c a
mùa màng năm đó.
ộ ố ề ế ấ ộ ị ử Ti p theo h i là m t s ngày kiêng k . Nhà nào nhà n y đ u đóng c a,
ườ ừ ế ẫ ỉ ạ cài cành lá xanh, ng i trong nhà ngh đi r ng, đi r y và không ti p khách l .
ộ ầ ườ ả ộ ở ở ầ H i Xên b n xên m ng m vào mùa hoa ban n là h i c u mùa,c u
ườ ọ ử ắ ữ ướ ề ọ ớ ủ phúc c a ng i Thái. H g i g m vào đó nh ng ộ c v ng l n lao v cu c
ơ ả ườ ấ ồ ờ ị ơ song bình yên, no m n i b n m ng,đ ng th i cũng là d p thi tài, vui ch i,
ể ế ế trai gái tìm hi u,tâm tình qua ti ng hát, ti ng đàn….
Ậ
Ệ
4. DÂN CA NGH THU T DÂN GIAN : 4.1 KH P :Ắ
ủ ặ ắ ặ ạ ườ ắ Kh p ( ho c là kh p ) là 1 lo i dân ca c a ng i Thái. Kh p có nghĩa là
ể ể ẻ ể ộ ư ể ơ hát,hát đ k l ọ tâm tình, đ đ ng viên lao đ ng, đ vui ch i. Ch a có s ự
ỉ ấ ở ừ ủ ứ ề ạ ắ ị nghiên c u phân lo i nào v kho tàng c a kh p ta ch th y t ng đ a ph ươ ng
ườ ữ ậ ắ ờ ể ọ ủ ệ th ng ghép thu t ng kh p vào l i ca đi u hát c a mình đ g i thành tên
cho d . ễ
Ví d :ụ
Ở ắ ạ ườ ả ắ các vùng Tây B c,t ọ i M ng Lay ta g i là Kh p T y Lay,t ạ i
ổ ọ ườ ả ắ Ở ỳ M ng Xo (Phong Th ) g i là Kh p T y Xo; ắ Qu nh Nhai là Kh p
ả ở ổ ở Ộ ậ ả ắ T y Chiên; Thu n Châu là Kh p T y Mu i, ắ m C Châu là Kh p
ả T y Xang.
Ở ế ườ ở ọ Thanh Hoá ,n u là ng i Thái Lang Chánh hát thì g i là
ắ ở ườ ươ ườ ắ ọ ườ Kh p M ng Chánh, Th ng Xuân thì g i là Kh p M ng H ng.
ầ ắ ọ ọ Đi bè trên sông M m hát thì g i là Kh p lóng má,trên sông Chu g i là
ắ ở ườ ả ườ ướ ọ Kh p lóng xăm. Ngay 1 b n m ng ,ng ạ i m n d i hát g i là
ắ ọ ớ ở ạ ư ắ ọ ọ Kh p p ng t m n trên hát g i là Kh p p ng n a. ,
ắ ở ừ ữ ườ ượ Nh ng bài hát kh p t ng môi tr ạ ng sinh ho t cũng đ ặ c đ t tên
ắ ọ ướ ọ khac nhau.Hát ở ệ ượ ti c r ẩ u g i là kh p mú l u; Hát trong đám c i g i là
ắ ỏ ư ạ ả ỏ ọ kh p t n p n xóng n ng (đón đ a nàng), hát t tình trai gái gi ắ là kh p báo
xao.
ườ ệ ấ ườ ặ Có khi ng i ta nghe theo đi u cao th p,nghe theo ng i hát mà đ t tên.
ươ ủ ự ắ ầ ọ Bài hát du d ng c a đôi trai gái t tình g i là kh p xon láy. Hát c n cao
ắ ơ ế ọ ọ ụ ắ ọ gi ng cho ti ng hát vang xa g i làv kh p i! Bà táy hát g i là kh p m t, ông
ẹ ẹ ắ ả ắ ặ ọ ố ắ ắ mo hát g i là kh p mùn . Hát đ là kh p th , hát gh o là kh p k o ho c kh p
c a.ư
Ở ệ ườ ạ Ngh Tĩnh,ng i hát l i chia ra :
ắ ư ờ ư ể ể ệ Kh p x : dành đ k câu chuy n đ i x a.
ắ ơ ừ ươ ườ Kh p i: hát khi đi r ng làm n ỉ ng ( ch 1 ng i hát)
ắ ọ ệ ườ Kh p ủ t èo : đi u hát riêng c a các thanh niên ( ng i già không hát )
ắ ả ệ ễ ắ ả ố Kh p m pùn,kh p ph ái : đi u hát khi say, mu n xin mi n không
ả ố ữ ph i u ng n a.
ữ ắ ờ ờ ượ ắ ư ệ ế ầ L i hát trong kh p là nh ng l ữ c s p x p có v n, đi u nh nh ng i đ
ư ủ ế ữ ữ ạ ơ ơ ớ câu th . Hình nh ch y u là lo i th 7 ch , 5 ch đôi khi có thên b t.Không
ụ ữ ấ ươ ự ụ ư ở ộ th y nh ng câu l c bát hay t ng t l c bát nh dân t c Kinh và cũng
ữ ể ặ ứ ư ở ệ ộ không g p nh ng bài ki u bát cú, t tuy t nh dân t c Tày. Vàn th ườ ng
ữ ứ ứ ữ ư ầ ầ ơ ườ ặ g p là v m l ng, r i vào ch th 3, th 5 trong câu 7 ch . V n th ặ ng đ t
ố ể ề ầ ọ ơ ỉ theo l i gieo v n gián cách, song nhi u khi ch chú tr ng chuy n thanh h n là
theo đúng v n .ầ
ặ ố ệ ể ắ ờ ơ ườ ắ L i kh p có th hát đ n ca ho c t p ca. Âm đi u th ợ ng réo r t, g i
ắ ơ ườ ề ầ ệ ả c m. Kh p i th ng có âm đi u cao, ngân xa, son láy thiên v tr m. M t s ộ ố
ắ ứ ứ ọ ẽ ạ ạ ố ướ đo n trong kh p x có khúc th c g n m nh m lôi cu n. Trên sông n ộ c m t
ữ ế ạ ắ ặ ầ vài đo n lóng má, lóng xăm, có gi m thêm ca nh ng ti ng dô, h y … Kh p có
ể ượ ạ ụ ệ ả ồ ể th đ ệ ỗ c các nh c c đ m theo. Đi kéo g có th mang c c ng chiêng đ m
ờ ễ ổ ướ ễ ắ cho l i hát. Trong các bu i di n x ng nghi l ắ , các ông bà kh p mùn.kh p
ụ ẫ ữ ữ ụ ắ ặ ạ ồ ờ m t v n co c ng chiêng ph ho cho nh ng bài kh p ho c nh ng l i mo.
ắ ượ ạ ạ ớ ớ Kh p còn đ c hát v i khèn lo i pí pé ( khèn bè), hát v i sáo lo i pi – khúi
( sáo d c ).ọ
ủ ụ ư ẹ ắ ọ ể ứ Kh p không có th t c nh hát gh o, hát quan h , hát đúm; không có th th c
ư ẻ ệ ề ộ riêng nh hát l , hát cu c; cũng không dành chuyên cho 1ngh nghi p, 1 sinh
ủ ế ắ ạ ả ữ ư ướ ho t riêng nào. Kh p không ph i ch y u là tr tình nh x ạ ư ng nh ng lo i
ắ ạ ấ ứ ấ ữ ạ ả ẫ kh p báo xao l i r t tình t ư ố , h p d n. Nh ng đo n trong c bài nh X ng
ụ ẫ ượ ể ề ị ươ ch xon xao v n đ ắ c dùng đ hát kh p. Nhi u đ a ph ố ng cũng có hát đ i
ể ừ ỏ ữ ắ ằ ừ ứ ể đáp b ng nh ng bài hát kh p đ v a t tình, v a ki m tra tri th c bên nam
bên n .ữ
Ố Ạ 4.2. H N KHU NG:
ễ ộ ướ ủ ế ố ạ Là m t lo i di n x ng dân gian, ch y u là hát đ i đáp, giao duyên
ườ ắ ủ c a ng i Thái ( Tây B c)
ữ ươ ố Vào mùa thu, mùa đông, nh ng mùa khô ráo và t ỗ ng đ i nhàn r i,
ườ ạ ổ ứ ạ ố ng i Thái l ch c sàn hoa H n khu ng. i t
ừ ả Sàn hoa cao kho ng 1,5 m, dài t ứ 56 m, lan can tre n a, xung quanh đan
ự ề ạ ộ ở ữ hoa văn m m m i. M t cây nêu d ng ấ cính gi a sân kh u và 4 cây khác
ở ữ ầ ự d ng 4 góc. Trên cây nêu troe chim muông, ve s u và nh ng dây xích đan
ạ ề ắ ộ ố ượ ệ ọ ằ b ng l ấ ả t nhu m màu ngũ s c. T t c các đ t trên cây đ u đ c ti n g t khá
ề ắ ầ ằ ơ ỏ ố ữ ầ c u kì, s n xanh đ . Các góc sàn đ u b c c u thang lên xu ng b ng nh ng
ố ươ ạ ị ử ụ ữ ầ ỉ ng b ng ghép l i. Nh ng c u thang này không ch có gía tr s d ng mà
ượ ư ộ ạ ụ ỉ ắ ấ ố còn đ c dùng nh m t đ o c sân kh u (thang ch b c xu ng khi các chàng
ắ ố trai hát đ i đáp th ng).
ữ ế ẹ ề ể ạ ố ố Đi u khi n h n khu ng là 5 cô thi u n xinh đ p, khéo léo. B n cô
ể ệ ề ắ ả ắ ọ ắ đi u khi n cây “L c xáy” g i là “sao l c xáy”, còn cô đ m nhi m cây l c xáy
ổ ố ố ọ g c g i là “sao t n khu ng”.
