HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
610
ĐÁNH GHIU QU D PHÒNG VIÊM TĨNH MẠCH NGOI VI
DO HÓA TR BỆNH NHÂN UNG THƯ
BNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG MING GEL LNH
Nguyn Hu Thin1, Vũ Huy Bôn1, Trn Th Nht L1,
H Th Thanh Dung1, Nghiêm Th Minh Châu1, Phạm Khánh Hưng1
TÓM TT73
Viêm tĩnh mch do hóa tr (CIP) là mt tác
dng không mong mun ca hóa tr. D phòng
nhm gim viêm tĩnh mạch bnh nhân ung thư
sau hóa trrt quan trng.
Mc đích: Đánh g tác dng ca vic dùng
miếng gel lnh d phòng CIP do hóa tr bnh
nhân ung thư.
Đối tượng và phương pp: Nghn cu
tiến cu trên 60 bnh nhân được chia thành 2
nhóm có và không dùng gel lnh trong khi truyn
hóa cht.
Kết qu: s khác bit có ý nghĩa thng
kê v t l viêm tĩnh mch do hóa tr (p < 0,01).
Kết lun: S dng miếng gel lnh tác
dng phòng nga vm tĩnh mch do hóa tr.
T khóa: Viêm tĩnh mch do hóa tr - CIP,
miếng gel lnh.
SUMMARY
EVALUATION OF THE
EFFECTIVENESS OF COLD GEL
PATCHES IN THE PREVENTING
PERIPHERAL PHLEBITIS CAUSED BY
CHEMOTHERAPY IN CANCER
PATIENTS
1Khoa Hóa tr Trung m Ung Bướu, Bnh vin
Quân Y 103
Chu trách nhim chính: Nguyn Hu Thin
Email: huuthienk71@gmail.com
Ngày nhn bài: 02/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
Chemotherapy Induced Phlebitis (CIP) is
side effect after chemotherapy. Preventive
Measures on CIP among Patients with Cancer is
very important.
Purpose: Evaluation of the effectiveness of
cold gel pads in preventing CIP in cancer
patients.
Subjects and methods: A sample of 60
patients with cancer who were receiving
chemotherapy treatment, divided into 2 groups
with and without cold gel pads during
chemotherapy.
Results: There was a statistical significant
difference between both groups related to CIP
post chemotherapy treatment (p < 0,01).
Conclusion: Applying cold gel pads have
positive significant effect on preventing CIP.
Keywords: Chemotherapy Induced Phlebitis
- CIP, cold gel pads.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hin nay nhiều phương pháp điều tr
bệnh ung t, nhưng hóa trị vn là mt
phương pháp cơ bản, hiu quả. Đi vi hóa
tr ttruyn hóa chất tĩnh mch ngoi vi
ph biến và đưc áp dng rng rãi nht.
Hu hết các loi thuc hóa tr đều được
đưa trực tiếp vào tĩnh mạch qua ng thông
tĩnh mạch ngoi vi[1]. Trong quá tnh truyn
hóa cht nhiu yếu t như: kích tc ca
tĩnh mạch, v t cm kim truyền, tư thế khi
truyn, vận động, c động của ngưi bnh có
th dẫn đến thoát mch hóa cht các mc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
611
độ khác nhau. Nồng độ các thuc hóa cht ti
i thoát mạch cao, mt s thuc hóa cht
tác dng ch thích gây ra các phn ng quá
mn, mt s thuc khác có th gây hoi t.
Viêm tĩnh mch do hóa tr
(Chemotherapy Induced Phlebitis-CIP) là
tình trng phn ng ca thuc hóa cht vi
ni mc mạch được to thun bi nhiu
yếu t như độ pH, áp sut thm thu ca
thuc hóa chất, đường nh tĩnh mạch, kích
tc loi ống thông tĩnh mạch thi
gian truyn dịch…
T l viêm tĩnh mch do hóa tr bnh
nhân ung thư dao động t 35 - 56% tùy
nghiên cu cơ sở. CIP không ch gây ra
các biến chng cho bnh nhân, mà còn m
tăng khó khăn khi chọc tĩnh mạch ln tiếp
theo, ảnh ng đến tĩnh mch trong quá
tnh thc hin hóa tr[1].
Các thuc kh năng gây hoi t mô
như: Dactinomycin, Famorubicin,
Doxorubicin, Mitomycin C, Epirubicin,
Vincristin. Nhóm thuc anthracycline va
được s dng rng rãi va gây hoi t mô
nng trong các chất độc tế bào y tn
tơng thoát mạch. Các thuc th là tác
nhân y ra đau âm , căng da viêm tĩnh
mch ngay v t tiêm như 5FU, Cisplatin,
Etoposide, Taxol[2],[3]..
