TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI, TẬP 02, SỐ 04, 2024 KH TRÁI ĐẤT & MỎ
38 JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL.02, № 04, 2024
ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ CƠ GIỚI HOÁ ĐỒNG B HNG NH CÓ THU
HI THAN NÓC TI CÔNG TY C PHẦN THAN MÔNG DƯƠNG -
VINACOMIN
Hoàng Văn Nam1,*
1Trưng Đi hc Công nghip Qung Ninh
*Email: hoangnamqui@gmail.com
TÓM TT
Nhm xây dng sở để trin khai áp dng Công ngh giới hoá đồng b hng nh cho va
dày, dc thoi các m than hm lò vùng Qung Ninh. Tác gi đã s dụng phương pháp chuyên gia
kết hp vi phương pháp phân tích, tng hp tài liệu chuyên ngành, đề tài nghiên cu khoa hc, i
liu trc tuyến, công ngh AI để hoàn thành. Vic phân tích, đánh giá ưu điểm, nhược điểm, điều
kin áp dng hiu qu kinh tế ca mt s công ngh (thu lực đơn, giá thuỷ lực di động, công
ngh giới hoá đồng bộ) đã áp dụng cho khu vc va dày, dc thoi kh năng áp dng trong
tương lai ca tng công ngh đưc thc hin chi tiết. Kết qu bài báo nêu bt đưc nhng thun li,
khó khăn, vấn đ phát sinh gii pháp khc phc trong quá trình trin khai công ngh giới hoá
đồng b hng nh khi áp dng ti m than Mông ơng. Trên sở đó, tác gi đã đề xut mt s
gii pháp khi áp dng công ngh cơ giới hoá đồng b hng nh cho va dày, dc thoi.
T khóa: Giá thu lc, công ngh khai thác, công ngh cơ giới hoá đồng b, va dày dc thoi.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng vi s phát trin ca khoa hc và công
ngh trong nước, công ngh khai thác than hm
trong thi gian qua đã những bước tiến
đáng kể. T thành công ban đầu ca lò ch bán
giới hoá, s dng giá thy lực di động
máy khu ti m Khe Chàm năm 2002, đến vic
trin khai ch giới hoá đồng b khu hết
chiu dày vỉa năm 2005 [1]. Hin ti, ngành than
đã vận hành 10 dây chuyn công ngh giới
hoá đồng bộ, trong đó ch ti m Lm
đạt công sut trên 1,0 triu tấn/năm nhiều
ch khác được thiết kế vi công sut t 300 ÷
600 nghìn tấn/năm. Năng suất lao động thp
nht đạt 15 tn/công, cao hơn trên 2 ln so vi
ch th công trong cùng điều kin tương t.
Đặc bit, công ngh giới hoá to ra không
gian làm vic an toàn ci thin rệt điu
kin làm vic của người lao động [2].
Tuy nhiên, các dây chuyn giới hoá đồng
b hiện nay đòi hỏi điều kin áp dng phi
tương đối thun lợi, trong khi điều kiện địa cht
các va than ti Qung Ninh thường phc tp,
vi s biến động ln v chiu dày góc dc và
tính chất đá vách, đá trụ vỉa đa dng (t mm
yếu kém ổn định đến rt bn vng, khó sp đổ)
[3]. Điều này khiến vic nhn rng công ngh
gii hoá gp nhiu hn chế, th hin qua t
trng sản lượng t các ch giới hoá ch
chiếm chưa đến 15% tng sản lượng khai thác
than hm lò [2].
Để t qua thách thc này m rng
phm vi áp dng công ngh giới hoá, cn
đánh giá chi tiết v các yếu t k thuật, điều kin
áp dụng, cũng như hiệu qu ca công ngh
gii hđồng b hng nh thu hi than nóc
ti Công ty CP Than Mông Dương. Nhng phân
tích này s làm sở định hướng đầu tư, mở
rng công ngh ti các m, nhm nâng cao sn
ng, gim tn tht tài nguyên, ci thiện điều
kin làm việc môi trường, đồng thi mang li
hiu qu kinh tế bn vng.