ả ố ấ ạ ố ố Kho ng 89h t ắ ủ i hát đ i đáp giao duyên c a sân kh u h n khu ng b t
ỗ ồ ố ọ ườ ố ầ đ u. M i h i tr ng, chiêng, chũm ch c rung lên ng ụ i đánh tr ng liên t c
ổ ư ế ư ườ ề ể ậ ố thay đ i t ả th ,nhún nh y say s a. Ng ể i đi u khi n chiêng tr ng th t uy n
ề ể ạ ườ ồ ổ ứ ẹ ơ chuy n,m m m i còn ng ậ i ch i chũm cho khi ng i x m, khi đ ng d y
ậ ấ ẫ ả nh y múa th t h p d n.
ứ ồ ố ụ ấ ổ ố ờ D t h i tr ng chiêng,sao t n khu ng m i 1 c già có uy tín nh t lên m ở
ế ử ạ ắ ố ồ ạ màn đêm h n khu ng .Các cô gái “sao l c xáy” ng i quanh b p l a h n
ụ ố ờ ừ ễ ụ khu ng, các c già hát l i chào m ng và các cô gái đáp l .Sau đó các c già
ướ ể ệ ỉ xe ch , đan l ợ i , k chuy n cho con cháu nghe, các cô gái thì quay sa, kéo s i,
ầ ượ ế ử ề ự ế têm tr u. Thang đ ớ c rút v đ t bên b p l a. Các chàng trai tìm đ n hát v i
ớ ượ ắ ắ ộ ể ắ ế các cô gái “sao l c xáy”, n u th ng cu c thang m i đ c b c đ các chàng
ử ả ố ộ ộ ị ỉ trai lên. Cu c hát đ i đáp không ch là cu c th tài mà còn mang c tính k ch
ể ể ộ ự ồ ế ắ ọ ằ ữ n a. N u các cô “sao l c xáy “b ng lòng, h múa khăn đ bi u l s đ ng ý,
ệ ề ượ ắ ế n u các cô múa đi u chèo thuy n thì thang không đ c b c và các chàng trai
ở ậ ữ ể ạ ả ố ờ ể không th lên sàn h n khu ng.B i v y, ph i có nyh ng l i hát nào đó đ các
ậ ấ cô ch p thu n.
ượ ắ ố Khi thang đ ả c b c lên,các chàng trai ph i hát đ i đáp sao cho có th ể
ượ ế ồ ượ ờ ướ ế ả ắ ờ ố đ c gh ng i, đ c m i n c, m i thu c. N u th ng,các chàng trai ph i hát
ổ ố ả ủ ạ ố ố ớ đ i v i “sao t n khu ng”. Các khán gi c a h n khu ng luuôn chia làm 2 phe,
ườ ủ ộ ườ ủ ắ ộ ng i ng h các cô gái, ng i ng h các chàng trai và tìm cách nh c bài
ườ ư ố cho ng i hát đ i đáp mà mình a thích.
ứ ế ử ế ộ ố C th bên ánh l a, cu c hát đ i đáp thâu đêm, h t ngày này sang ngày
ạ ạ ố ố ờ ớ khác. Sinh ho t h n khu ng không đêm nào gi ng đêm nào, v i th i gian có
ứ ể ố ố ạ th kéo dài su t mùa thu sang mùa đông và nó có s c cu n hút kì l .
4.3. MÚA XOÈ:
ệ ộ ứ ể ạ ạ Xoè là hình th c sinh ho t văn ngh c ng đòng phát tri n m nh m ẽ ở
ườ ổ ế ừ ắ ng ủ i Thái Tây B c. Xoè Thái Mai Châu v a mang tính ph bi n chung c a
ắ ừ ủ ị ữ ươ xoè Tây B c v a mang nh ng nét riêng c a đ a ph ng.
ứ ạ ố ơ ư Bên c nh các hình th c múa đ n nh : Xoè đánh tr ng, xoè đánh chiêng
ổ ồ … Xoè ng b ng :
ấ ạ ổ ỉ ớ Là lo i xoè c nh t ch dành cho nam gi i
ườ ử ắ ả ố ượ ầ Ng i ta n m tay nhau nh y quanh đ ng l a hay vò r u c n trong
ộ cu c vui.
ư ủ ẽ ẻ ạ ạ ắ ộ ơ ả Đ ng tác c a lo i xoè này m nh m , kho kho n nh ng đ n gi n,
ạ ệ không có nh c đ m.
Xoè chá :
ệ ễ ướ ổ ị ậ Là đi u múa trong l chá chiêng. Tr c khi m th t con v t cúng, ông
ọ ườ ườ ể ậ mùn và m i ng i th ng múa hát xung quanh con v t đó đ xin phép Then
ượ ậ ễ ầ đ c dâng cúng con v t đó trong l c u phúc.
ượ ổ ố ễ ể ượ ầ Xoè chá còn đ c bi u di n vào bu i t i quanh vò r u c n và cây hoa
chá.
ừ ể ể ậ ố ỏ ị ủ Xoè chá có th múa theo t ng t p nh và múa t p th theo nh p gõ c a
ố ươ ng b ng (bóng mu).
Xoè vòng :
ượ ị ễ ộ ớ ậ ườ ệ Là đi u xoè đ c múa trong d p l h i l n, t p trung đông ng i trong
ư ạ ỗ ườ ẽ ộ ả b n,trong m òng t o thành m t vòng tròn.M i vòng xoè th ng xen k nam
ạ ả ố ị ị ữ ắ n n m tay nhau cùng nhún nh y, nh p tay vung lên, h xu ng theo nh p
ố tr ng, chiêng.
Xoè đánh máng:
ụ ữ ạ ỉ Là lo i xoè ch dành riêng cho ph n
ộ ố ư ườ ỗ ặ ặ ồ Cách xoè nh sau: m t t p 6 ng i chia thành 3 c p, m i c p g m 2
ư ế ạ ầ ị chày gõ vào thành chi c máng giã lúa, nh p đnánh c c nhanh và m nh d n.
ườ ượ ườ ụ ữ ự ệ ọ ứ Hình th c này th ng đ c ng i ph n gõ khi có nguy t th c. H đánh
ể ổ ế ế ấ ặ ớ ạ ầ ế máng đ c vũ cho ch chi n đ u v i m t trăng chi m l i cây đũa th n ( theo
ệ Ế ủ ườ truy n ch ăn trăng c a ng i Thái Mai Châu).
Xoè ki m:ế
ườ ượ ữ ễ ễ ớ ạ Là lo i xoè th ng đ c trình di n trong nh ng l cúng mo l n nh l ư ễ
ữ ế ườ ự ệ chá chi ng, trong đó ôngmoi và nh ng ng ệ i giúp vi c cho ông th c hi n
ữ ế ọ ị nh ng đ ng tác múa ki m theo nh p mo.
Ụ Ạ 5. NH C C :
5.1.Tính t u:ẩ
ơ ọ ử ụ ạ Có n i g i là đàn then vì s d ng trong sinh ho t hát then. Ta th ườ ng
ở ẽ ẩ ả ầ ứ ọ g i là đnà tính là không chu n, b i l ẩ ứ tính t c là đàn,t u t c là qu b u. Tính
ả ầ ủ ằ ả ẩ ộ ẩ t u là đàn làm b ng qu b u khô. Tính t u là đàn dây g y c a các dân t c
ở ệ ắ Thái. Tày, Nùng ắ Tây B c Vi t B c.
ử ỏ ả ầ ằ ộ ỗ H p đàn làm b ng n a v qu b u khô. Có khoét l thoát âm mang hình
ỗ ố ẹ ặ ằ ầ ỏ ơ ị hoa th . M t đàn b ng g , x p, m ng,nh không s n, c n đàn dài không có
ạ ừ ể ữ ằ ả ố phím. Đuôi đàn u n cong ra đ ng sau, có treo nh ng qu nh c v a đ trang trí
ị ữ ư ẩ ị ầ ừ ể v a đ khui 9 c n thì hoà nh p,gi nh p theo bài ca. X a kia dây tính t u làm
ợ ơ ườ ủ ẩ ợ ằ b ng s i t xe lăn, ngày nay ng i ta dùng s i ni lông. Tính t u c a ng ườ i
ủ ắ ườ ắ ở ữ ầ Thái m c 2 dây, c a ng i Tày, Nùng m c 3 dây, gi a là dây tr m. Ng ườ i
ỏ ể ả ấ ướ ả ta dùng ngón tr (tay ph i) đ g y đàn, tay trái nh n l ầ t trên c n đàn tu ỳ
ộ ấ ừ ậ ấ ừ theo cung b c cao th p khác nhau, có khi là đ c t u có khi là v a hát v a
ườ ẩ ừ ừ ệ đ m,cũng có khi ng i ta v a đánh tính t u v a múa.
5.2. Khèn bè:
ạ ụ ơ ủ ộ ở ạ ộ ố Là lo i nh c c h i c a dân t c Thái và 1 s dân t c Tây Nguyên.
ạ ụ ạ ạ ặ ố ố ố Khèn bè là lo i nh c c đa thanh. Có lo i khèn 10 ng, 12 ng, ho c 14 ng.
ỏ ấ ả ượ ế ặ ằ ứ ậ ắ ố ố Khèn bè làm b ng ng s y ho c b ng ng n a nh . T t c đ c x p thành 2
ộ ớ ỗ ố ắ ưỡ ề ầ ỗ hàng bu c v i nhau và xuyên qua 1 b u g . M i ng đ u có g n l ằ i gà b ng
ở ỗ ự ở ầ ỗ ầ ế ạ ầ ố ồ đ ng ớ ầ đo n ti p giáp v i b u g . B u g đ t ữ g n ph n gi a các ng; phía
ỗ ổ ổ ố ệ ượ ẽ ấ ầ ầ đ u b u có l th i.Khi ngh nhân th i, ng nào đ ề c b m s phát ra nhi u
ạ ồ âm cùng lúc t o thành ch ng âm thanh.
