
Tạp chí Khoa học công nghệ Giao thông vận tải Tập 13 - Số 5
85
Nghiên cu ri ro trong công tc khai thc đi tu du
- ha cht: Tng quan cc nghiên cu
Research risks in operation of oil - chemical tanker
fleets: A review of the studies
Đinh Gia Huy1, Trn Quang Ph2, Lê Hà Minh3,*
1Nhm nghiên cu Trí tuệ nhân tạo trong giao thông vận tải (AIT), Trường Đại học Giao thông vận tải
Thành phố Hồ Chí Minh
2Nhm nghiên cu Phát triển bền vững trong xây dựng và giao thông vận tải (SDCT), Trường Đại học Giao
thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
3Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên hệ: minh.le@ut.edu.vn
Ngày nhận bài: 17/8/2024; Ngày chấp nhận đăng: 15/9/2024
Tóm tắt:
Công tc khai thc đi tu vận chuyển du - ha cht bng đường biển s gp nhiều kh khăn nu cc doanh
nghiệp không nhận thc đưc tm quan trọng ca việc quản l ri ro. Chnh v vậy, nghiên cu về ri ro l
vn đề cp thit trong cc doanh nghiệp vận tải biển ni chung v vận chuyển hng du - ha cht ni riêng.
Bi bo ny tng hp cc nghiên cu trong công tc khai thc đi tu du - ha cht bng phương php
tng hp v phân tch ti liệu. Mc đch ca bi bo l nhận dạng, đnh gi cc ri ro v đề xut cc giải
php ng ph vi ri ro trong lnh vực ny. Bi báo cng thảo luận về những điểm mạnh ca cc nghiên
cu trưc đây v ch ra khoảng trống nghiên cu. Nhm tc giả đ phân tch 91 bi bo tiêu biểu trong giai
đoạn t năm 2000 đn năm 2024 để cho thy bc tranh tnh hnh nghiên cu về ri ro trong công tc khai
thc đi tu du - ha cht trên th gii. Kt quả bi bo nghiên cu đ nhận diện đưc khoảng trống nghiên
cu đnh gi v nhận dạng cc nhm ri ro lm nền tảng cho cc nghiên cu tip theo.
Từ khóa: Ri ro; Khai thc tu; Tu du - ha cht; Nhận diện ri ro.
Abstract:
Operation and management of oil - chemical tanker fleet will face many difficulties if businesses are not
aware of the importance of risk management. Therefore, risk research is an urgent issue for maritime
transport companies in general and for oil and chemical cargo transportation in particular. This paper
summarizes the research in the operation of oild – chemical tanker fleet by means of comprehensive
methods and analysis of the document. The purpose of the paper is to identify, evaluate risks and propose
solutions to respond to risks in this field. The article also discusses the strengths of previous studies and
specifies the research gap. The group of authors analyzed 91 representative articles from 2000 to 2024 to
present a picture of the research situation on risks in the operation of oil-chemical tanker fleets worldwide.
The results of the paper revealed research gaps identified by the group through the process of analyzing,
evaluating, and identifying risk categories, which serve as the foundation for future studies.
Keywords: Risk; Ship operation; Oil-chemical tanker; Risk identification.
1. Giới thiệu
Mt lưng ln hng lng đưc vận chuyển bng
đi tu du - ha cht trên khp cc vng biển
th gii. Loại hng ny c cc đc tnh khc
nhau v tu ch du - ha cht l những con tu
phc tạp đưc thit k để chuyên ch tng loại
mt hng đc th. Việc vận chuyển hàng du -
ha cht cha đựng nhiều mối nguy hiểm cho

Đinh Gia Huy, Trn Quang Ph, Lê Hà Minh
86
cả con người, môi trường biển và dn đn nhiều
mối nguy khc. Mi hoạt đng trong quy trnh
khai thc lại tạo ra ri ro riêng. Vì vậy, nhận
dạng v đnh gi ri ro đ tr thành mt vn đề
quan trọng.