2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÔNG NGH
GIỚI HOÁ ĐỒNG B HNG NH CÓ THU
HI THAN NÓC TI NG TY THAN MÔNG
DƯƠNG
2.1 Đặc điểm công ngh
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI, TẬP 02, SỐ 04, 2024 KH TRÁI ĐẤT & MỎ
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL.02, 04, 2024 39
Công ngh giới hoá đồng b hng nh
đưc áp dng ti va L7, mc -250 ÷ -100 khu
vc cánh Tây ca m than Mông Dương. Khu
vc áp dụng điu kin sau: chiu dày va
biến đổi t 2,76 ÷ 6,6m, trung bình 5,5m, c
dc va t 3 ÷ 300, Vách trc tiếp ca va than
lp bt kết chiu dày t 1,68 ÷ 27,2m, trung
bình 10,4m, thuc loi ổn định trung bình. Vách
bản bt kết, cát kết phân b không đều
chiu dày t 15,3 ÷ 52,6m, trung bình 29,8m,
thuc loi sập đ trung bình đến khó sập đổ. Tr
trc tiếp bt kết vi chiu dày t 5,0 ÷ 8,0m
và thuc loi bn vng trung bình [4].
- H thng khai thác chia ct dài theo
phương [5]. Chiu dài ch 120m; chiu cao
khu 2,2m; chiu dày lp h trn 3,3m, góc dc
lò ch đến 30o.
- Đồng b thiết b bao gm: giàn chng trung
gian kết cu h trần tương đương mã hiu
ZF3000/15/24; giàn chống quá độ tương đương
hiu ZFG3200/19/31; máy khấu tương
hiu MG160/380-WD; các thiết b phu tr
khác đi kèm [6].
Kết cu, thông s đặc tính k thut ca mt
s b phn chính trong công nghệ, được th
hin hình 1, 2, 3 và bng 1, 2 [4].
Bng 1. Đặc tính k thut ca giàn chng
ZF3000/15/24 và ZFG3200/19/31
TT
Thông s k thut
Đơn
v
Tr s
ZF3000/15/24
ZFG3200/19/31
1
Chiu cao
m
1,5 2,4
1,9 3,1
2
Chiu rng
m
1,19 ÷ 1,33
1,19 ÷ 1,33
3
Khong cách tâm
hai giàn
m
1,25
1,25
4
S ng ct chng
ct
4
4
5
c di chuyn
m
0,63
0,63
6
Góc dc lò ch
độ
35
35
7
Góc dc theo
phương khấu
độ
± 15
± 15
8
Lc chng làm vic
kN
3000
3200
9
Lc chống ban đầu
kN
2532
2532
10
ờng độ chng
gi
MPa
0,66 ÷ 0,70
0,76
11
T l áp lc nn
MPa
0,50 ÷ 0,75
0,16 ÷ 0,58
12
Áp sut trạm bơm
MPa
31,5
31,5
13
Khi ng
tn
8,5
9,0
14
Kích thước
(D×R×C)
m
5,01,19 1,5
6,01,19 1,9
Bng 2. Đặc tính k thut ca máy khu
MG 160/380-WD
TT
Thông s k thut
Tr s
1
Chiu cao khu
1,4 3,2
2
c khu
0,63
3
Góc dc lò ch ti đa
35
4
Độ cng ca than
≤ 4
5
Lc kéo
223 ÷ 203
6
Tốc độ di chuyn
0 7
Hình 1. Vì chng khám ZFG3200/19/31
Hình 2. Vì chng lò ch ZF3000/15/24
Hình 3. Máy khu MG160/380-WD
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI, TẬP 02, SỐ 04, 2024 KH TRÁI ĐẤT & MỎ
40 JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL.02, № 04, 2024
7
Đin áp
V
1140/660
8
Tng công sut đng cơ
kW
380
9
Đưng kính tang khu
m
1,4
10
Chiu sâu khu nn
mm
200
11
Khi lưng
tn
30
12
Kích thưc (D×R×C)
mm
11,6×1,58×1,14
đồ công ngh và trạng thái gương lò chợ
đưc th hin t hình 4 - hình 7.
Hình 4. Lò ch ti v trí giàn chng
quá độ
Hình 5. Lò ch ti v trí giàn chng
trung gian khi chưa di chuyển giàn
Hình 6. Lò ch ti v trí giàn chng
trung gian sau khi di chuyn giàn
Hình 7. Sơ đồ công ngh và trng
thái gương lò chợ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI, TẬP 02, SỐ 04, 2024 KH TRÁI ĐẤT & MỎ
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL.02, 04, 2024 41
Ch tiêu kinh tế k thut ca công ngh khai
thác giới hóa đồng b hng nh đưc th
hin ti bng 3 [4].
