TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
203
ĐÁNH GIÁ HIU QU ĐC NH CA CÁC THUC EGFR TKI
TH H 1 2 TRONG ĐIU TR UNG THƯ PHI KHÔNG T BÀO NH
TIN XA HOC DI CĂN ĐT BIN EGFR
Nguyn Tun Khôi1, Võ Th Ngc Trâm1,2, Phan Đ Phương Thảo1,3
TÓM TT25
Mc tiêu: Đánh ghiệu qu và đc tính ca
c thuc EGFR TKI thế h 1 và 2 trong điều tr
ung thư phi không tế bào nh (UTPKTBN) giai
đon tiến xa hoc di căn có đt biến EGFR ti
Bnh vin Ung Bướu TP. HCM.
Đối tượng và phương pp nghiên cu:
t hi cu nhng bnh nhân (BN)
UTPKTBN giai đon tiến xa hoc di n đt
biến EGFR được điều tr bước mt vi EGFR
TKI thế h 1 hoc 2 ti Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM trong thi gian t 01/01/2019 đến
31/12/2023. Kết qu bao gm t l đáp ng
khách quan (ORR), thi gian tht bi điều tr
(TTF), t l sng còn toàn b (OS) và t l đc
tính làm gim liu hoc ngừng điều tr.
Kết qu: Tng cng có 282 BN, trong đó 95
BN dùng Erlotinib, 106 BN dùng Gefitinib và 81
BN dùng Afatinib. T l đáp ng khách quan ca
nhóm Erlotinib, Gefitinib và Afatinib lần lượt là
69,5%; 73,6% và 60,5%. Trung v thi gian tht
bi điều tr ca nhóm Erlotinib 16,2 tháng; ca
nhóm Gefitinib 14,2 tháng và ca nhóm
Afatinib 18,9 tháng. Trung v thi gian sng
1Bnh vin Ung Bướu TP. HCM
2B n Ung Bướu Đại hc Y Khoa Phm
Ngc Thch
3B môn Ung thư Đi hc Y Dược TP. HCM
Chu trách nhim chính: Võ Th Ngc Trâm
Email: drngoctramvo@gmail.com
Ngày nhn bài: 04/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
n toàn b ca nhóm Erlotinib 24,4 tháng;
nhóm Gefitinib 23,5 tháng và nhóm Afatinib là
28,9 tháng. T l gim liu ca 3 nhóm 14,7%
nhóm Erlotinib; 6,6% nhóm Gefitinib và
39,5% nhóm Afatinib. T l ngừng điều tr do
đc nh nng 0,94% nhóm Gefitinib; 2,5%
nhóm Afatinib và kng có trường hp nào phi
ngng thuc vĩnh viễn nhóm Erlotinib.
Kết lun: Điu tr c 1 bng các EGFR
TKI thế h 1 và 2 trên các BN UTPKTBN giai
đon tiến xa hoc di căn có đt biến EGFR cho
thy có hiu qu tt vi t l đáp ng, thi gian
tht bi điều tr ng như thi gian sng còn toàn
b, bên cạnh đó các tác dng ph không mong
mun có th kim soát được.
T ka: UTPKTBN tiến xa hoặc di căn, đột
biến EGFR, d liu đi thc, kết qu sng còn.
SUMMARY
EFFICACY AND SAFETY OF FIRST
OR SECOND GENERATION EGFR TKI
FOR TREATMENT ADVANCED OR
METASTATIC NON SMALL CELL
LUNG CANCER WITH EGFR
MUTATIONS
Objectives: Evaluating the efficacy and
safety of first or second generation EGFR TKI
for treatment advanced or metastatic stage non
small cell lung cancer with EGFR mutations at
Ho Chi Minh city Oncology Hospital.
Patients and methods: Descriptive study of
patients NSCLC with EGFR mutations who were
treated with first or second generation EGFR
TKI as first-line therapy between January 2019
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
204
and December 2023 at Ho Chi Minh city
Oncology Hospital. Outcomes included overall
response rate (ORR), time to treatment failure
(TTF), overall survival (OS), toxicities required a
dose reduction or discontinuation.
Results: A total of 282 patients, including 95
receiving Erlotinib, 106 receiving Gefitinib, and
81 receiving Afatinib. The overall response rate
for Erlotinib, Gefitinib and Afatinib was 69,5%;
73,6% and 60,5%. Time to treatment failure for
Erlotinib, Gefitinib and Afatinib was 16,2
months; 14,2 months and 18,9 months. Overall
survival of the Erlotinib group was 24,4 months;
the Gefitinib group was 23,5 months and the
Afatinib group was 28,9 months. The toxicities
required a dose reduction of Erlotinib, Gefitinib
and Afatinib was 14,7%; 6,6% and 39,5%
respectively. The treatment discontinuation rate
due to toxicity of Erlotinib, Gefitinib and
Afatinib was 0%; 0,94%; and 2,5%.
Conclusion: First line treatment with first or
second generation EGFR TKI for advanced or
metastatic stage non small cell lung cancer with
EGFR mutation has shown good efficacy with
response rates, time to treatment failure and
overall survival, in addition side effects can be
managed.