ươ ể ệ ầ ặ ả Âm thanh khèn bè t i vui, đ y đ n, có kh năng th hi n các bè cùng
lúc.
ừ ườ Đêm r ng trăng sáng, các cô gái ng i Thái hát, các chàng trai thì dùng khèn bè
ệ ế ế ấ ứ ệ đ m theo; ti ng khèn và ti ng hát quy n vào nhau r t tình t ơ ộ và th m ng.
Ọ ệ ườ
6. VĂN H C DÂN GIAN: i: 6.1. Truy n c
ể ệ ữ ấ ứ ủ ườ Th hi n tính ch t thâm thuý trong ngôn ng và ý t c a ng i Thái.
ườ ủ ườ ề ạ ạ ỉ ệ Truy n c i c a ng ữ i Thái có nhi u lo i, có nh ng lo i ch mang tính vui
ả ạ ả ữ ế ạ ạ ơ ch i, gi ẽ ẹ i trí, có nh ng lo i châm bi m ng nhàng, có lo i đ kích m nh m ,
ữ ả ẫ ả ộ ộ sâu cay, ph n ánh sinh đ ng nh ng mâu thu n n y sinh trong lòng xã h i Thái
phong ki n.ế
ườ ổ ế ể ệ ự ắ ắ ả ỗ ế Các ti ng c i n i ti ng : “B n vào ch *** c n” th hi n s ph n kháng
ườ ướ ế ộ ự ế ổ ủ c a ng i dân d i ch đ phong ki n; “ X phong”, “Ma đu i mo” không
ố ợ ể ế ồ ỉ ụ ch châm bi m chàng r tham ăn mà d ng ý phê phán ông b v có ý đ bóc
ủ ể ộ ộ ứ l ư ầ t s c lao đ ng c a con r , qua đó phên phán các ông mo, ông mùn nh t ng
ộ Ả ả ả ả ạ ớ l p ăn bám trong xã h i. “ i Cù ế i Thoi”, “C Quanh,C Bài” đã t o ti ng
ữ ẻ ờ ệ ọ ộ ườ c i vui v trong nhân dân sau nh ng gi lao đ ng m t nh c.
ữ ụ 6.2. T c ng :
ườ ữ ụ ổ ộ Ng ế i Thái Mai Châu có m t kho tàng t c ng khá phong phú t ng k t
ệ ứ ử ệ ề ả ấ ọ cô đ ng v kinh nghi m s n xu t và quan h ng x trong gia đình, ngoài xã
h i.ộ
ử ề ệ ả ấ ấ ồ ầ V kinh nghi m s n xu t: S m đ u năm trên ngu n sông Đà r a gác
ử ầ ấ ổ ồ S m đ u năm trên ngu n sông Mã r a thu ng
ư ỏ Hay : M a thì hoa po đ
ạ ồ H n thì hoa po h ng
ệ ứ ử Kinh nghi m ng x :
ườ ề ấ ộ L i lao đ ng th y đói ban chi u
ườ ệ ả ấ L i d t v i th y rét mùa đông
ộ ự Hay : Ru ng hoang quý trâu đ c
ườ ặ ườ ạ M ng có gi c quý ng i gan d
ấ ạ ườ Phê phán cái x u, răn d y con ng i :
ườ Tham lam dân m ng xa lánh
ừ ệ ế ộ Có vi c khó ch t m t mình đ ng kêu
ớ ạ Hay: Ăn có b n m i ngon
Ở ớ ố có phòng m i t t.
ơ ệ 6.3. Truy n th ::
6.3.1. KHĂM PANH:
ộ ố ệ ơ ơ ế ề ạ Truy n th này dài 2154 câu th , có m t s chi ti ư t huy n tho i nh ng
ế ố ủ ế ế ự ữ ủ ệ ầ ộ ch y u là 1 câu chuy n th s , trình bày nh ng bi n c thăng tr m c a m t
ườ ư ệ ố ả b n m ng. C t truy n nh sau:
ườ ạ ố T i m ng Khòong, có gia đình Khăm Panh b n anh em, cùng dân
ự ượ ườ ả ặ ượ ứ chúng xây d ng đ c b n m ng. Khăm Panh g p đ c nàng M n 1ng ườ i
ụ ữ ấ ỉ ạ ứ ấ ấ ợ ờ ườ ph n r t có tài năng và l y làm v . Nh có nàng M n ch đ o, đ t m ng
ở ề ợ Khòong tr ư nên trù phú. Khăm Panh và v có đong con, nhi u cháu. Nh ng
ặ ướ ấ ướ ế ọ b n gi c ngoài có dã tâm c p đ t n ệ c này. Tên Khun Ha đ n xin làm vi c,
ượ ả ượ ả ầ ầ d n d n gây đ c c m tình , đ c Khăm Panh g con gái là Khăm Xao cho.
ổ ượ ả ự ử ứ Khun Ha đã đu i đ c Khăm Panh đi, Khăm Xao ph i t t ở . Nàng M n kh i
ư ế ả ồ ộ ố ị ồ bing đánh tr thù cho ch ng, ng ng r i cũng b trúng tên thu c đ c ch t. Gia
ứ ư ố ỉ ượ đình Khăm Panh tan tác, ch có nàng dâu th t tr n đ c, sau sinh ra con là
ồ ủ ứ ợ ầ Khăm Khoong. H n c a Khăm Panh và nàng M n luôn phù tr cho cháu, b y
ẹ ố ờ ỡ ẽ ư v m u m o. Cu i cùng Khăm Khoong nh nhân dân giúp đ , khôi ph c l ụ ạ i
ế ượ ả ườ ả b n m ng, gi c c hai cha con tên Khun Ha. t đ
ứ ệ ắ ơ ườ ụ ữ ẹ ả ọ Truy n th kh c h a nàng M n, 1 ng i ph n xinh đ p, đ m đang,
ả ị ế ữ ự ẫ có c tài chính tr , kinh t ấ ,quân s . Ngay khi nàng m t, nàng v n gi u nguyên
ữ ứ ạ ộ nh ng nét đ o đ c và tài năng nên đã phù h cho cháu mình khôi ph c đ ụ ượ c
ệ ơ c nghi p.
ệ ượ ệ ở ừ Truy n Khăm Panh đ c phát hi n Thanh Hoá t năm 1973 do Vũ
ọ ớ ệ ị ừ ủ ế Ng c Khánh gi ả i thi u. B n d ch t nguyên văn ti ng Thái c a Bùi Tiên và
ươ Hoàng Anh Nhân,V ng Anh.
ạ ướ ề ượ ặ Đo n trích d i đây nói v Khăm Panh đ ứ c g p nàng M n và nàng đã
ỉ ẫ ườ ườ ự ả ộ ị ch d n cho gia đình cùng b n m ng xây d ng nên m t m ng Khoòng th nh
ượ v ng.
“……
ề ế V đ n nhà
ệ Khăm Panh giao cho nàng vi c khó
ệ ặ ứ Đ t cho nàng M n làm vi c hay
ớ ủ ệ Vi c khéo tay khéo chân m i đ
ụ ế B ng bi t lo xa
ế ề ố ế Lòng bi ề t nghĩ đ n đi u lành đi u t t
ệ ầ ỡ ấ Đó là vi c c m quân đi v đ t
ừ ậ ồ ỉ Khai phá r ng r m tr ng lúa tr a ngô
ườ ề ủ ườ Ng i trong m ng kéo v đ muôn
ử ề ẵ Li n giao hco nàng cái rìu đ n cây ra l a
ặ ẫ Ch t cây làm r y
ả ừơ ậ ầ ộ Nàng coi c m ng ban sáng đi đ y ru ng r m
ả ườ ỗ ầ ề Nàng lo c m ng ban chi u vác g đ y thung
ườ ạ ế Nàng đ m ng ư i có d u 1 v n
…….”
Ố Ụ ễ ặ ườ i yêu) : 6.3.2. X NG CH XON XAO (Ti n d n ng
ệ ẩ ắ ạ ộ ồ ơ Đây là tác ph m truy n th dài (cũng thu c d ng hát kh p) g m 1846
ờ ủ ườ ụ ữ ể ề ệ ườ ơ câu th ,là l i than khóc c a ng i ph n . Câu chuy n k v 2 ng i yêu
ẹ ả ườ ể ế ề ố nhau,cha m chê ngheo không g . Ng i con trai c đi buôn đ ki m ti n, khi
ườ ả ấ ư ễ ạ ồ ồ ườ ề v thì ng i yêu đã ph i l y ch ng. Anh ti n b n đi nh ng r i ng i con gái
ề ẩ ắ ầ ơ ợ ị ị b xô đ y đi nhi u n i, b đem bán “ nghìn l n không đ t,chín ch không trôi”.
ọ ổ ị ấ ộ ườ ổ ượ ạ ườ Sau h đ i ch l y 1 cu n lá dong. Ng i đ i đ c l i chính là ng i yêu cũ.
ờ ậ ỉ ệ ề ể ầ ỉ ố ư ậ ạ Anh ch c t mua v đ h u h nh ng nh i v t k ni m cũ nh n ra
ườ ớ ng ị ợ ề ể ế i yêu. Anh cho v v đ k t duyên v i ch .