Bảng 3. Bảng chtu kinh tế kthuật lò ch
TT
Tên ch tiêu
Đơn vị
S
ng
1
Chiu dày va trung bình
m
5,5
2
Góc dc va trung bình
độ
11
3
Chiu cao khấu gương
m
2,2
4
Chiu dày lp than h trn
m
3,3
5
Chiu dài lò ch
m
120
6
Trọng lượng th tích ca than
t/m³
1,66
7
Tiến độ khấu gương
m
0,63
8
Tiến độ h trn
m
1,26
9
S lung khấu gương mt chu k
lung
2
10
S lung h trn mt chu k
lung
1
11
S ca khai thác mt chu k
ca
2
12
S chu k khai thác trong 1 ngày đêm
chu k
1,5
13
Sản lượng khai thác than mt chu k
T
1.187
14
Sản lượng than khai thác 1 ngày đêm
T
1.335
15
Sản lượng than khai thác 1 tháng
T
33.7375
16
Công sut lò ch
T/năm
300.000
17
S công nhân lao động một ngày đêm
người
84
18
Năng suất lao động trc tiếp
T/công
15,8
19
Chi phí dầu nhũ hóa cho 1000T than
kg
16,2
20
Chi phí nước sch cho 1000T than
38,2
21
Chi phí răng khấu cho 1000T than
cái
5
22
Tn tht than theo công ngh
%
16,1%
Kết qu đạt được ca công ngh cơ giới hoá
đồng b hng nh [5]:
- Sản lượng than khai thác được 108.431
tn, trung bình 21.686 tấn/tháng, tương ng vi
công sut khai thác 260.000 tấn/năm. Năng suất
lao động trc tiếp t 17,7 21,3 tn/công, trung
bình 19,5 tn/công.
- Giàn chng m việc tương đối ổn định, h
thng thy lc hoạt động tt, các piston không b
r dịch, đáp ng tt yêu cu chng gi không
gian chợ, đảm bảo an toàn cho người thiết
b làm vic kh năng chống gi trong quá
trình khai thác lò ch.
Hình 8. Biu đ phân b áp lc m tác
động lên giàn chống theo phương và hướng
dc ca lò ch
- Công ngh khai thác giới hoá t hp
thiết b phù hp với điều kin va khu vc có
góc dốc đến 300, thiết b không b trôi trượt, làm
vic ổn định đảm bo ch tiêu kinh tế - k
thuật tương đối tt.
- Ngoài ra các yếu t khác v quy trình ng
ngh, công tác t chc sn xut, mức độ an
toàn ca giàn chống và chi phí đảm bo yêu cu
và đạt được hiu qu cao.
2.2 Hiu qu ca công ngh
- Quá trình lắp đặt, tháo d nhanh (bng 2/3
thi gian so vi ng ngh cơ giới hoá hng
nng), vận hành đơn gin, thun tin, ít phát
sinh s c, chi pthp. Linh hot vi biến đổi
điu kiện địa chất như: chiều dày, góc dc va,
đá vách và đá trụ [7].
- Kết cu, kích thước, trọng lượng ca giàn
chng phù hp với kích thước tiết din ca
đưng vn ti, thông gió hiện nay đang áp
dng trong TKV (6,5 ÷ 9,0 m2). Kích thước
chng ngn, kết cu chc chắn, độ ổn định tt,
din tích tiết din ch nh, q trình điều
khiển đá vách đơn giản. Vic x các s c
trong ch đơn giản và chi phí thời gian cũng
như nhân công nhỏ hơn so vi các ch CGH
hng nng ti các m hm lò thuc TKV. Qua
đó cho phép giảm đáng k nhân công trong
chợ, tăng năng suất lao động ca ch. T l
giữa năng suất lao đng vi công sut khai thác
ca ch gii hoá của Mông Dương cao
hơn so với công ngh giới háp dng ti
các m khác [7].