Có rt nhiều khái niệm về ri ro, có thể kể
đn “Ri ro là mt khả năng khi mt sự kiện có
thể xảy ra và ảnh hưng xu đn việc đạt đưc
những mc tiêu đưc nêu trong báo cáo tài
chnh” [1] hay “ri ro là sự bt trc có thể đo
lường đưc” [2]. Thực t cho thy các doanh
nghiệp kinh doanh vận tải khối tàu du và sản
phẩm ca du gp rt nhiều ri ro như cưp
biển, chin tranh, các ri ro về tài chính, ri ro
về thanh ton… Việc áp dng quản lý ri ro góp
phn nâng cao hiệu quả ca quá trình khai thác
tàu, hạn ch các yu tố bt li và tối ưu cc cơ
hi ca những ri ro tiềm ẩn. Quá trình quản lý
ri ro c điển gồm 05 bưc [3]:
(i) Nhận diện v phân tch khả năng tn tht;
(ii) Xem xt phương n khả thi để ng ph;
(iii) Lựa chọn phương n;
(iv) Thực hiện;
(v) Gim st.
Qúa trình quản lý ri ro đưc tng kt tại
Hnh 1.
Hình 1. Quá trình quản lý ri ro.
Tiêu chuẩn “Quản lý ri do dự án quốc t -
Hưng dn sử dng” đưa ra mô hnh quản lý ri
ro vi 04 bưc: Nhận dạng ri ro, đnh gi ri
ro, xử lý ri ro và kiểm soát ri ro [4]. Gernali
[5] và Berkeley [6] chia quy trình hệ thống quản
lý ri ro thành 04 hoạt đng chính, tuy nhiên,
c cc bưc tip cận khác biệt, bao gồm: Phân
loại ri ro, nhận dạng ri ro, phân tích ri ro và
ng phó ri ro.
Quản lý ri ro có hiệu lực đòi hi các yu tố:
đưc tích hp, có cu trúc và toàn diện, đưc
tùy chnh, tham gia, tnh đng, thông tin sẵn có
tốt nht, yu tố con người v văn hoá, cải tin
liên tc. Ngoài những ri ro chung giống vi
các loại tu thông thường, đi tàu vận chuyển
du và sản phẩm ca du còn chịu nhiều ri ro
hơn do cc yêu cu kht khe ca ngành. Quản
trị ri ro s giúp các doanh nghiệp trnh đưc
những rc rối và hoạt đng tốt hơn. Bi báo này
tng hp v đnh gi cc nghiên cu ri ro trong
công tc khai thc đi tu du – ha cht, đc
biệt là các công trình nghiên cu đ đưc thực
hiện trong giai đoạn t năm 2000 đn 2024.

Nghiên cu ri ro trong công tc khai thc đi tu du - ha cht: Tng quan cc nghiên cu
87
2. Phương php
Bài báo lựa chọn các nghiên cu đưc công bố
đn năm 2024 trên cơ s là những công trnh
nghiên cu quốc t v trong nưc. Các tiêu chí
để lựa chọn bài báo gồm (Hình 2):
• Cc nghiên cu tng qut nhận dạng v
đnh gi cc nhm ri ro trong công tc khai
thc đi tu du - ha cht;
• Cc nghiên cu về ri ro c thể trong
nghiệp v khi khai thc đi tu du - ha cht,
bao gồm cc ri ro về k thuật, con người, kinh
t, x hi, tự nhiên, phân tch ri ro t cc sự
v, tai nạn;
• Cc bi bo đưc công bố trong các tạp chí
khoa học có bình duyệt.
