TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
43
ĐÁNH GIÁ HIỆU SUT MÔ HÌNH KT HP CHUYN GIAO
TRONG MNG 5G HETNET VI KIN TRÚC KT NI KÉP
Nguyn Đng Duy Trinh1*, Hunh Th Thu Vân2
1 Khoa Khoa học cơ bản, Trường Cao đẳng Y tế Huế
2 VNPT Bình Phước, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Vit Nam
*Email: nddtrinh@cdythue.edu.vn
Ngày nhn bài: 8/11/2023; ngày hoàn thành phn bin: 28/11/2023; ngày duyệt đăng: 4/12/2023
TÓM TT
Trong h thng mạng di động không dây, chuyn giao (Handover) mt khái
nim nhm phc v duy trì kết ni thiết b người dùng UE. Để thiết b người ng
UE di chuyn t trm phát sóng này ti trm phát sóng khác mà không mt kết ni
thì vic duy trì kết ni liên tc này mt yếu t quan trng. vy, chuyn giao
vai trò trc tiếp trong quá trình phát trin ca mng HetNet 5G. Chuyn giao
còn đóng vai trò trong việc duy trì cường độn hiu, cân bng ti, hiu qu chi phí
tiêu th năng lượng. Bài viết y xây dựng đánh giá hình phân tích kch
bn chuyn giao qua kết ni kép (DC-Dual Connectivity) gia mng LTE vi mng
5G New Radio (NR) trong mng 5G HetNet da trên phng Simu5G. Kết qu
phân tích cho thy đưc tính hiu qu ca vic trin khai kết hp chuyn giao
kết ni kép gia mng LTE 5G nhm m rng phm vi ph sóng nâng cao
tốc độ truyn d liu.
T khóa: DC, LTE, NR, Simu5G, 5G HetNet.
1. M ĐẦU
Công ngh di động 5G đã đưc gii thiệu để ng công sut h thng cung
cp kết ni ph biến. Do đó, các dải sóng milimet (mmWave) đã được đề xut gii
pháp phù hp hiu qu nht cho 5G các mng di động thế h tiếp theo [6-8].
Mng UDN (Ultra Dense Network) mng nhiều ô hơn người dùng hoạt động.
Nói cách khác, mật độ đim truy cp lớn hơn mật độ người dùng. Điều này s ch yếu
đóng góp vào thông ợng cao hơn, hiu qu năng lượng nâng cao, kết ni ph biến,
gim khong cách bo hiểm trong môi trường trong nhà và ngoài tri và nâng cao cht
ng dch v (QoS). Các thiết b công ngh đưc trin khai ca HetNets s kết ni các
thiết b gia đình với Internet. Chế độ truy cp NSA (Non Standalone Access) ca 5G và
Đánh giá hiu sut mô hình kết hp chuyn giao trong mng 5G HetNet vi kiến trúc kết ni kép
44
6G s cho phép kết ni kép (DC), hoạt động trên nn tng NR 4G Evolved Packet
Core (EPC), để có th truy cập đồng thi các công ngh khác nhau [1-10].
S phát trin mnh m ca các kết nối di động mt thách thức đối vi các
mạng di động trong tương lai. Số ng thiết b di động được kết nối đang tăng theo
cp s nhân. S ng thiết b IoT cũng đang tăng lên rt ln. Vi nhiu thiết b di
động, mng s u cầu băng thông cao n kết ni mọi nơi (Ubiquitous
connection) [1][14]. Do đó, nhiều loi ô nh khác nhau được đề xut hoạt động trong
các mạng di động 5G trong tương lai để tăng cường kết ni, khai thác kh năng tái sử
dng không gian ph gim thiu khong cách vùng ph sóng. Vic trin khai các
loi tế bào khác nhau làm vic cùng nhau to thành HetNet, cho phép nâng cao thông
ng ca toàn b h thống. HetNet được định nghĩa sự tích hp ca các macrocell
bậc cao hơn các ô nh bc thấp hơn, chng hạn như picocell, femtocell các nút
chuyn tiếp [1].
Thách thc ca vấn đề chuyn giao lin mch tăng lên khi thực hin HetNets.