ụ ấ ơ ổ C kh thân em b i l m chôn vùi
ặ ặ “… Anh d n en d n cho h t l ế ờ i
ư ờ ươ ư ế ẽ Nh l i th ng nh cho h t nh
ậ ớ ố ồ ồ B c thang cu i nhà ch ng, ch ng i
ế ị ồ ớ ụ ồ Gh ch ch ng ng i,ch đ ng
ừ ẹ ồ Anh ch ng đ p, đ ng l ả ơ l i
ả ạ ừ ấ Không ph i b n tình, đ ng ng p nghé
ạ ừ ử ợ Gĩa g o đ ng ch i l n
ử ừ Chăn gà đ ng ch i gà
ừ ủ ế Con khóc đ ng r a con ch t
ế Con ch t bù đâu ra
ẽ ỗ ả Con khóc ph i kh d
Ẵ ẽ ự m con lên s n ng
ẹ ộ Gõ c t nhè nh ru …”
Ổ Ứ
Ộ
Ộ V. T CH C XÃ H I DÂN T C THÁI :
ế ả ườ t b n m ng : 1. Thi
ả ượ ọ ườ ự ấ ỗ ộ M i khu v c do chúa đ t cai qu n đ c g i là m ng, có m t ranh gi ớ i
ấ ị ử ượ ị ạ ố ử ở ị nh t đ nh, có l ch s đ c ghi l i trong các cu n s chép tay đ a ph ươ ng
ệ ề ấ ả ộ ọ ị hay truy n mi ng, trong gia ph dòng h chúa đ t; có b máy cai tr , có l ệ
ậ ứ lu t, có các nghi th c, tôn giáo riêng…
ườ ỗ ạ ườ ươ ạ ồ M i m ng l i bao g m 1 m ng trung tâm và các m ng ngo i vi.
ươ ả ấ ớ ườ ả ườ ế Chúa đ t cai qu n toàn m ng l n thông qua ng i con c , ng ệ i k nghi p
ươ ườ ử ủ ả ọ t ng lai c a mình, cai qu n m ng trung tâm và c con cháu h hàng hay
ườ ậ ấ ọ ộ ch p nh n các thành viên trong các dòng h quí t c trông coi các m ng ph ụ
thu c. ộ
ườ ể ề ề ả ạ ỗ ủ ồ M i m ng có nhi u b n, bao g m nhi u đ i và ti u gia đình c a
ữ ề ớ ọ ườ ớ ấ ụ ể ớ ữ nhi u dòng h khác nhau v i nh ng đ ng ranh gi i r t c th , v i nh ng l ệ
ề ụ ổ t c c truy n.
ớ ậ ườ ộ ị ở ả ớ ườ B máy cai tr toàn m ng l n t p trung ữ 1 b n l n gi a m ng trung
ườ ượ ề ọ ượ ư ị tâm, th ng đ c g i là “Chi ng” – đ c xem nh trung tâm chính tr , kinh
ườ ủ ỗ ế t , văn hoá c a m i m ng.
ườ ớ ượ ạ ự ợ ườ ề M ng l n đ ộ ấ c t o thành do s h p nh t nhi u m ng vào m t
ự ợ ế ự ườ ấ ấ ố m ng nào đó có dân s đông, chúa đ t có th l c. S h p nh t đó có th ể
ễ ườ ặ ự ặ ầ ủ ệ di n ra theo 2 con đ ạ ự ng ho c b o l c ho c t nguy n, do yêu c u c a các
ườ ơ ượ ự ấ ể ả ở ủ ả ộ ỏ m ng nh bé h n đ c s che ch c a m t chúa đ t đ đ m b o an ninh
ủ c a mình.
ơ ấ ườ ộ ớ ườ ườ ộ ớ C c u m t m ng l n th ề ng có m t m ng trung tâm v i nhi u
ườ ườ ỏ ở ữ ữ ổ ộ ọ X ng và nh ng m ng nh ng l ng (m ng nh ) ườ xung quanh g i là m ng
ớ ườ ữ ườ ế ọ ngoài. Ranh gi i gi a các m ng hàng châu th ng bi n đ ng qua các quá
ế ự ủ ự ử ề ế ấ ị ị trình l ch s do s tranh ch p tri n miên c a các th l c phong ki n đ a
ươ ph ng.
ự ế ườ ấ ổ ỉ Th c t ườ cho th y, ch có m ng trung tâm là ít thay đ i, còn các m ng
ườ ụ ả ộ ưở ủ ấ ộ ngoài hay m ng ph thu c nay thu c pham vi nh h ng c a chúa đ t này
ấ ộ mai thu c chúa đ t khác.
ứ ộ ấ ả ấ ộ ươ ề Trong xã h i Thái, v hình th c mà xét t t c đ t đai ru ng n ng,
ướ ư ừ ề ộ ộ ồ ngu n n ề ở ữ c, thú r ng …đ u thu c quy n s h u công c ng. Nh ng qua quá
ỳ ơ ự ễ ự ử ế ấ ơ ị ấ trình l ch s , tu n i s di n bi n đó có khác nhau. Có n i chúa đ t th c ch t
ế ẻ ộ ươ ữ ấ là k chi m h u đ t đai, ru ng n ng.
ể ấ ộ ộ ấ ạ ườ Toàn th ruông đ t thu c toàn m ng, là ru ng công. Chúa đ t đ i
ườ ứ ệ ệ ả ạ ố ộ ị ố di n cho m ng qu n lý vi c phân ph i, đ nh m c cho các lo i ru ng. Đ i
ệ ấ ượ ị ưở ộ ớ v i ruông chúa, trong l qui đ nh ai làm chúa đ t đ c h ng ru ng đó; ai
ứ ề ấ ấ m t ch c quy n đó cũng m t theo.
ệ ọ 2. Quan h dòng h gia đình và hôn nhân
ệ ọ Quan h dòng h , gia đình
ộ ả ườ ư ộ ọ ề Trong m t m ng m t b n có nhi u dòng h cùng c trú. Có dòng h ọ
ư ọ ầ ạ ầ ộ ở ệ quý t c nh : h C m, B c, Xa, Đèo, S m,… Thanh Hoá, Ngh Tĩnh, có
ứ ị ượ ọ ố ữ ở ọ ộ nh ng dòng h g c dân tr thành h quý t c, mang thêm ch c v đ c phong
ư ứ ạ ọ ọ ố bên c nh tên h : Hùn Vi, M n Quàng,… có dòng h dân g c Thái nh : Lò,
ự ả ộ ọ ố ộ L c, L , Quàng, Vi, Cà hay Kh , Tòng, Lèo,…; có dòng h dân g c khác t c:
ữ ễ ầ ọ ộ Nguy n, Phùng, Lý, Sìn (Tr n), Mè, Lâm,… nh ng dòng h quý t c.
ọ ố ữ ườ ế ộ ộ Nh ng dòng h g c Thái th ng có m t hèm liên quan đ n m t sinh
ộ ậ ộ ớ ọ ậ v t, m t v t vô tri, hay hành đ ng gì trùng tên v i dòng h .
ọ ị ế ứ Ví d : ụ H Lò kiêng ăn th t, gi t chim táng lò, không ăn th măng
lò…
ọ ế ị ổ H Quàng kiêng gi t, ăn th t h
ọ ế ố ị H Cà kiêng gi t, ăn th t chim c t ca…
ể ạ ọ ạ H Vi kiêng dùng qu t (vi) đ qu t sôi…
ữ ữ ế ề ậ ị Có khi nh ng đi u kiêng k đó liên quan đ n nh ng v t không trùng tên
ư ọ ự ườ ộ ế ọ h nh : h Quàng, L , L ng, L c không gi ị ổ ọ t và ăn th t h ; h Lò, Vi
ế ị ắ ươ ọ ươ kiêng gi t, ăn th t r n, l n; h L ấ ứ ng kiêng “to” t c không ăn n m
ụ ế ẵ ố ọ ố ừ m c trên các g c cây đã đ n trên r ng và không đ ng đ n các g c cây
đó.
ườ ệ ề Ng ọ i Thái có 3 quan h v dòng h :
ủ ừ ữ ọ ỉ ổ A noong: là nh ng thành viên trai c a t ng dòng h , cùng t tiên, cùng
ế ệ ượ ụ ộ ộ ế ậ m t tôtem hay có cùng t c kiêng hèm, cùng m y th h đ c thi t l p quan
ớ ườ ọ ượ ữ ộ ị ệ h hôn nhân v i ng i con gái thu c nh ng dòng h đ c qui đ nh.
ữ ủ ữ ệ ọ Lung ta: là nh ng thành viên c a nh ng dòng h có quan h hôn nhân
ủ ề ỉ ớ v i thành viên trai c a A noong, nói cách khác là con gái v làm dâu bên ả i
noong.
ữ ủ ữ ệ ọ Nhinh xao: là nh ng thành viên trai c a nh ng dòng h có quan h hôn
ủ ả ớ ể ả ứ ề nhân v i thành viên gái c a i noong t c là con trai v làm r i noong.
ệ ữ ữ ệ ườ ỉ Trong 3 quan h trên, quan h gi a nh ng ng ả i A noong là căn b n.
ữ ườ ự ủ ệ ồ ệ ủ Đó là quan h c a nh ng ng i có trách nhi m duy trì s sinh t n c a dòng
ế ự ủ ư ể ọ ị ọ h , chăm lo đ n s phát tri n c a dòng h ngày thêm h ng th nh. Quan h ệ
ị ủ ế ố ớ ủ ể ấ ậ ọ ị Lung ta r t quan tr ng bi u th ch y u là v trí c a ông c u đ i v i các cháu
ngo i.ạ
Gia đình
ạ ườ ứ ệ ề ạ ầ Đ i gia đình: ng ể i đ ng đ u đ i gia đình lãnh trách nhi m đi u khi n
ặ ề ệ ọ ế ưỡ ướ ề ọ m i công vi c v m i m t v kinh t ạ , sinh ho t, tín ng ng, c i xin, ma
ặ ướ ả ườ chay trong gia đình và thay m t cho gia đình tr c b n m ng. Các thành viên
ườ ậ ả ả ố th ng s ng hoà thu n, có tài s n chung, tài s n riêng.