Sau khi xc định đưc mc tiêu v phạm vi
ca bi bo, nhm tc giả tin hnh chọn cơ s
dữ liệu tìm kim. Công đoạn tìm kim tài liệu
đưc thực hiện trên cc cơ s dữ liệu khoa học
ln. Nhm tc giả sử dng Scopus, Google
Scholar, ScienceDirect để truy cập tài liệu về
ri ro trong vận tải du và hóa cht. T kha tm
kim sử dng kt hp giữa các t khóa chính và
ph như sau: Risk management oil-chemical
tanker shipping, risks in the operation of oil-
chemical tanker. Sau khi tìm kim vi các t
khóa trên nguồn dữ liệu trên, nhm tc giả thu
đưc 150 kt quả. Tin hành loại tr mt số bi
bo không đp ng về mt ni dung v thời
gian, cc công trnh nghiên cu c liên quan
cht ch đn vn đề nghiên cu đưc đưa vo
phân tch, còn lại l 91 bi, tập trung vào cc
hưng nghiên cu chnh:
• Nhận dạng, phân loại cc nhm ri ro ni
chung trong công tc khai thc đi tu du - ha
cht;
• Nhận dạng, đnh gi cc ri ro c thể trong
cc nhm ri ro: ri ro kinh t, ri ro x hi, ri
ro k thuật, ri ro do con người, ri ro t tự
nhiên v phân tch ri ro t cc tai nạn, sự cố.
Hình 2. Nghiên cu ri ro trong hoạt đng tàu ch du và hoá cht.
3. Các nghiên cu ri ro trong khai thác tàu
du – hoá cht
Phn này, nhóm tin hành phân tích ni dung
nghiên cu ca 91 bài báo tiêu biểu đề cập đn
ri ro khai thác tàu du – hoá cht (Hình 3).
3.1. Cc nghiên cu tng qut v cc nhm
ri ro trong công tc khai thc đi tu du -
ha cht
Cc công trnh nghiên cu cho thy rng công
tc khai thc đi tu du - ha cht gp rt nhiều
ri ro. Arslan l mt tc giả c rt nhiều nghiên
cu trong lnh vực ny. Tc giả đ p dng
phương php phân tch th bậc (AHP) để xác
định v ưu tiên phân loại các biện pháp phòng
nga an ton nên đưc sử dng trong các hoạt
đng vận chuyển tàu ch hóa cht. Bên cạnh
phn đu tiên triển khai về tng quan nghiên
cu, phn 2 ca bi bo ny mô tả các mối nguy
hiểm khi vận chuyển cht lng hóa học ảnh
hưng đn sự an ton v môi trường. Phn 3
minh họa ngn gọn các quy trình cập bn và vận

Đinh Gia Huy, Trn Quang Ph, Lê Hà Minh
88
hành hàng hóa. Phn 4 mô tả AHP, phn 5 cho
thy kt quả ng dng AHP. Phn 6 minh họa
cc trường hp ng dng AHP là mt trong
những phương php ton học để phân tích các
vn đề quyt định phc tạp vi nhiều tiêu chí và
nó có thể xử lý các thuc tnh định tnh cng
như định lưng đưc phát triển bi Saaty. Bng
cách sử dng AHP, các yu tố có thể đưc tính
trọng số v đnh gi định lưng. AHP đưc sử
dng trong nhiều lnh vực như quy hoạch; lựa
chọn phương n thay th tốt nht; giải quyt
xung đt; các vn đề tối ưu ha vi những k
thuật khác nhau, chẳng hạn như, lập trình tuyn
tính, logic mờ, triển khai hàm cht lưng [7].
Bi bo minh họa việc so sánh tng cp bin
đưc thực hiện trong phạm vi các biện pháp
phòng nga có thể đưc sử dng đối vi tàu ch
du hóa cht. Thang so snh thay đi t 1 đn
9; 1/1 biểu thị cường đ bng nhau, trong khi
9/1 biểu thị cường đ cực đại hoc tuyệt đối.
Ri ro ca tu vận chuyển kh tự nhiên ha lng
(LNG) khi điều đng trên biển cng đ trải qua
cc giai đoạn: Chuyển hoa tiêu và bt đu cập
bn tip cận, tip cận, cập bn, neo. Thang điểm
đnh gi l thang Likert 05 mc đ. Cc nhóm
ri ro đưc xc định l an toàn cho con người,
môi trường, tn tht hàng hóa/tiền tệ [8].