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI, TẬP 02, SỐ 04, 2024 KH TRÁI ĐẤT & MỎ
42 JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL.02, № 04, 2024
Hình 9. Tỷ lệ giữa NSLĐ với công suất
khai thác của các lò chợ CGH
- Giảm được Gim bớt được trình t trải lưới
so vi khai thác chia lp, vt liu s dng, chi
phí tiền lương và duy tu đường lò
- Kh năng đồng b thiết bị, điều khin tp
trung cao. Nhu cầu nhân công lao động trc tiếp
gim. Th hin qua, công sut ch đạt
240.000 tấn/năm, gp 1,5 2,0 ln ch giá
thu lực trong cùng điu kin (công sut ch
giá thu lc khong 180.000 tấn/năm); năng
suất lao đng trc tiếp đạt trên 17 tn/công, cao
hơn thiết kế 15,8 tn/công, cao gp t 3 ÷ 5,0
ln lò ch giá thu lc.
- H s khai thác, thu hồi đạt trên 80%, cao
hơn so vi công ngh khác cùng điều kin.
2.3 Mt s khó khăn khi áp dụng công
ngh
- Chiu dài ch thay đổi: (1) khi chiu dài
ch tăng lên tiến hành xén m rng thông
gió hoc vn tải đúng bng phn chiu dài
ch tăng thêm; (2) khi ch ngn li tiến hành
điu chnh giàn chống theo đường chéo sao cho
bng vi chiu dài s ng giàn chng. Vic
điu chnh ch được theo dõi thường xuyên
và tiến hành nn chnh trong các ca sn xut.
- Giàn chng b lún: s dng g kết hp vi
ct thu lực đơn đ nâng đế giàn lên khi mt
nn lò ch. Dùng g kê, chèn kích khu vc b
lún để tôn nn v trí giàn bn bng vi mt nn
ca các giàn lân cn. Sau khi x xong, công
tác di chuyn giàn chng sang lung mi tiến
hành bình thường như quy trình đã ban hành.
- Giàn chng b lch: s dng ct g kết
hp với kích kéo đưa giàn v trng thái bình
thường. Việc đưa giàn chống v trng thái n
định th phi thc hin trong mt vài ln di
chuyn giàn chng.
- Giàn chng, máng cào b trôi trượt: Sau khi
di chuyển đầu máy cào giàn chng s 1 kp
thi chng các cột TLĐ chống gi đầu máy
hông giàn chng s 1 (phía dc va vn ti).
Đầu ca cột TLĐ tỳ vào đầu máng cào hông
giàn chng, còn chân cột được chống đạp vào
hông dc va vn ti. B trí khấu gương lò
ch lch 2 6 (so với hướng ke vuông phương
vỉa) theo hướng chân lò ch tiến trước. Các
giàn chng thu lực vuông ke gương lò ch, các
kích đẩy máng hướng chéo lên phía đầu
ch s hn chế trôi máng cào đy máng cào
lên phía trên trong khi di chuyn. Hn chế khu
gương chợ theo hướng t ới lên trên để
khc phc phn lc gia máy gương (chỉ
to lung khu mi tại đầu ch). Bin pháp
này s làm gim sản lượng khai thác lò ch.
- L gương, tụt nóc ch: Khi ch b l
gương, tụt nóc phi kp thi ng đỡ ơng
(nếu chiều sâu gương lở 1,0 m) di chuyển
trượt ca giàn chng (nếu chiều sâu gương
l >1m), đồng thi dùng g chèn kích nóc chc
chắn. Trường hp l gương lớn vượt quá hành
trình của đỡ gương phải đánh chống tm
(xà g, ct thu lực đơn), sau đó xếp cũi lợn
hoc chèn kích chc chắn. Cũi lợn xếp sao cho
thanh i dưới cùng nm dọc gương ch để
đảm bo khi di chuyn lung tiếp theo xà ca
giàn đỡ toàn b cũi.
Ngoài ra, trong thi gian trin khai áp dng
công ngh còn xut hin mt s s c nh khác
liên quan đến điện, thu lc, nén khí,.... Các s
c này đã được khc phc ít ảnh hưởng ti
quá trình sn xut.
3. ĐỀ XUT GIẢI PHÁP ĐỂ ÁP DNG
CÔNG NGH GIỚI HOÁ ĐỒNG B HNG
NH THU HI THAN NÓC CHO VA DÀY,
THOI ĐN NGHIÊNG
Để công ngh này áp dng hiu qu vi
va than có góc dốc đến 350, cn phi áp dng t
hp gii pháp, c th:
- Khu ch với chân vượt trước đầu
ch t 10,0 15,0m, để gim góc dc ch.
Di khấu được tiến hành cho tng cm giàn