ổ ế ở ứ ể ộ ướ Ti u gia đình: là hình th c ph bi n xã h i Thái tr c ngày gi ả i
ề ấ ớ ỗ ư ụ phóng v i tính ch t ph quy n. M i nóc nhà đ ượ ượ c t ế ằ ng tr ng b ng chi c
ố Ở ầ ộ ườ ẹ ộ c t chính ( sâu h hay sâu c c). đ u c t th ậ ng treo các v t linh thiêng.
ườ ủ ủ ằ ạ ộ ờ Ng i ch nhà n m ngay c t chính, bên c nh bàn th ma nhà. Ch nhà là
ườ ạ ệ ớ ệ ấ ớ ng i đ i di n duy nh t trong gia đình có liên h v i ma nhà, v i các thành
ủ ổ viên khác c a t tiên.
ườ ụ ữ ở ị ị ấ ơ ớ ề ặ ứ ế Ng i ph n đ a v th p kém h n nam gi i. N u đ ng v m t xã
ượ Ở ắ ọ ộ h i thì h không đ c coi là thành viên trong gia đình. vùng Thái tr ng (Lai
ủ ở ả ổ ọ ồ ọ Châu) con gái ng gian khách. Con dâu ph i đ i theo h ch ng. H không
ượ ộ ượ ề ự ế ị đ ệ c tham gia công vi c xã h i, không đ c quy n t ệ quy t đ nh, ngoài vi c
ữ ẻ ợ ườ ị ư ậ ồ ỏ ộ n i tr và sinh đ . Nh ng ng ộ ồ i chê ch ng hay b ch ng b d lu n xã h i
khinh th .ị
ệ Quan h hôn nhân
ụ ề ẫ ớ ự Hôn nhân ph quy n và mua bán mâu thu n v i tình yêu t ủ nhiên c a
ẻ ườ ợ ụ ươ ủ ố ẹ ể trai gái. Đôi tr th ng l i d ng tình th ố ẹ ổ ng c a b m đ xin b m đ i ý
ế ế ấ ượ ọ ợ ụ ki n cho phép l y nhau. N u không đ c h l ộ i d ng m t vài t c l ụ ệ ổ c
ề ể ả truy n đ ph n kháng :
ấ ớ ườ ủ ố ố ề R nhau tr n sang m ng khác hay tr n vào nhà chúa đ t v i đi u
ệ ị ươ ki n ch u làm thân phân côn h n.
ượ ồ ườ ườ ế N u đ c nhà trai đ ng ý, ng i con trai t ổ ứ ướ ch c c p ng i yêu. Ban
ề ớ ườ ướ ườ ặ chi u, anh ta t i nhà ng i yêu đón đi. Tr c khi đi ng ế i con gái đ t mi ng
ề ế ạ ầ ồ ớ ổ ổ tr u, đ ng ti n và ít g o vào chi c ninh xôi v i ý xin phép t tiên ( t tiên
ườ ụ ở ế ậ ượ ư ế ộ th ng trú ng b p, ninh xôi là v t t ng tr ng cho ma b p ). Cu c tìm
ế ườ ứ ỉ ườ ớ ki m th ng ch là hình th c. Ng i con gái t i nhà trai trình ma nhà và ở ạ l i
ườ ẫ ườ ố ẹ ề vài ngày. Sau đó ng i con trai d n ng i con gái v nhà b m và xin ở ể r .
ả ằ ộ Nhà gái bu c ph i b ng lòng.
ườ ứ ế ườ ở ể Ng i con trai c mang chăn đ n nhà ng i yêu xin ự ị r , ch u đ ng
ọ ự ố ử ạ ạ ủ ườ m i s đ i x l nh nh t c a gia đình nhà gái và cùng ng ợ i yêu van nài đ i
Ụ
Ậ
VI. PHONG T C T P QUÁN :
ậ ố ẹ ợ ư b m v ng thu n.
ễ ế 1. L t t :
ế ộ T t ăn cá (dân t c Thái – Thanh Hoá)
ụ ổ ế ừ ả Vùng C Lũng có t c ăn t t ph i chuyên dùng món cá. T ngày 29
ể ạ ổ ỏ ư ố ắ tháng Ch p, dân làng đ ra sông su i b t cá không k con nh con to, cá đ a
ẩ ị ỗ ề v chu n b thành mâm c .
ấ ướ ạ ầ ọ Con cá to nh t đem n ng riêng, g i là cá đ u mâm. Còn các lo i cá
ộ ơ ọ ướ khác thì làm thành 3 món: cá đ n c m, cá m c, cá n ng.
ộ ướ ứ ế ẩ ồ ươ ơ Cá đ n c m là cá n ư ng vàng, đ lên nh xôi, v t h t v y, x ồ ng r i
ế ớ ộ đ n v i xôi n p cái.
ộ ạ ế ọ ọ ỏ ọ Cá m c là cá dùng làm nhân b vào trong bánh b t g o n p g i là m c.
ỉ ượ ữ ọ ố ọ Có m c 9, 7, 5, 3. Nh ng con s này ch l ng cá dùng làm nhân. M c 9 là
ố ượ ể ế ọ bánh dùng đ n 9 con cá đ làm nhân. S l ng cá m c trên mâm cũng là 9, 7,
5, 3.
ướ ừ ẹ ể ắ ắ Cá n ng thì đ riêng, k p trong que thành t ng g p. Cũng có g p 9
ắ ấ ướ ữ ồ con, 7 con,… Nh ng g p y n ồ ng trên than r i đem đ .
ặ ấ ể ở ữ ắ ầ ỗ ướ Mâm c cá đ t r t khéo. Cá đ u mâm đ gi a, các g p cá n ng, cá
ể ọ ơ ễ ầ ộ đ n c m, cá m c đ xung quanh. Sau khi cúng l , gia đình quây qu n quanh
ướ ả ờ ụ ằ ờ mâm cá liên hoan. Tr c khi ăn ph i có l ế i chúc t ng. L i chúc b ng ti ng
Thái.
ế ử ặ ộ T t r a m t ( dân t c Thái – Thanh Hoá)
ồ ở ướ Đ ng bào Thái ệ các huy n Bá Th ụ c, Lang Chánh, Quan Hoá có t c
ặ ồ ế ọ ụ ấ ế ố ử r a m t sáng m ng 1 t ớ t. Ti ng Thái g i t c y là : xu i ná pi m .
ẻ ặ ả ố ướ ổ Già tr gái trai trong b n đ xô ra su i ho c các mó n c. Trên đ ườ ng
ọ ớ ộ ườ ổ ặ ẻ ấ đi, h v i tay b l y m t cành cây th ng là cành i ho c là cây bông hôi.
ườ ụ ố ướ ồ ử ệ ặ ạ ố ỗ M i ng ớ i cúi xu ng h p 1 ng m n c su i súc mi ng r i r a m t. Đo n h ọ
ổ ố ố ướ ả ắ ườ ừ ừ nhúng cành i xu ng su i, vích n c r i lên kh p ng ọ i, v a vích v a đ c
ữ ẩ ẩ l m nh m nh ng câu ca.
ọ ổ ư ẻ Sau đó, h buông cành ố i trôi theo dòng su i. Tr con ch a bi ế ể ế t k bi t
ườ ớ ử ể ặ ọ ườ ớ ắ nói thì ng i l n k dùm. R a m t xong m i ng ệ i m i b t tay công vi c
ế ủ c a ngày t t.
ễ ộ 2. L h i :
ễ ộ ủ ắ ộ L h i “Kin Pang Then” c a dân t c Thái tr ng
ễ ộ ễ ộ ủ ể ắ ộ L h i “Kin Pang Then” là l h i tiêu bi u c a dân t c Thái tr ng ở
ỳ ở ượ ơ ả ệ Qu nh Nhai. “Then” ầ đây là th y mo đ ầ c quan ni m là cao tay h n c ; th y
ượ ư ườ ủ ờ ượ ử ể ứ ầ ố mo đ c coi nh ng i c a tr i đ c c xu ng tr n gian đ c u giúp ng ườ i
ỏ ị ố ệ ậ ế ả ầ ớ kh i b m đau, b nh t t và có kh năng giao ti p v i th n linh. Hàng năm,
ầ ầ ị ặ ặ ứ c vào d p đ u năm, th y mo t ổ ứ ễ ch c l cúng và g p m t các con nuôi (đó là
ữ ườ ượ ỏ ệ ữ ầ nh ng ng i đã đ c th y mo ch a cho kh i b nh).
ề ễ ộ ễ ộ ồ ư Cũng nh nhi u l h i khác, l ầ h i “Kin Pang Then” g m có hai ph n
ầ ễ ộ chính là ph n l ầ và ph n h i.
ầ ễ ớ ố ố ờ ầ Ph n l v i l ề i hát Then truy n th ng. Qua l i hát, ông Then c u cúng
ườ ề ả ộ ớ cho dân làng trong b n, trong m ng sang m t năm m i có nhi u đi u t ề ố t
ườ ẻ ạ ư ấ ậ ẹ đ p, cho con ng ầ i luôn kho m nh, no m, c u cho m a thu n gió hoà, cho
ớ ễ ạ ơ ủ ố ớ ẹ mùa màng t ươ ố i t t và cùng v i đó là l n c a con cái đ i v i cha m . t
ữ ầ ộ ờ ệ ơ ớ Ph n h i v i nh ng l i hát Then, đi u múa, trò ch i dân gian lành
ừ ư ư ạ ấ m nh nh Trò m a đá, trò cày b a, hái n m, múa khăn, múa tăng bu tăng
ạ ễ ộ ị ẳ b ng, múa vòng xoè... Bên c nh đó, l ả ể h i còn là d p đ trai gái trong b n,
ể ệ ườ ữ ệ ặ ỡ trong m ng g p g và th hi n mình qua nh ng câu hát, đi u múa. Và sau l ễ
ề ợ ồ ộ h i, nhi u đôi đã nên v , nên ch ng.