Hình 2. Số lưng các bài báo tiêu biểu liên quan ti ri ro khai thác tàu du – hoá cht.
Phân tích ri ro đt ra những quan điểm quan
trọng trong ngành hàng hải, bao gồm các hoạt
đng nguy hiểm khc nhau như xử lý hàng hóa,
vận chuyển hng ha, lm trơ kh, neo đậu, tháo
neo, làm sạch bể cha, làm sạch hm hàng và
tip nhiên liệu. Nhm nghiên cu ca Aydin đ
định lưng ri ro, tnh ton xc sut c điều kiện
bng phương php mạng lưi Bayes [9]. Ba ri
ro cơ bản ca qu trnh khai thc đi tu du -
ha cht đ đưc nhận dạng gồm: PLL (khả
năng mt mạng người), PLC (khả năng mt sự
ngăn chn) và PLP (khả năng mt tài sản) trong
công tc khai thc đi tu du thô. Bi bo đ
trình bày tình trạng quản lý ri ro chung cho đi
tàu ch du thô đưc chng minh bi EMSA và
các t chc hàng hải quốc t khc. Đnh gi an
toàn chính thc đưc sử dng thêm để đnh gi
ri ro mt cách có hệ thống, trong đ, những
mối nguy tiềm ẩn đưc phân tích bng các
phương php c cu trúc (HAZID và HAZOP)
v đưc thể hiện trong các cây sự kiện. Mt
cách tip cận chung đưc trình bày và thảo luận
vi trọng tâm, c thể là sự phát triển ca khả
năng chp nhận ri ro trong những thập kỷ gn
đây v đnh gi cc đường cong ri ro F-N cho
các kích cỡ tàu ch du khác nhau dựa trên dữ
liệu thống kê lịch sử liên quan đn quy mô đi
tàu, báo cáo tai nạn, lưng du tràn trên biển và
giá trị kinh t ca hoạt đng kinh doanh vận tải
du thô, các tiêu chí chp nhận ri ro đưc đnh
giá [10]. Cng nhm mc đch nhận dạng cc
ri ro v t đ đưa ra những giải php cải thiện
an toàn ca tàu, Hsu và cng sự đ đnh gi cc
yu tố an toàn (SF) ca tàu ch sản phẩm t du
trong vận tải ven biển. Dựa trên cc tnh năng
vận hành và tài liệu liên quan, những yu tố an

Nghiên cu ri ro trong công tc khai thc đi tu du - ha cht: Tng quan cc nghiên cu
89
toàn ca tàu ch du sản phẩm trong vận tải ven
biển đ đưc xem xét v định lưng bng
phương php AHP. Để xác thực mô hnh đưc
đề xut, đi tàu ch du sản phẩm ca Tập đon
Du khí Trung Quốc (CPC) tại Đi Loan đ
đưc nghiên cu thực nghiệm. Việc lựa chọn
tu LNG c ph hp để khai thc là mt chin
lưc quan trọng và hiệu quả để quản lý hoạt
đng vận tải ngày mt tốt hơn v đp ng các
tiêu chuẩn ca ngành. Vi các thông số k thuật
ca tàu ch LNG v năng lực đng tu, thị
trường tàu ch LNG c đp ng đy đ nhu cu
ca ngành hàng hải. Tuy nhiên, “tu gi” s c
nhiều ri ro hơn những tu đng mi [11].
Arican và cng sự đ xc định lựa chọn tàu ch
hóa cht phù hp cho 04 nhóm hàng hóa đưc
vận chuyển: Du đng vật và thực vật, cht ăn
mòn (cht mài mòn), hóa cht hữu cơ v cc sản
phẩm du m. Nghiên cu ny bên cạnh p
dng phương php AHP còn kt hp vi
phương php TOPSIS v cc phương php phân
cm. 30 tàu ch hóa cht đưc xc định để đại
diện cho cc đc điểm ca tt cả các tàu có trọng
tải t 1.000 đn 30.000 DWT trên thị trường.