Keywords: Advanced or metastatic non small
cell lung cancer (NSCLC), EGFR mutation, real
world data, survival outcome.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t phổi nguyên phát (UTPNP) là
nguyên nhân gây t vong hàng đầu do bnh
lý ác tính trên toàn cu. Theo GLOBOCAN
2020, ti Vit Nam, UTPNP có xuất độ cao
c hai gii, mỗi năm n 20.000 tng
hp mi xut hin[1]. Hiu qu ca hóa tr
liệu trong UTP giai đoạn tiến xa hoặc di căn
còn rt hn chế vi tiên lưng sng còn thp.
Do đó đây thật s gánh nng cho ngành y
tế và cho toàn xã hi.
S ra đời ca các thuc c chế tyrosine
kinase trên th th ca yếu t tăng trưởng
biểu (EGFR TKI) đã chứng minh hiu qu
t tri so vi hóa tr. T năm 2009, nhiều
nghiên cu đã chứng minh các thuc EGFR
TKI thế h th 1 như Gefitinib, Elortinib
thuc thế h th 2 như Afatinib hiệu qu
điu tr n hẳn hóa tr nhng BN
UTPKTBN giai đoạn tiến xa hoặc di căn
đột biến EGFR. Nghiên cứu FLAURA năm
2018 đã chứng minh s dng thuc EGFR
TKI thế h th 3 Osimertinib giúp kéo dài
thi gian sng còn không bnh tiến trin
kéo dài thi gian sng còn toàn b n so
vi nhóm TKI thế h th 1. Kết qu là các
thuốc EGFR TKI đã trở thành điu tr chun
cho UTPKTB giai đoạn tiến xa hoặc di căn
đột biến EGFR t những năm 2015 cho
đến nay[2].
Hin ti trong thc hành lâm ng, chưa
ng dẫn điều tr cũng như khuyến cáo
v vic la chn thuốc EGFR TKI nào đối
vi tng BN c th. Ngoài các yếu t cn cân
nhắc như hiệu qu, tính an toàn, chất lượng
các bng chng mức độ thng nht gia
các bng chng tvấn đề kh năng chi trả
cũng không kém phần quan trng ph
thuc rt nhiu vào tình trng kinh tế ca mi
BN. Ti Vit Nam, Osimertinib vi giá thành
cao, s BN th tiếp cn còn rt hn chế.
Do đó các thuốc EGFR TKI thế h 1 2
vn là la chn ph biến trong điều tr
UTPKTBN giai đoạn tiến xa hoặc di căn với
hiu qu cao, độc tính chp nhận được và chi
phí kh thi.
Ti bnh vin ca chúng tôi, c 3 thuc
EGFR TKI thế h 1 2 đều đã được s
dng rng rãi trong thc tế lâm sàng nhiu
năm nay. Vì vậy chúng tôi thc hiện đề tài
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
205
nghiên cu “Đánh giá hiệu qu và độc tính
ca các thuc EGFR TKI thế h 1 2
trong điều tr ung t phi không tế bào
nh tiến xa hoặc di căn đt biến
EGFR vi mục đích đánh giá hiệu qu điu
tr cũng như độc tính trong đời thc nhm
đưa ra i nhìn tổng quát n trong thực
hành lâm ng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
BN UTPKTBN giai đon tiến xa hoc di
căn đột biến EGFR nhy thuốc đưc điều
tr bước mt vi EGFR TKI thế h 1 hoc 2
ti Bnh viện Ung u TP. HCM t
01/01/2019 đến 31/12/2023.
2.1.1. Tiêu chun chn mu:
- Bnh nhân trên 18 tui.
- Ung t phổi không tế bào nh có bng
chng bnh hc hoc tế bào hc
đột biến EGFR nhy thuc (Del 19, L585R,
hoặc đột biến hiếm nhy thuốc như
G719X/L861Q/S768I).
- Sang tơng bưu nguyên phát và hch
vùng th đo đánh giá đưc trên nh
nh CT scan theo tiêu chun RECIST 1.1.
- Giai đoạn IIIB, IIIC hoc IV theo bng
phân loại giai đoạn phiên bn 8 ca UICC.
- Ch s toàn trng theo ECOG t 0 đến
2.
2.1.2. Tiêu chí loi tr:
- Bệnh nhân có ung thư khác kèm theo.
- Không rõ tình trạng đột biến EGFR.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu hi cu, mô t lot ca.
2.3. Đánh giá qu điu tr và độc tính
T l đáp ng khách quan (ORR), thi
gian tht bại điều tr (TTF), sng còn toàn b
(OS). Các độc tính làm ngng hoc gim liu
điu tr.
2.4. X lý s liu:
Các s liệu thu thâp đưc x lý bng
phn mm Excel và SPSS 27.0.