ễ ộ ả L h i Xên b n.
ư ế ầ ậ ộ ơ Ti ng Thái, “Xên” có nghĩa là cúng, r ng h n là c u cho m a thu n gió
ằ ả ứ hòa, mùa v t ụ ố ươ t t i. H ng năm, Xên b n đ ượ ổ c t ủ ch c vào ngày Bính c a
ủ ộ ồ ị tháng 4 (theo l ch 10 ngày c a dân t c Thái g m: canh, tân, nhâm, quý, giáp,
ấ ậ ỷ t, bính, đinh, m u, k ).
ừ ớ ở ố ủ ả ườ ự ổ T sáng s m, hai l i vào và ra c a b n ng i ta d ng hai c ng tre, c ử
ườ ặ ả ờ ng i canh gác nghiêm ng t không cho khách vào b n trong th i gian t ế ễ . 8 l
ờ ắ ầ ầ ễ ướ ố ổ ụ ả gi sáng, th y mo b t đ u làm l cúng d i g c cây đa c th trong b n.
ộ ầ ợ ễ ậ ồ ả ứ ả ộ ợ L v t g m m t đ u l n (ph i là l n đen), hai con gà, m t qu tr ng,
ươ ế ế ầ ấ ộ ộ ạ bát g o, h ng, n n. Th y mo l y m t bung thóc, m t chi c chài quăng cá,
ồ ọ ụ ế ặ ộ ờ ư ầ m t chi c búa đ t lên bàn cúng r i đ c t c mo (l ậ i cúng) c u cho m a thu n
ộ ổ ạ ứ ộ ố ỏ gió hòa, mùa màng b i thu, xua đu i tà ma, đem l ấ i s c kh e, cu c s ng m
ầ ạ ọ ộ ổ ồ ấ no cho m i nhà. Sau đó, th y mo l y m t đo n tre, b đôi r i tung lên.
ế ả ơ ố ượ ử ế ộ ộ Khi hai m nh tre r i xu ng n u đ c Xi ng (m t úp m t ng a) đó là
ố ờ ầ ượ ấ ậ ề đi m t t – l ấ i c u kh n đã đ ả ễ c Giàng ch p nh n. L cúng kéo dài kho ng
ễ ẽ ử ầ ả ờ ườ ạ 30 phút, sau đó mâm l s đem m i th y mo, Ch u X a (ng ệ i đ i di n cho
ả ươ ươ ủ ế ữ ớ bà con trong b n, t ng đ ng v i ch t ). Thanh niên nam n chia hai bên,
ự ữ ộ ọ ộ ai ném còn vào vòng tròn bu c trên ng n m t cây tre d ng gi a sân s đ ẽ ượ c
ưở ộ ượ ễ ừ ả ồ th ng m t chén r u. Sau l ố Xên, bà con trong b n ra đ ng cày b a, xu ng
ạ ắ ầ ộ ụ ớ m , b t đ u m t v lúa m i.
ễ ộ ườ ộ L h i Xên m ng (dân t c Thái Đen)
ễ ộ ọ ễ ộ ườ ườ L h i " Xên M ng" còn g i là l h i cúng m ng
ễ ộ ườ ướ ổ ứ ầ ị L h i Xên M ng tr ứ c đây c 2 năm t ế ch c 1 l n vào d p năm h t,
ế ế ạ T t đ n, thu ho ch mùa màng.
ầ ễ ườ ườ ả ồ Ph n l ộ trong Xên M ng (cúng b n m ng) g m ông mo, bà "m t"
ườ ư ầ ị ầ ấ ầ ọ ờ (ng i kh n vái chính) g i "m i" các v th n linh nh th n sông, th n núi,
ổ ị ầ ả ầ ộ ươ ề ồ ườ th n th đ a, th n cai qu n ru ng n ng, vùng mi n, các linh h n ng i có
ấ ướ ườ ự ả ữ ủ ữ ườ công d ng b n m ng, đ t n ồ c và nh ng linh h n c a nh ng ng i trong
ườ ậ ễ ậ ả ấ ề ự ả b n m ng đã m t v d , "ăn", nh n các l ườ v t do b n m ng, con cháu
dâng l . ễ
ộ ượ ầ ễ ầ ễ ế Ph n h i đ c di n ra ngay sau ph n cúng l ồ k t thúc, g m các trò
ư ắ ơ ỏ ẹ ộ ch i dân gian nh : ném còn, kéo co, b n n , tó má l ơ (m t trò ch i dân gian),
ử ơ ố ổ ứ ầ trò ch i đánh chân đánh đ u, múa xoè bên đ ng l a, t ch c dân ca dân vũ,
ụ ỏ ướ ễ ộ ườ thăm h i, chúc t ng nhau (tr c đây l ễ h i Xên M ng di n ra trong 3 ngày).
ễ ầ ộ ở ề ệ ủ L C u Mùa c a dân t c Thái mi n Tây Ngh An
ễ ầ ượ ổ ứ ầ ụ ặ ớ L c u mùa đ ch c vào đ u v lúa m i ho c m t s n i t ộ ố ơ ổ ứ ch c c t
ế ả ạ ầ ầ sau khi thu ho ch, kho ng trung tu n tháng 9 đ n đ u tháng 11 hàng năm.
ầ ế ặ ẫ ệ Ph n nghi l ễ ượ đ c ti n hành ngay t ạ ươ i n ng r y, đ c bi ơ ậ t là n i t p trung
ề ộ ươ ọ ườ ấ ẫ ả nhi u h gia đình cùng làm n ủ ng r y nh t (T ng h y). H th ng t ổ ứ ch c
ạ ủ ệ ề ấ ẫ ấ ộ t ấ i chòi canh rãy c a m t nhà có di n tích r y nhi u nh t, năng su t cao nh t
ữ ả ở ượ ả ộ và đó ph i là nh ng gia đình có uy tín, khéo ăn ồ c c nhóm và c ng đ ng đ
ọ ắ ấ ơ ố ữ ể ọ ớ ữ tôn tr ng kính n . H c t l y nh ng bông lúa chín s m nh ng n i t ấ t nh t
ẫ ủ ồ ư ế ế ế ứ trong đám r y c a gia đình mình r i đ a lên b p đun lên đ n khi lúa n p n t
ế ầ ọ và chín ( ti ng Thái g i là kh u hang) .
ủ ỗ ổ ắ Ngoài xôi thì mâm cúng c a m i gia đình còn m thêm 24 con gà ( b t
ả ộ ộ ố ượ ế ộ ỗ bu c ph i có m t con gà tr ng). Gà đ ư c lu c lên và đ a đ n m i đám
ươ ễ ượ ượ ỗ n ng. Nghi l ắ ầ cúng bái b t đ u. R u đ ầ c rót ra chén, tr u cau m i mâm 9
ớ ộ ướ ộ ướ đôi, cùng v i đó là m t bát n c chè xanh và m t bát n c lã.
ệ ượ ế ầ ầ Vi c c u cúng đ ọ c các th y mo ti n hành.Sau khi cúng xong, m i
ườ ể ủ ự ề ầ ướ ng i làm l ễ ạ ơ t n theo s đi u khi n c a th y mo tr ờ ự c bàn th d ng ngay
ạ ươ t i đám rãy, sau đó r ượ ượ u đ ố c té xu ng n ng.
ễ ộ ủ ế ườ ắ L h i "H t Chá" c a ng i Thái Tr ng
ễ ộ ườ ụ ễ ế L h i "H t Chá" th ng di n ra vào mùa xuân, liên t c trong 2 4 ngày. Đây
ể ẫ ư ể ị cũng là d p đ trai gái giao l u, tìm hi u l n nhau.
ủ ễ ộ ừ ể ượ ự ầ Khi cây nêu tâm đi m c a l h i, v a đ c d ng lên, mang đ y đ ủ
ậ ượ ự ề ớ ộ ư các ý nghĩa v i nhi u loài đ ng, th c v t t ư ế ng tr ng nh : ch, nhái, chim
ề ầ ỏ ố ưở ả muông, ve s u, c cây, hoa lá, tr ng chiêng, thuy n bè... ông tr ứ ng b n đ ng
ấ ờ ờ ọ ầ ầ ố ế ữ lên c t l i m i g i th n linh xu ng tr n ăn t t, ăn măng gi a mùa hoa ban n ở
ừ ứ ả ố ờ ố và cùng đánh tr ng đánh chiêng, múa xoè cho vui b n. L i hát v a d t, tr ng
ừ ư ế ổ chiêng n i lên, gái trai cùng xòe vòng, xòe hoa. H t bài xòe t ng b ng, tr ưở ng
ụ ể ậ ượ ữ ệ ẩ ư ủ ự ả b n làm nhi m v ki m tra nh ng ph m v t t ng tr ng s no đ trên cây
nêu
ứ ế ầ ấ ầ ề ệ Ông c m ki m đi vòng quanh, mi ng c u kh n theo nghi th c truy n
ấ ố ưở ướ ầ ượ ẫ th ng. Kh n xong, ông tr ả ng b n h ng d n thanh niên trai gái l n l t lên
ỏ ế ơ ườ ả ứ ạ ặ t ng quà t lòng bi t n. Quà th ng là g o, gà, cá, hay gói xôi, qu tr ng. Ai
ư ứ ứ ệ ườ ả có th gì thì mang th đó, không câu n , nh ng ng ở i nào cũng ph i có b i
ả ả ỏ ể ậ ấ ư ầ ầ ứ ặ t ng v t y coi nh ph n góp nh đ vui chung c b n. Sau ph n nghi th c,
ứ ữ ễ ệ ớ ộ nh ng đi u xòe chá vui nh n m i chính th c di n ra.