Chuyn giao mt k thut chuyển đổi đảm bảo tính di đng lin mch gia các tế
bào trong các mng di động. Đây là một quá trình cho phép thiết b di động chuyn kết
ni t ô này sang ô khác ti d liu theo cách không s gián đoạn nào xy ra
trong trường hợp tưởng. Quyết định chuyn giao mt phn quan trng ca qun
lý di động trong các mạng di động.
Hình 1. Kiến trúc SA (A) và ENDC (B) trong trin khai Simu5G.
Simu5G một thư viện phng mng 5G da trên phn mm phng
OMNeT++ [13-14]. Simu5G cung cp trin khai thành phn UPF ca mng lõi 5G. Mô-
đun UPF triển khai GTP để định tuyến các gói d liu IP gia các gNB mng d
liu. Mt gNB th đưc kết ni vi mng d liu thông qua mng lõi, như trong
Hình 1 (A). Kiến trúc này được gi trin khai StandAlone (SA) d kiến s xy ra
trong các trin khai mi nht, ch dành cho 5G. Để h tr điều này, 3GPP định nghĩa
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
45
vic trin khai kết ni kép E-UTRA/NR (ENDC) th hin trong Hình 1 (B) [11]. Simu5G
cho phép một người phng c hai kch bản SA ENDC. Khi đó, mt UE th
đồng thi kết ni vi công ngh truy cp 5G NR 4G LTE-A EPC [3]. Kết ni kép
(DC) cho phép 5G NR hoạt động cùng vi h thng LTE-A EPC. Kh năng kết ni kép
MR-DC (Multi Radio-Dual Connectivity) cho phép DC thông qua công ngh RAT
(Radio Access Technologies). SeNB hoạt động bng cách s dng công ngh truy cp
NR 5G, trong khi MeNB s dng công ngh Evolved Universal Terrestrial Radio
Access Network (E-UTRAN). Hai eNB thường được kết ni thông qua một đường trc
không tưởng (Non-Ideal Backhaul). Chúng cũng hoạt động trong trường hp này
vi hai b lp lịch độc lp [3]. Cách tiếp cn này th nâng cao thông lượng tng th
và hiu qu quang ph ca HetNet trong tương lai.
Bài viết phân tích mô hình chuyn giao qua DC trong mng 5G HetNet vi vic
mô phỏng được tích hp trong trình gi lp Simu5G. Mt s kết qu phân tích mô hình
cũng đã được th hin thông qua việc đánh giá với các đồ thị, làm cơ s cho các nghiên
cu tiếp theo. Ni dung tiếp theo ca bài báo gm: các nghiên cu liên quan đến trong
mạng di động 5G HetNet hình kch bn phng chuyn giao qua kết ni DC
trong mng 5G HetNet bài báo xem xét s đưc trình bày phn 2. Kết qu phân
tích thông qua các đồ th ca mt s phng, s đưc trình bày phn 3. Cui cùng
là phn kết lun.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các tiêu chun thế h th năm (5G) được phát trin bi d án 3GPP nhằm đáp
ng các yêu cu hiu suất đa dạng kht khe ca các dch v mới được to ra bi
nhiu ng dng khác nhau. Danh mc 3GPP phân loi các ng dng trong ba loi dch
v khác nhau: Băng thông rộng di động nâng cao (eMBB), Truyền thông có độ tr thp
cc k đáng tin cy (URLLC) Truyn thông loi máy ln (mMTC). NR 5G giao
din tuyến mới được phát trin bi 3GPP, th hoạt động trên hai di tn, FR1
(dưới 6 GHz) FR2 (trên 24 GHz). Mi di tn s đặc điểm lan truyn nhất định
[1].
S gia tăng đáng kể v s ợng người dùng và s gia tăng lưu lượng d liu di
động cn thiết cho các ng dụng băng thông cao đã dẫn đến tình trng thiếu băng tầng
ới 6 GHz. Do đó, di mmWave tm quan trọng hàng đầu cho các h thng mng
di động thế h tiếp theo. Tốc độ d liu lớn được cung cp bởi các băng tn mmWave
ch yếu do lượng ph tn sẵn trong các băng tần này ln. Tuy nhiên, các liên kết
mmWave phm vi truyn ti thấp hơn thể b tc nghẽn. Đa kết ni mt
trong nhng cách tiếp cận chính để gii quyết nhng vấn đề này. được định nghĩa
kiến trúc h thống trong đó mỗi thiết b người dùng (UE) được kết nối đồng thi vi
nhiu trm gốc và là tính năng chính của thông s k thut 3GPP NR. Kh năng kết ni
Đánh giá hiu sut mô hình kết hp chuyn giao trong mng 5G HetNet vi kiến trúc kết ni kép
46
đồng thi vi nhiu công ngh truy cp tuyến mt gii pháp quan trọng để trin
khai 5G liên tục. Đa kết ni nâng cao hiu sut h thng bng cách cung cp nhiu kết
ni.