2.5. Vấn đề Y đc:
Đây là nghiên cứu hi cu t, ghi
nhn thông tin t h bnh án, không can
thip vào quá trình chẩn đoán hay điu tr,
thông tin bệnh nhân đưc bo mt ch
phc v công tác nghiên cu nên không vi
phạm đạo đức nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
Chúng tôi thu thp 282 trường hp
UTPKTBN giai đoạn tiến xa hoặc di căn
đột biến EGFR được điều tr bưc mt vi
EGFR TKI thế h 1 hoc 2 ti Bnh vin
Ung Bưu TP. HCM trong thi gian t
01/01/2019 đến 31/12/2023 tha các tiêu
chun chn bệnh. Trong đó 95 BN dùng
Erlotinib; 106 BN dùng Gefitinib 81 BN
dùng Afatinib.
3.1. Đặc điểm chung ca nhóm nghiên
cu
Bảng 1. Đặc đim ca nhóm nghiên cu
Đặc đim
Erlotinib
Gefitinib
Afatinib
n = 95
(100%)
n = 106
(100%)
n = 81
(100%)
Tui
Tui trung bình
60,7
60,5
58
Tui < 65
33 (34,7)
44 (41,5)
60 (74,1)
Tuổi ≥ 65
62 (65,3)
62 (58,5)
21 (25,9)
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
206
Gii
Nam
35 (36,8)
35 (33)
42 (51,9)
N
60 (63,2)
71 (67)
39 (48,1)
Hút thuc lá
30 (31,6)
24 (22,6)
34 (42)
Không
65 (68,4)
82 (77,4)
47 (58)
ECOG
0 - 1
67 (70,5)
76 (71,7)
71 (88)
2
28 (29,5)
30 (28,3)
10 (12)
Giai đon
Tái phát
7 (7,4)
7 (6,6)
9 (11,1)
IIIC
8 (8,4)
9 (8,5)
2 (2,5)
IV
80 (84,2)
90 (84,9)
70 (86,4)
Di căn não
19 (20)
33 (31,1)
25 (30,9)
Không
76 (80)
73 (68,9)
56 (69,1)
Gii phu bnh
Carcinôm tuyến
83 (93,2)
78 (90,7)
66 (94,3)
Carcinôm TB vy
2 (2,3)
3 (3,5)
3 (4,3)
Carcinôm kém bit hóa
4 (4,5)
5 (5,8)
1 (1,4)
Đt biến EGFR
Mất đoạn Exon 19
60 (63,1)
70 (66,1)
40 (49,4)
Exon 21 L858R
34 (35,8)
35 (33)
17 (21)
ĐB hiếm
1 (1,1)
1 (0,9)
24 (29,6)
Trong nghiên cu của chúng tôi đa số các
BN đều giai đoạn IV, mt s ít BN giai
đoạn IIIC và các BN tái phát sau điều tr trit
để ban đầu ch yếu đều có di căn xa. Ti thi
đim chẩn đoán, 20% BN nhóm Erlotinib;
31,1% BN nhóm Gefitinib 30,9% BN
nhóm Afatinib di căn não. bnh hc
ch yếu nhóm nghiên cu là loi carcinôm
tuyến, ngoài ra một vài tng hp là
carcinôm tế bào vy hoc carcinôm kém bit
hóa. Đt biến thưng gp c 3 nhóm là mt
đoạn exon 19 đột biến đim L858R
exon 21.
Đt biến hiếm đều gp 3 nhóm tuy
nhiên đa số BN đưc điu tr vi Afatinib
(29,6%).
3.2. Kết qu điu tr
3.2.1. Đáp ứng điều tr:
Bng 2. T l đáp ứng điều tr
Đáp ứng
Erlotinib
Gefitinib
n (%)
n (%)
Tng
95 (100)
106 (100)
CR
11 (11,6)
11 (10,4)
PR
55 (57,9)
67 (63,2)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
207
SD
18 (18,9)
15 (14,2)
PD
11 (11,6)
13 (12,2)
ORR
66 (69,5)
78 (73,6)
DCR
84 (88,4)
93 (87,8)
T l đáp ng khách quan ca nhóm
Erlotinib, Gefitinib Afatinib lần lưt là
69,5%; 73,6% và 60,5%.
3.2.2. Thi gian điu tr:
a. Thi gian tht bại điu tr
Trung v thi gian tht bại điu tr
nhóm Erlotinib là 16,2 tháng (95%; 12,03 -
20,4); nhóm Gefitinib là 14,2 tháng (95%;
11,6 - 16,7); nhóm Afatinib là 18,9 tháng
(95%; 16,4 - 21,3).
Biểu đồ 1. Thi gian tht bại điều tr ca các thuc EGFR TKI thế h 1 và 2
b. Thi gian sng còn toàn b
Trung v thi gian sng còn toàn b nhóm Erlotinib là 24,4 tháng (95%; 19,6 - 29,2);
nhóm Gefitinib là 23,5 tháng (95%; 21,4 - 25,6); nhóm Afatinib 28,9 tháng (95%; 27,3 -
30,5).
Biểu đ 2. Trung v thi gian sng còn toàn b ca các thuc EGFR TKI thế h 1 và 2