149
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DCH V CA KHÁN GI
THAM D S KIN TH THAO SINH VIÊN VIT NAM -
VIETNAM UNIVERSITY GAMES MÙA GII 2017 (VUG 2017)
Trần Gia Vượng
Trường Đại hc Hng Bàng
TÓM TT
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá chất lượng dch v ca khán gi khi tham
d s kin Th Thao sinh viên Vit Nam - Vietnam University Games mùa gii 2017 (VUG
2017). Thang đo chất lượng dch v trong nghiên cứu này được thc hin da vào thang đo
SERVQUAL nhưng có điều chnh cho phù hp với điều kin thc tế Vit Nam và chất lượng
dch v ca VUG 2017. La chn đối tượng là khán gi đến tham d trc tiếp ti s kin, vi
hơn 400 bảng câu hi thu v đã được kim tra mã hóa các mc hi thành các biến nhp d
liu vi phn mm SPSS 20.0 ca Windows. Kết qu cho thy chất lượng dch v ca VUG
2017 được khán gi đánh giá rất cao vi t l chọn đồng ý chiếm 38% chọn hoàn toàn
đồng ý chiếm ≥40%, cho thấy s chênh lch rt ln so vi các la chn còn li ca bng hi.
Kết qu nghiên cứu đã d báo kh năng khán giả s quay tr li tham d c sự kin này
vào năm sau là rất cao.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vit Nam các s kiện thi đấu th thao được người hâm m ng ng
tham d không đồng đều, ch yếu tập trung vào môn bóng đá, bóng chuyn. Hu hết
các s kin th thao gần đây đã thất bi trong vic thu hút khán gi đến xem. Do đó,
muốn thu hút được khán gi đến vi s kin th thao các nhà t chc cn phi nhn
din chính xác nhng yếu t ảnh hưởng đến động cơ và nhu cầu ca khán gi để tha
mãn s k vọng được s hài lòng ca h. Trong t chc s kiện thi đấu th thao,
chất lượng dch v ca s kin chất lượng trận đấu nhng khán gi cm
nhận được rt khi tham gia các s kin th thao. Chất lượng dch vnhân t quan
trọng tác động đến s hài lòng và kích thích khán gi tham d s kin.
VUG là s kin th thao theo mô hình thi đấu chuyên nghip ln nht dành cho
sinh viên Vit Nam, vi nhng môn thi mang tính giải trí cao đã thu hút đưc s tham
gia c vũ đông đảo ca cộng đồng sinh viên khp các tnh thành khác nhau trên toàn
quốc. Tác động mnh m vi s phát trin ca th thao chuyên nghip trong sinh viên
to ra các hoạt động gii trí hp dẫn, đặc biệt thu hút được s tham gia c
đông đảo ca các khán gi lấp đầy các khán đài các khán gi theo dõi qua các
phương tiện truyền thông cũng không kém phần sôi động.
Chính vy nghiên cu chn s kiện VUG 2017 làm đối tượng cho nghiên
cu. Vi hy vng, nghiên cứu: “Đánh giá chất lượng dch v ca khán gi tham d s
kin th thao sinh viên Vit Nam - vietnam university games mùa gii 2017 (VUG
2017)” sẽ giúp các nhà t chc s kin th thao ti Vit Nam có nhng ci cách trong
vic nâng cao chất lượng các s kin các giải đấu đ ngưi hâm m th thao
thêm động lc tham d các s kin th thao.
150
2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CN
2.1 Gii thiu quy trình nghiên cu
c 1: Hình thành các gi thuyết nghiên cứu ban đầu phù hp vi mc tiêu
nghiên cứu đã đặt ra và đặc thù v đánh giá chất lượng dch v trong s kin th thao.
ớc 2: Xác định mu nghiên cu và la chn các biến quan sát cho thang đo,
thang đo được s dng trong nghiên cu này thang đo Likert 5 mức đ.
c 3: La chn cách thc thu thp thông tin cn nghiên cu. Bng câu hi
được điều tra viên phng vn trc tiếp khán gi đến tham d s kin VUG 2017.
c 4: Nếu bng câu hỏi đạt yêu cu nghiên cu thì gửi điều tra viên thu thp
thông tin, nếu không đt yêu cu thì cn xây dng li bng câu hi.
c 5: Mã hóa và nhp d liệu điều tra, x lý s liu thu thp nhằm đảm bo
độ tin cy phân tích k thut s quan sát trong bng câu hi.
c 6: Phân tích k thut gm 02 phn: (1) thng kê mô t, (2) phân tích nhân
t EFA và hi quy. T đó kiểm định li gi thuyết ban đu v đánh giá chất lượng
dch v ca khán gi tham d VUG 2017.
c 7: Sau khi phân tích k thut, d liu suy din cần được kiểm định thng
kê nhằm đảm bo s ổn định mô hình nghiên cu.