ư ữ ễ ế ấ ộ ế Trong h i "H t Chá" còn có nh ng trò di n dân gian nh thi đ u ki m,
ặ ệ ữ ế ụ ị ữ ỏ ậ t p trâu cày, đ c bi t còn có nh ng ti t m c k ch câm dí d m theo nh ng s ự
ườ ủ tích c a ng i Thái.
ễ ộ ườ L h i hoa ban M ng Lò
ườ ủ ủ ả ộ ọ ị H i Hoa ban là ngày vui c a h hàng, c a b n, m ng và là d p cho
ẹ ặ ằ ỡ ị ễ ộ trai, gái g p g , hò h n. Vào ngày 52 (âm l ch) h ng năm, l h i Hoa ban
ễ ậ ứ ễ ườ ệ ợ đ ượ ổ c t ch c. L v t trong nghi l ị ợ là th t l n. Ng i Thái quan ni m l n là
ể ỉ ể ế ậ ầ ớ con v t thông minh, có th làm trung gian giao ti p v i các th n linh đ th nh
ữ ướ ồ ễ ồ ủ ệ ả ầ ố ầ c u nh ng c nguy n c a dân b n. Ð l g m có: đ u, đuôi, b n chân,
ươ ứ ộ ị ụ ủ ạ ỗ ễ ậ ể ế x ng th t, l c ph , ngũ t ng, m i th m t gói. Và trong l v t đ dâng t thì
ượ ồ ễ ể ế r u là đ l không th thi u.
ườ ượ ổ ứ ở ẳ ầ ồ ễ ộ L h i th ng đ ch c c t hang Th m Lé, g m hai ph n:
ầ ễ ể ộ ể ạ ữ ế ầ ầ Ph n l đ cúng th n linh; ph n h i đ t o nên nh ng ti ng c ườ i.
ầ ộ ệ ở ự ử ầ Toàn b ph n nghi l ễ ượ đ c th c hi n ngoài c a hang, sau đó th y mo vái
ở ử ễ ả ầ ộ ớ "Then" xin m c a hang thì ph n h i lúc đó m i di n ra c bên trong và bên
ngoài hang.
ễ ả ượ ự ế ầ ộ ộ Sau l cúng, bà con dân b n đ c vào hang d ti p ph n h i. N i dung
ủ ế ệ ầ ắ ộ ủ c a ph n h i ch y u là kh p giao duyên theo đi u han nê. Sau đó là các trò
ơ ữ ch i hái hoa, múa xòe và ném còn. Các chàng trai giúp các cô gái hái nh ng
ề ắ ố ộ bông hoa tr ng mu t đem v nhà. Hoa ban còn là món ăn đ c đáo trong văn
ự ủ ớ ạ ế ẩ ấ ộ hóa m th c c a dân t c Thái. Món hoa ban n u v i g o n p thành xôi cho
ươ ị ậ ạ ươ ơ h ng v đ m đà, ngào ng t h ng th m. Khi hoàng hôn buông cũng là lúc
ơ ễ ộ ừ ừ ế k t thúc các trò ch i trong l ắ h i. Các chàng trai, cô gái v a đi v a kh p
ờ ầ ư ế ế ớ ữ nh ng l ẹ i chia tay nhau đ y l u luy n, h n đ n mùa xuân m i, khi ban n ở
ồ ẽ ạ ặ ắ tr ng đ i s l i g p nhau...
ủ ụ ườ 3. T c hôn nhân c a ng i Thái :
ộ Dân t c Thái (Mai Châu)
ế ạ Đi d m ti ng (pay tham đo):
ế ớ ồ ờ ộ Khi đôi trai gái đã đ ng ý ti n t i hôn nhân, gia đình nhà trai nh m t bà
ố ẹ ế ọ ướ ế ỏ trong h mang 2 gói chè đ n nhà b m cô gái n h i, N u gia đình nhà gái
ư ả ờ ậ ng thu n thì ngày sau tr l i.
ả ụ ạ ỏ Đi d m h i ( pay xo qu n h ):
ặ ố ượ ế Ông m i thay m t nhà trai mang theo 4 chai r u, 100 bánh n p, 2 gói
ầ ươ ế ế ỏ tr u, 2 gó chè t i d n nhà gái h i ý ki n.
Xin ngày c i:ướ
ố ườ ế ượ Ông m i và đoàn ng i nhà trai mang: 200 bánh n p, 4 chai r ầ u, tr u,
ệ ướ ầ ỏ ẹ ằ ộ ộ chè, v , cau, m t ph n ti c c ạ ể ặ i, m t váy đ p, hai vòng tay b ng b c đ t ng
ượ ự ồ ẹ ợ ể ươ ủ ẽ ế ở m v . Đ c s đ ng ý c a nhà gái chú r t ng lai s đ n nhà gái giúp
ệ ớ ướ công vi c gia đình cho t i ngày c i.
ễ ướ L c i:
ộ ợ ạ ạ ượ ạ ạ ế Nhà trai mang m t l n, tám l ng b c, ba vò r u ba t g o… đ n nhà
ồ ự ấ ướ ứ ể ữ ế gái r i t tay n u n ng th t đãi nhà gái và khách kh a đ làm b a xin dâu.
ấ ượ ậ ề ọ Trong ngày này, ông bác, ông c u cô gái rr t đ c coi tr ng, có quy n b t b ắ ẻ
ế ị ề hà trai và quy n quy t đ nh cho đón dâu.
ộ ọ ố Sau liên hoan và cu c vui hát đ i đáp, nhà trai ch n gi ờ ố t ư t xin phép đ a
ướ ầ ố ễ ạ ể ề dâu v . Tr c lúc xu ng c u thang, nhà gái làm l ổ ủ nh n r và trao đ i c a
ể ề ệ ạ ầ ố ồ ồ h i môn (đ m, chăn, g i, qu n áo, vàng b c), r i cô dâu theo chú r v nhà
ớ ễ ấ ộ ượ ư ẻ ồ ch ng. t nhà trai, nhà gái làm l c t nón (n p t ng tr ng cho các tr nhà trai
ớ ượ ề ồ ít ti n) r i m i đ c lên nhà.
ễ ậ L nh p phòng :
ở ể ư ợ ề ứ ế nhà trai đ n ngày th 3, chú r đ a v v nhà (mang theo gà, r ượ u).
ể ễ ậ ơ Nhà gái làm c m đón dâu r và làm l ố ọ nh p phòg cho h chung chăn g i.
ề ế ệ ệ ả ậ ả ộ Vi c tr i chi u đ m do m t bà già nhi u con đ m nh n.
ả ở ể ợ ợ ừ ế ồ Khi đã nên v ch ng, chú r ph i nhà v t 1 đ n 3 năm m i đ ớ ượ c
ợ ề đón v v nhà mình.
ệ ộ Dân t c Thái (Ngh An)
ễ L đi thăm:
ế ượ ẹ ồ Khi đôi trai gái đã quý m n nhau và đ c cha m đ ng ý, nhà trai tìm
ườ ố ế ọ ớ ả ế ặ ồ ộ m t ng ả i m i (ph i quen bi t ho c có h v i c 2 bên). N u ch ng là ông
ố ủ ầ ợ ố ộ ố m i thì v cũng là bà m i c a cu c hôn nhân đó. Ông m i mang tr u cau, chai
ượ ừ ể ế r u, tám cái bánh r ng sang nhà gái đ đánh ti ng.
ả ượ ự ủ ộ ủ ộ ố Cu c hôn nhân này mu n thành công ph i đ c s ng h c a 2 ông
ậ ủ ả c u c a c 2 bên.
ễ ấ L v n danh:
ố ạ ư ề ể Tháng sau ông m i l i đ a ti p l ế ễ ậ ớ ẻ v t t i đ tim hi u thêm v ng ườ i
ệ ặ ố con gái và đ t m i quan h cho gia đình.
ế ọ ễ ỏ L ăn h i (b t h ):1
ố ẫ ứ ế ộ Đ n tháng th 3, ông m i d n nhà trai sang nhà gái, mang theo: m t con
ưọ ừ ầ ợ l n, hai con gà, hai chia r ạ u, tr u csu, bánh r ng (nhà giàu có thêm nén b c).
ễ ể ở ầ ờ Xong l , chú r ể ở ạ l i nhà gái 78 ngày đ m đ u cho th i gian ở ể ừ r . t nay
ở ở ợ ừ ế ẻ ể ỗ tr đi, chú r m i tháng sang bên nhà v t 10 đ n 15 ngày đ giúp công
ờ ỳ ề ế ế ệ vi c. Th i k này kéo dài trong 2 đ n 3 năm. N u có ti n cho nhà gái thì có
ể ắ ặ ờ th rút ng n th i gian ho c không ph i ả ở ể r .
ễ ướ L c i:
ờ ở ể ế ướ ế Khi đã h t th i gian r , nhà trai t n hành r c dâu.
ướ ư ả ễ Tr c khi đ a dâu, nhà gái ph i làm l ễ ủ ồ trình di n c a h i môn…
ế ồ ướ ướ ầ ợ ồ Khi đ n nhà ch ng, tr c khi b ớ c lên c u thang đôi v ch ng m i
ượ ễ ử ượ ẹ ồ ư đ ố c ông m i làm l r a chân. Cô dâu đ c m ch ng đón và đ a vào phòng
ư ệ ạ ầ ượ ấ ọ riêng. Đ i di n nhà trai b ng khay tr u, r u ra xin c t nón cho nhà gái g i là
ễ ố l b t cúp.
ỗ ể ể ẵ ồ ộ ố Trong bu ng chú r đã có s n m t mâm c đ ông m i lam vía cho 2
ợ ồ v ch ng.