Chúng đưc phân nhóm thành các mc hiệu
sut theo điểm xp hạng TOPSIS. Nhm tc giả
kt luận rng đây s là tài liệu tham khảo cho
các nhà khai thác tàu và ch tàu trong việc lựa
chọn tàu phù hp cho loại hàng hóa [12].
Arslan và cng sự đ phân tch điểm mạnh,
điểm yu, cơ hi và thách thc (SWOT) vào
việc xây dựng chin lưc liên quan đn vận
chuyển an toàn các hóa cht lng rời trên tàu
ch du. Mt cuc điều tra định tính sử dng
phân tch SWOT đ đưc triển khai thành công
đối vi cc tu đưc thit k để vận chuyển du
- ha cht. Tnh đc đo ca bi bo nm việc
sử dng phân tch SWOT như mt công c quản
l để xây dựng các k hoạch hnh đng chin
lưc cho những công ty quản lý tàu, thuyền
trưng v s quan tu để vận chuyển hng nguy
hiểm vi khối lưng ln. Cc yu tố ri ro đưc
định lưng bng phương php AHP. Vi sự kt
hp ny, cc nh quản l có thể tham khảo để
đưa cc mối đe dọa tr thnh cơ hi v thay đi
điểm yu thnh điểm mạnh; và các k hoạch
hnh đng chin lưc đ đưc phát triển để vận
hành tàu ch du - ha cht an ton hơn [13].
Görçün và cng sự sử dng phương php
IT2FS-ARAS và phương php Delphi xc định
các tiêu chí quan trọng ảnh hưng đn việc lựa
chọn tàu ch du c. Trong đ, nhận diện cc
ri ro ca tu LNG c xut phát t sự không
chc chn ca nhm tu tui ny chim ưu th,
đòi hi những người ra quyt định phải sử dng
mt khuôn kh phương php thực t và linh
hoạt để giải quyt hiệu quả những ri ro và các
kịch bản ra quyt định phc tạp [14].
Jin và cng sự đ sử dng phương php
ARAMIS trong đnh gi ri ro cho tàu ch hóa
cht p dng vi trường hp c thể l hoạt đng
bốc xp ca tu. Bi bo đ đnh gi xc sut
tai nạn tàu ch du, sau đ, đề xut mt hệ
thống đnh gi ri ro đưc đo lường chung bng
xác sut tai nạn và hậu quả. Dữ liệu tai nạn tàu
ch du thô t năm 1991 đn năm 2016 đ đưc
thu thập và phân tích. T cc nghiên cu ni
trên, cho thy cc tc giả đề cập đn việc an toàn
vận hành ảnh hưng đn việc hoàn thành nhiệm
v. Tàu LNG có thể là nguồn ri ro đng kể, đc
biệt là khi tip cận mt bn cảng trên đt liền,
không ch vì khả năng xảy ra tai nạn hàng hải
còn vì chúng có thể là mc tiêu thích hp cho
các cuc tn công khng bố [15]. Nghiên cu
ca Bubbico và cng sự đ phân tích ri ro sơ
b cho tàu LNG tip cận bn cảng Panigaglia:
Dựa trên dữ liệu tài liệu v đc điểm ca địa
điểm, có thể loại tr sự cố tràn bt nguồn t tai
nạn trên biển; ngưc lại, thiệt hại cố ý có thể
gây ra việc giải phóng mt lưng ln LNG [16].
Nghiên cu ca Wang và cng sự đ đề xut
mt phương php để đnh gi an ton vận hành
nhm kt hp thông tin nhiệm v đa dạng, xác
định mc đ đnh gi v cc điểm bt thường.
Đ tin cậy dữ liệu tối ưu v trọng lưng toàn
diện, sau đ đưc đưa vo lm gi trị đu vào
cho quy tc Lý luận chng c (ER). T đ,
phương php đnh gi an ton vận hnh đưc
đề xut áp dng cho hệ thống bơm hng ca mt
con tu ch du c thể c tải trọng 49.000 tn