Do t l mc CIP cao nhng bnh nhân
ung t đưc hóa tr, cn thiết phi bin
pháp d phòng, nhn biết phát hin sm
x t kp thi thoát mch, nhm hn chế ti
đa tổn tơng, biến chng cho ngưi bnh.
mt s bin pháp gim biến chng
thoát mch đã được đề cập như tiêm nhanh,
pha loãng thuc khi truyn, dùng
corticosteroid ti ch hoc thuc chng viêm
cm lạnh ưt, mi lần chườm 15 - 20
phút, cách 4 gi chưm mt ln trong 24 - 48
gi[1][3]
Trên thế gii, các nhà khoa hc Iran, Ai
Cp, Trung Quốc, Đài Loan… đã đ cập đến
nhng phương pháp d phòng như: dùng một
s c phm dng gel bôi, du , nhit
lạnh… Trong đó phương pháp nhit lạnh đã
đưc chng minh làm gim phn ng viêm
co tht, làm gim đau thông qua co mạch
máu cc b và làm gim hp th thuc vào tế
bào do gim nhiệt độ mô. Kết qu là gim t
l viêm tĩnh mch, gim biu hin ca viêm
tắc tĩnh mạch do đặt ng thông, góp phn
nâng cao chất lượng cuc sống cũng như
chất lượng điều tr cho ngưi bnh ung
t...[1,4,5].
Mc tiêu nghiên cu: Nghiên cu ca
chúng tôi nhm mục đích: “Đánh giá tác
dng ca bin pháp s dng miếng gel lnh
phòng ngừa viêm tĩnh mch do hóa tr
bệnh nhân ung thư”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
C 2 gii nam n mc bệnh ung thư,
điu tr ti Khoa Hóa tr - Trung tâm Ung
u - Bnh vin Quân Y 103. Thi gian t
tháng 7 - 2023 đến tháng 5 - 2024.
- Tiêu chun chn mu:
Bệnh nhân ung t đưc truyn hóa cht
tĩnh mạch ngoại vi phác đồ có 5-FU, có dùng
m truyền áp lc t động, theo dõi 6 chu
k.
-Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân có mc các bnh: Ri lon
chuyn hóa lipid, protid, glucid; viêm mao
mch d ng; gim tiu cu; bnh thành
mch; d ng vi lnh.
+ Bnh nhân có tổn tơng ngoài da ti
vùng d kiến đắp lnh.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu thc
nghim có nhóm chng.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
612
- C mu: Tng s mu gm 60 bnh
nhân trưởng thành.
Bệnh nhân đưc phân ngu nhiên thành 2
nhóm:
Nhóm 1: 30 bnh nhân, dùng gel
lnh (nhóm nghiên cu).
Nhóm 2: 30 bnh nhân, không dùng gel
lạnh (nhóm đối chng).
- Phương pháp thu thp s liu:
S dng miếng gel lnh (nhiệt độ 13 -
150C) áp tn vùng tĩnh mạch ngoại vi đưc
truyn hóa cht (cách v trí cm ng thông
tĩnh mch 2 - 2,5cm) trong sau khi kết
thúc quá tnh truyn hóa cht 30 phút.
Miếng gel lạnh và cách đặt miếng gel lnh bnh nhân truyn hóa cht
- Các bước tiến hành:
c 1: Kim tra bệnh nhân, tư vấn, gii
thích tác dng của phương pháp cũng như
mt s tác dng không mong mun th
xy ra.
c 2: Khám toàn trng, kim tra v t
đặt kim, đánh giá tình trạng tĩnh mạch trước
truyn.
c 3: Đt kim truyn vi dung dch
huyết thanh đẳng trương.
c 4: Sau khi đảm bo chc chn kim
đã nằm trong tĩnh mch, thc hin áp tm gel
lnh dọc tĩnh mạch ngoi vi truyn hóa cht,
cách v trí đặt kim 2 - 2,5cm. C định chc
chn.
c 5: Đổi sang m truyền có pha hóa
cht.
c 6: Theo dõi trong sau khi kết
thúc truyn. Có th thay miếng gel lnh
nhiu ln trong quá tnh truyn (sau khi
kim tra nhiệt độ).
c 7: Kết thúc truyn, tháo kim, có th
lưu lại miếng gel lnh khoảng 30 phút. Đánh
giá tình trạng viêm tĩnh mạch ngoi vi theo
thang điểm VIP.
Thang điểm vip
Không triu chng
0
Không có viêm tĩnh mạch
1 trong 2 du hiu
+ Đau ti ch tiêm
+ Đ nh ti ch tm
1
Có th là du hiu sm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
613
2 trong 3 du hiu:
+ Đau ti ch
+ Đ da ti ch
+ Sưng nề ti ch tiêm
2
Viêm tĩnh mạch giai đon sm
3 du hiu
+ Đau dọc đưng đi của kim lun
+ Đ da
+ Sưng nề cng
3
Viêm tĩnh mạch giai đon trung gian
3 du hiệu trên kèm theo tĩnh mạch viêm
cng, s đưc
4
Viêm tĩnh mch tiến trin hoc Vm
huyết khối tĩnh mch
Tt c các du hiu trên kèm theo st
5
Viêm huyết khối tĩnh mạch tiến trin
- Phương pháp xử lý s liu:
S liệu được ghi nhn t l viêm tĩnh
mch sau các ln truyn hóa cht ca 2 nhóm
bnh nhân, x thng kê, so nh t-test
bng phn mm SPSS.