2.2 Thang đo
Nghiên cu v đánh giá chất lượng dch v ca khán gi tham d s kin VUG
2017, đây mt dng nghiên cu cm nhn của con ngưi v mt khía cnh nào đó
trong cuc sống. Để xem xét đánh giá đưc cm nhn của người tr li kho sát,
nghiên cu s dng câu hi dạng đóng vi các s la chn tr li dạng thang đo Likert
năm mức đ v thái độ của người tr lời như: hoàn toàn đồng ý, đồng ý, không chc,
không đồng ý, hoàn toàn không đồng ý. Vì thang đo Likert là thang đo khoảngn ta
có th s dng s liu thu thập được để x lí, phân tích, định lượng để xác định mi
quan h tương quan, quan hệ tuyến tính gia các biến nói chung, cũng như giữa các
biến độc lp và biến ph thuc.
2.3 Chn mu và c mu
Để đạt được các mc tiêu nghiên cu của đề tài, thiết kế chn mu ngu nhiên
đối tượng khán gi đến tham d trc tiếp ti s kiện. Địa điểm t chc s kin
VUG 2017 nhà thi đấu H Xuân Hương tại TP.HCM sc cha 1100 khán gi
trong mt lúc, thế nghiên cu s dng (công thc tính c mu khi biết được tng
th ca c mu) s ng mu cn thiết 293 tr lên. Để đạt được yêu cu v kích
thước mu, d kiến 400 bng câu hỏi được phát ra ti s kin.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp tham khảo và tng hp tài liu
Tiến hành thu thp tài liu t nhiu ngun khác nhau như các bài báo cáo, các
đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước, cùng các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên
cu t đó xây dựng hình thuyết công c đo lường s dụng cho các c
nghiên cu thc tin.
151
3.2 Phương pháp đều tra xã hi hc
Xây dng phiếu hi, thang đo lưng phù hp vi các vấn đề nghiên cu. Tho
lun vi mt s chuyên gia, nhà t chc s kin, khách mi, khán giả, sinh viên đã
tham gia VUG 2017 nhm thu thp thêm thông tin và kiểm tra độ xác thc ca bng
hi. Sau khi xin ý kiến các chuyên gia v phiếu hi s dụng phương pháp phng vn
trc tiếp đến các đối tưng.
3.3 Phương pháp toán thống kê
S dng phn mm phân tích d liu SPSS 20.0 để xphân tích d liu
thu thập được.
Cronbach’s Alpha được s dụng để đo độ tin cy ca tng thành phn ca thang
đo chất lượng dch v ca VUG 2017. S loi các biến quan sát có h s tương quan
biến-tng nh (nh hơn 0,3) (Nunally & Burnstein 1994; dn theo Nguyễn Đình Thọ
& Nguyn Th Mai Trang, 2009).
EFA (Phân tích nhân tố) là phương pháp phân tích thống kê nhm rút gn nhiu
biến quan sát vi nhau thành mt tp hp các biến để chúng ý nghĩa hơn nhưng
vn chứa đựng hu hết các thông tin ca tp biến ban đầu (Hair,1998).
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1 Xây dng và kiểm định thang đo
Bng câu hi sau khi xây dựng xong được đem đi phỏng vn, tho lun và xin
ý kiến đóng góp của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cu qun lý th thao, dch
v t chc s kin th thao. Và đã nhận được rt nhiều góp ý hay cho thang đo.
Thang đo chất lượng dch v trong nghiên cứu này được thc hin da vào
thang đo SERVQUAL nhưng điều chnh cho phù hp vi chất lượng dch v ca
VUG 2017 điu kin thc tế Việt Nam. Thang đo chất lượng dch v bao gm
5 thành phn 22 biến quan sát. Các biến quan sát h s tương quan biến-tng
nh (nh hơn 0,3) (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyn
Th Mai Trang, 2009) [2]. Vì c hai ln Cronbach’s Alpha đều trên 0.8 cho nên b câu
hi có giá tr tin cy cao.
152
Bng 4.1: Kết qu phân tích Cronbach’s Alpha Pre-test và Post-test
STT
Biến quan sát
Pre-test
(n = 107)
Post-test
(n = 392)
1
S kin VUG ha thc hin mt điều gì đó vào thời
hạn nào đó thì họ s thc hiện đúng thời hn.
0,975
0,976
2
Khi anh/ch gp tr ngi, s kin VUG chng t mi
quan tâm thc s mun gii quyết tr ngại đó.