Trong phm vi bài báo này, chúng tôi tập trung phân tích đánh giá một h
thng 5G có kh năng NR-DC để cung cấp cho UE đồng thi c kênh băng tần thp và
ng tn cao. NR-DC th đảm bo tốc độ d liệu cao hơn, độ tin cậy cao hơn độ
tr thp hơn, những điều này rt quan trọng đối vi các ng dng mi nổi như thc tế
tăng cường/thc tế o (AR/VR) hoc các ng dng quan trọng như xe tự hành, đòi hỏi
mc đin áp thp cc k đáng tin cậy, giao tiếp độ tr. Việc đánh giá hiệu sut ca
mt h thng như vậy được thc hin thông qua gói phng mng 5G Simu5G
da trên khung OMNeT++ [12].
2.1 hình phng kch bn chuyn giao qua kết ni DC trong mng 5G
HetNet
Mc tiêu chính ca phát triển 5G đạt được mức tăng dung lượng vùng
ph sóng cao hơn bằng cách s dng DC vi các mng 4G LTE-A EPC hin có. DC
mt gii pháp sáng to kết hp 4G LTE-A hin ti vi thế h tiếp theo 5G bng cách tn
dng ph NR. Điều này nghĩa băng tần LTE-A 20 MHz ca 4G th đưc s
dụng đồng thi với băng tần cao hơn gấp ba ln, tc 60 MHz NR ca 5G. Chế độ
sóng mang phân chia th đưc áp dụng để s dng đồng thi các di tn s
NR. Ưu điểm ca vic s dng DC đạt được thông lượng cao hơn với cách tiếp cn
hiu qu v chi phí [11].
Macrocell
(MeNB)
Smallcell 1
(SgNB)
UE
Handover
Smallcell 2
(SgNB)
UE
Handover
Smallcell 3
(SgNB)
UE
Handover
UE
UE
UE
UE
X2
X2
X2
UE
Hình 2. Kịch bản chuyển giao qua DC trong mạng 5G HetNet
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
47
Quá trình chuyn giao một bước quan trọng để duy trì kết ni trong 5G
HetNet. Theo Hình 2, quy trình chuyn giao qua DC trong 5G HetNet đưc trình bày:
- UE được kết nối đồng thi vi LTE MeNB và 5G SgNB (smallcell-1).
- Khi UE di chuyn t smallcell-1 sang smallcell-2, MeNB s gi mt thông báo
cnh báo ti smallcell-2 để thông báo cho v s xut hin ca UE. Khi UE đi vào
vùng lân cn, nó bt đu nhn tín hiu hoa tiêu (pilot signal) t smallcell -2 mi.
- Smallcell-2 sau đó sẽ gi tín hiu yêu cầu đến MeNB để kích hot quá trình
chuyn giao. MeNB kiểm soát tính di động ca UE t ô này sang ô khác trong 5G
HetNet, quá trình chuyn giao bắt đầu. MeNB kim tra giá tr RSRP (Reference Signal
Received Power) ca smallcell-2 ti UE. Nếu giá tr RSRP ca UE ti smallcell-2 cao
hơn smallcell-1, quá trình chuyn giao bt đu.
- Trong quá trình này, ti mt nút SgNB có th liên tc nhận được hai luồng lưu
ng d liu: t các UE mi và t các UE chuyn giao.
- ơng t, quy trình chuyn giao lp li khi UE di chuyn t smallcell-2 sang
smallcell-3.
2.2 phng kch bn nghiên cu
Mc tiêu kch bn phng: Phân tích, đánh giá kết qu ca quá trình chuyn
giao da trên kết ni kép gia các nút SgNB theo mô phng Hình 3.
Hình 3. Mô hình mô phỏng chuyển giao qua DC trong mạng 5G HetNet
Các tham s mô phng