2.3. Đạo đức trong nghiên cu
Dùng gel lnh d phòng nhm gim biến
chng viêm tĩnh mạch bệnh nhân ung t
truyn hóa cht, nâng cao hiu qu điều tr.
Nghiên cu đưc thông qua hội đồng đạo
đức trong nghiên cu y sinh ca Bnh vin
103 - Hc vin Quân Y, ch đưc tiến hành
khi ngưi bệnh có đủ điu kin, tu chí tham
gia nghiên cu. Đm bo quyn “Ni bnh
t nguyện đồng ý tham gia”.
III. KT QU NGHIÊN CU VÀ N LUN
Bnh nhân truyn hóa cht s dng
m truyền áp lc t động, đưc phân ngu
nhiên thành 2 nhóm không dùng gel
lnh.
Bảng 1. Đặc điểm tui và gii ca bnh nhân
Đặc đim
Nhóm I: Có gel lnh
(n = 30)
Nhóm II: Không gel lnh
(n = 30)
p
S ng
S ng
%
Tui
50,1 ± 4,1
48,7 ± 4,0
> 0,05
Gii
Nam
18
18
60
> 0,05
N
12
12
40
> 0,05
Tui gii 2 nhóm không dùng gel lnh d phòng tương đương nhau (p >
0,05).
Bng 2. T l viêm tĩnh mch sau truyn hóa cht nhóm không dùng gel lnh
Chu k hóa
cht
Viêm tĩnh mạch sau truyn hóa cht (CIP)
Đ I
Đ II
Đ III
Đ IV
Tng
n
%
n
%
n
%
n
%
N (%)
1 (n = 30)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2 (n = 30)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3 (n = 30)
4
13,3
2
6,7
0
0
0
0
6 (20,0%)
4 (n = 30)
8
26,7
4
13,3
1
3,3
0
0
13 (43,3%)
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
614
5 (n = 30)
16
53,3
5
16,7
1
3,3
0
0
22 (73,3%)
6 (n = 30)
17
56,7
5
16,7
1
3,3
0
0
23 (76,7%)
180 ln truyn
45
25,0
16
8,9
3
1,7
0
0
64/180 (35,5%)
Mc dù dùng m truyền áp lc t động,
khng chế đưc tốc độ truyền, đã giảm đưc
s bệnh nhân viêm tĩnh mạch CIP song t l
vn còn cao nhóm không áp dng d
phòng bng gel lạnh. Đánh giá theo số ln
truyền: Viêm độ I 45/180 (25%); đ II
16/180 (8,9%); độ III 3/180 (1,7%). Không
viêm độ IV. Tính chung t l viêm tĩnh
mch sau 6 chu k hóa cht là 64/180
(35,5%).
Viêm tĩnh mạch bắt đầu xy ra sau chu
k th 2. Càng nhng chu k tiếp theo t l
bệnh nhân viêm tĩnh mạch càng cao: Sau chu
k hóa cht th 3 6/30 bnh nhân CIP
(20%) sau chu k 4 13/30 bnh nhân CIP
(43,3%), sau chu k 5 22/30 bnh nhân
CIP (73,3%) sau chu k 6 23/30 bnh
nhân CIP (76,7%).
Biểu đồ 1. T l CIP nhóm không dùng gel lnh sau các chu k hóa cht
Theo công b ca El-Sayad, Hanaa E.,
Samira E. Aboalizm[1], t l mc CIP khong
70% đến 90% nhng bệnh nhân đang được
điu tr bng hóa chất. Viêm tĩnh mch liên
quan đến nhiu yếu t, ảnh ng đến hơn
mt na s bnh nhân, có th nguyên nhân
t vong. CIP ảnh hưởng đến tình trng sc
khe ca bnh nhân, hiu qu điu tr. Do đó,
để gim biến chng, giúp bnh nhân có th
thc hiện đầy đủ các chu k hóa cht theo kế
hoch, nhm nâng cao chất lượng điều tr
hết sc cn thiết.
Trên thế gii, kết qu ca mt s nghiên
cu trên cho thy d phòng viêm tĩnh mạch
ngoi vi bằng phương pháp nhiệt lnh, dùng
thiết b nén lnh chuyên biệt để đảm bo duy
t nhiệt độ ổn định đã đem lại hiu qu tt,
giảm đáng k tình trng viêm tĩnh mạch
ngoi vi các mức độ khác nhau. Tuy nhiên,
giá ca 1 b thiết b nén lnh khá cao, khó áp
dng cho bệnh nhân ung t với điều kin
như hiện nay.
Chúng tôi đã sử dng miếng gel lạnh để
d phòng viêm tĩnh mạch ngoi vi bnh
nhân truyn hóa cht qua đưng tĩnh mạch
ngoại vi. Phương pháp khá đơn giản, d thc
hin, miếng gel lnh sn tn th trường,
chi phí thp th áp dng mọi sở y tế
kết qu thu đưc (bảng 3) như vậy rt
kh quan.