ỏ ồ ộ ỗ ừ Cô dâu ra kh i bu ng ăn mâm c m ng dâu. Sau khi cô dâu ăn m t
ạ ọ ượ ế ụ ờ miéng khai m c thì h hàng nhà gái đ c m i vào ti p t c ăn. Sau đó, cô dâu
ượ ố ẫ ế ơ ờ ễ ậ ự ể đ c ông m i d n đ n n i bàn th làm l nh p ma nhà. Cô dâu t ủ đ áo c a
ờ ồ ạ ố ỳ ễ ờ ượ ồ mình lên bàn th r i qu xu ng l y. Xong l cô dau đi m i r u nhà ch ng.
ễ ạ L l ặ i m t:
ở ề ế ẻ ầ ợ ồ Sau 3 ngày, đôi v ch ng tr mang n p, gà, tr u, cau tr v nhà v đ ợ ể
ễ ợ ồ làm l xin ma nhà v cho con gái theo ch ng.
4. Tang ma :
ệ ộ Dân t c Thái (Ngh An)
ườ ế ượ ặ ọ ặ ồ ớ ố Ng i ch t đ ạ c khiêng đ t d c theo h nhà r i m i vu t m t và
ộ ườ ế ư ể ế ộ bu c chân tay. Ng i ta gi t m t con gà đ cúng th t đãi ng òi nhà tr i v ờ ề
ườ ồ ẫ d n h n ng ế i ch t đi.
Ở ầ ườ ể ể ặ ộ đ u quan tài th ọ ng đ t m t con dao nh n đ y m bùa không cho
ướ ấ ma ngoài c p m t thi hài.
ư ể ế ề ầ Th y mo cúng trong đám ma có nhi u bài nh ng không th thi u bài
ư ố ườ “x ng” (đ a) ng ế i ch t.
ướ ộ ồ ế ỏ Tr c khi khiêng quan tài ra kh i nhà, có m t h i chuông và ti ng hú
ử ệ ườ ồ dài báo hi u. Quan tài khiêng ra ngoài c a thì ng ố ả i con trai c ng i xu ng
ườ ớ ầ ệ ạ ư ế ộ ầ ồ ngáng đ ng cho thi hài đi qua. T i g n huy t l ữ i ng i nh th m t l n n a.
ườ ỷ ộ ấ ể ộ ế Trên quan tài th ng phu m t t m khăn thêu, n u là đàn ông thì đ m t cái
ầ ở ố ể ộ ế ế qu n cu i quan tài, n u là đàn bà thì đ m t chi c váy.
ườ ụ ấ ả ứ ể ệ ặ Ng i Thái có t c l y qu tr ng gà đ tìm đ t đào huy t.
ộ ườ ườ ỏ ậ ầ ự ộ Trên m ng ế i ch t, ng i ta d ng m t nhà sàn nh , b c c u thang lên
ồ ườ ủ ữ ẵ ằ ườ ố ề nhà m th ậ ụ ng là ch n. Nh ng v t d ng h ng ngày c a ng i s ng đ u có
ộ ườ ế ầ ị ầ m t ph n cho ng i ch t. Ngoài ra còn có xôi th t và tr u cau.
ứ ấ ả ứ ộ Ngày th 2, t t c con cái ra thăm m . Sang ngày th 3, con trai hay con
ể ở ử ề ầ ồ ờ ể r mang đĩa tr u cau ra đ m c a nhà m , m i ma v làm ma xó.
ể ượ ứ ồ Trong 3 tháng đ tang, con cái không đ ả ấ c ca hát, đ trang s c ph i c t
ượ ễ ạ ọ ế h t đi. Sau 3 tháng, thì đ c thay áo. Sau 9 tháng thìm i sinh ho t di n ra bình
ườ th ng.
ộ Dân t c Thái (Mai Châu)
ễ ắ L t m xác :
ườ ế ượ ướ ỉ ầ ấ ơ Ng i ch t đ c con cái mang n ọ c th m, m, lau mình, ch a đ u g n
ẽ ầ ườ ế ầ ườ ầ ộ ặ gh . Sau đó, m c qu n áo cho ng i ch t. Qu n áo th ủ ng là b qu n áo c a
ư ộ ố ổ ằ ơ ộ ngày h i ngày x a, may theo l ụ i c : áo th ng b ng t ỏ ặ nhu m tím hay đ m c
ắ ả ầ ộ ấ ả ặ ố ả ư ngoài, đ u đ i mũ v i, l ng th t d i, chân đi t t ho c cu n v i.
ễ ệ L li m :
ộ ớ ỉ ồ Con cháu dùng ch bu c 2 ngón tay cái và 2 ngón chân cái v i nhau đ ng
ộ ằ ỏ ị ư ệ ế ể ấ ả ầ ứ th òi l y mi ng v i vuông bu c c m đ kh i b há mi ng khi xác d n c ng
l i.ạ
ặ ộ ườ ổ ấ ạ Ông mo lúc đó (ho c m t ng ứ ả i cao tu i) l y hòn than v ch lên b c v i
ố ố ượ ố ả ắ ngoài cùng (ý mu n n i s l ng v i con cháu đ p cho).
ộ ế ủ ớ ộ ồ ệ ứ Khi li m xong, tang ch m i đánh m t h i m t ti ng chiêng, chính th c
ế ệ báo cho dân làng bi t nhà có vi c tang.
ầ ọ ườ ươ ườ ế Khi dân làng kéo đ n đ y nhà, m i ng i khóc th ng cho ng i đã
ệ ệ ấ ả ỳ ố ủ ấ ố ộ ườ m t theo hi u l nh c a tr ng chiêng. T t c qu g i trên sàn. M t ng i thay
ử ủ ủ ặ ồ ớ ườ m t đoàn chia bu n v i tang ch . Tang ch cũng c ng i đáp l ễ ả ơ , c m n
ớ ượ xóm làng. Lúc này con cháu m i đ ẹ c khóc cha m .
ễ ậ L nh p quan :
ỗ ố ằ ề Quan tài làm b ng g t t hình tròn, khoét theo lòng thuy n. Mép quan
ắ ướ ườ ế ỏ ộ tài l p m ng kín. Tr ặ c khi đ t xác, ng i ta b tro b p, bông lau vào lòng
ữ ế ườ ộ ấ ứ ằ ngăn cách gi a tro b p và thân ng i là m t t m phên đan b ng tre c ng.
ườ ệ ế ế ầ ố Chôn theo ng i ch t có chi u cói, đ m, g i bông lau, qu n áo cũ.
ở ộ ỉ ườ ế ặ Con cháu c i ch bu c chân tay cho ng i ch t và nhìn vào m t ng ườ i
ầ ố ướ ộ ố ậ ắ ườ thân l n cu i cùng tr c khi đ y n p quan tài. M t s ng i cao tu i đ ổ ượ c
ờ ế ạ ấ ắ ạ ố ộ m i đ n dùng chày giã g o làm đ ng tác n m nh n p quan tài xu ng. Sau đó
ườ ộ ạ ớ ọ m i ng i m i bu c l t.
ể ắ ườ ệ ằ ộ Đ cho ch c, ng ố i ta còn đóng thêm 12 ch t bu c dây b n b ng t ơ
ố ứ ữ ắ ằ t m đ i x ng gi a thân và n p quan tài.
ọ ấ ỗ ượ ử ố ằ ấ B c l y quan tài g , có l t “áo” (x a c ) b ng gi y màu hình đuôi cá,
ớ ờ ấ ổ ớ ừ ả ở ầ ư gián làm 3 l p trên t gi y to b n v a kh v i quan tài. ph n l ng quan tài
ỏ ế ế ấ ấ gián gi y đ n u là đàn ông, gi y màu xanh n u là đàn bà.
ễ L chính :
ế ơ ố ớ ọ ố ẹ ỗ ủ Tang ch cho gi t l n to làm c chính cúng b m . Đ i v i h hàng
ủ ả ỳ ượ ạ ị ầ g n xa tu theo tình c m c a mình mà giúp tièn, r u, g o, gà, v t…
ị ườ ế ẳ ứ ẩ ớ ể Ông mo k lai l ch ng ồ i ch t “ m óc ch u x a” nói v i linh h n
ườ ấ ủ ụ ả ư ề ế ậ ồ ng i ch t hãy v nh n th c ăn, đ dùng, công c s n xu t c a con cháu v ề
ế ụ ố ểơ ế ớ ườ ế ố “m ng ma” làm v n li ng ti p t c sinh s ng th gi i bên kia. Con cháu
ư ễ ườ ầ ố và dân làng khóc đ a ti n ng i thân l n cu i cùng.
ễ ư L đ a tang :
ỗ ườ ặ ộ ộ Dân làng m i ng ằ i m t tay bu c ch t quan tài vào 4 đòn khiêng b ng
ươ ẹ ẳ ố ượ ả ể ượ ạ cây b ng th ng, đ p và cu n thêm l t v i đ quan tài đ ắ ẽ c s ch s , th p
ụ ủ ế ắ ả ằ 4 cây n n c m vào 4 góc c a đòn khiêng và ch p nhà xe b ng v i màu làm
ồ ằ b ng khung tre hình mái nhà chùm kín ra m .
ễ ư ơ ố ố L đ a c m cu i (x ng ngoài) :
ễ ặ ấ L này làm ngay trong ngày chôn c t ho c sáng hôm sau. Con cháu m ổ
ư ơ ạ ồ ể ậ ồ ọ gà đ a c m cúng t ỏ i nhà m . Cùng lúc đó, h rào d u nhà m đ trâu bò kh i
ấ ạ ồ ượ ứ ư ợ ồ phá và tr ng c y vài lo i rau, làm t ồ ng tr ng vài th : chu ng l n, chu ng
ướ ử ề ọ ể ạ ồ ộ gà, máng n c r a chân. Khi v , h đ l ỗ ộ ấ i trên nhà m m t mâm c , b m
ỏ ự ủ ầ ườ chén, gi đ ng qu n áo cũ c a ng ế i ch t.