0,974
0,976
3
S kin VUG thc hin dch v tt ngay t lần đầu
anh/ ch tham gia vào s kin.
0,974
0,976
4
S kin VUG cung cp dch v đúng như thời gian h
đã hứa.
0,975
0,976
5
S kin VUG luôn lưu ý đ đảm bo không xy ra sai
sót.
0,974
0,976
6
Khi anh/ch cn biết thi gian v dch v nào đó, nhân
viên s kin VUG luôn cung cp cho anh/ ch biết
chính xác khi nào thc hin dch v.
0,975
0,976
7
Nhân viên s kin VUG nhanh chóng thc hin dch
v cho anh/ch.
0,974
0,976
8
Nhân viên s kin VUG luôn sn sàng giúp anh/ch.
0,974
0,976
9
Nhân viên s kin VUG không bao gi quá bận đến
nỗi không đáp ứng yêu cu ca anh/ch.
0,974
0,976
10
Cách cư xử ca nhân viên s kiện VUG đem đến nim
tin cho anh/ch.
0,974
0,976
11
Anh/ch cm thy an toàn trong khi tham d s kin
VUG.
0,975
0,976
12
Nhân viên s kin VUG luôn nim n vi anh/ch.
0,974
0,976
13
Nhân viên s kiện VUG có đủ kiến thức để tr li câu
hi ca anh/ch.
0,975
0,976
14
S kin VUG luôn đặc bit chú ý đến anh/ ch.
0,975
0,977
15
S kin VUG có nhân viên biết quan tâm đến anh/ ch.
0,975
0,976
16
S kin VUG ly li ích ca anh/ ch là điều tâm nim
ca h.
0,975
0,976
17
Nhân viên s kin VUG hiu rõ nhng nhu cu ca
anh/ ch.
0,974
0,976
18
S kin VUG làm vic vào nhng gi thun tin cho
anh/ ch.
0,975
0,976
19
S kin VUG có trang thiết b hiện đại.
0,975
0,976
20
Cơ sở vt cht ca s kin VUG trông rt bt mt.
0,975
0,977
21
Nhân viên s kiện VUG ăn mặc rt phù hp.
0,975
0,977
22
Các sách nh gii thiu ca s kin VUG có liên quan
đến dch v trông rất đẹp.
0,975
0,977
153
4.2. Kết qu đánh giá của khán gi v chất lượng dch v
Bng 4.2: Kết qu đánh giá ca khán gi v chất lượng dch v VUG 2017
STT
Biến quan sát
Giá tr
trung
bình
Độ
lch
chun
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Không
hài
long
Không
ý
kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1
S kin VUG ha thc
hin một điều đó vào
thi hạn nào đó thì họ s
thc hiện đúng thời hn.
3,89
1,053
5,1%
4,1%
18,9%
41,1%
30,9%
2
Khi anh/ch gp tr ngi,
s kin VUG chng t
mi quan tâm thc s
mun gii quyết tr ngi
đó.
3,68
0,984
4,1%
6,1%
26,3%
44,4%
19,1%
3
S kin VUG thc hin
dch v tt ngay t ln
đầu anh/ ch tham gia vào
s kin.
3,81
1,004
4,1%
8,9%
14,3%
47,2%
25,5%
4
S kin VUG cung cp
dch v đúng như thời
gian h đã hứa.
3,88
0,974
3,1%
6,6%
15,6%
48,5%
26,3%
5
S kiện VUG luôn lưu ý
để đảm bo không xy ra
sai sót.
3,77
1,029
4,1%
7,9%
19,1%
45,2%
23,7%
6
Khi anh/ch cn biết thi
gian v dch v nào đó,
nhân viên s kin VUG
luôn cung cp cho anh/
ch biết chính xác khi nào
thc hin dch v.
3,94
0,907
2%
4,6%
18,4%
47,7%
27,3%
7
Nhân viên s kin VUG
nhanh chóng thc hin
dch v cho anh/ch.
3,81
0,988
2,6%
8,2%
19,9%
44,1%
25,3%
8
Nhân viên s kin VUG
luôn sn sàng giúp
anh/ch.
3,85
1,027
4,1%
6,6%
16,6%
45,2%
27,6%
9
Nhân viên s kin VUG
không bao gi quá bn
đến nỗi không đáp ng
yêu cu ca anh/ch.
3,70
1,024
4,6%
6,1%
25,5%
41,8%
21,9%
10
Cách xử ca nhân viên
s kiện VUG đem đến
nim tin cho anh/ch.
3,82
0,992
4,1%
6,6%
15,1%
51,3%
23%