TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
119
DOI: 10.58490/ctump.2024i74.2397
ĐÁNH GIÁ KẾT QU CA BÀI THUC TOAN TÁO NHÂN THANG
KT HỢP HÀO CHÂM ĐIỀU TR MT NG TH CAN THN ÂM HƯ
TRÊN BNH NHÂN DI CHNG TAI BIN MCH MÁU NÃO
TI BNH VIN Y HC C TRUYN CẦN THƠ
Dương Hoàng Nhơn 1,2 , i Minh Sang1,3, Châu Nh Vân1,
T Trung Nghĩa2, Võ Trng Tuân4, Nguyn Th Hoài Trang1*
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại hc Nam Cần Thơ
3. Vin Y hc c truyền Quân đội
4. Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
*Email: nthoaitrang@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 21/02/2024
Ngày phn bin: 18/5/2024
Ngày duyệt đăng: 27/5/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Mt ng trên bnh nhân di chng tai biến mch máu não mt biến chứng đáng
k ca tai biến mạch máu não, thường nh hưng đến bnh nhân nhiu khía cnh khác nhau. Y hc
c truyn ít tác dng ph đang được s dng ngày càng nhiều để điu tr mt ng trên bnh
nhân di chng tai biến mch máu não. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu ca bài thuc Toan
táo nhân thang kết hợp o châm điều tr mt ng th Can Thn âm hư trên bệnh nhân di chng tai
biến mchu não ti Bnh vin Y hc c truyn Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu th nghim lâm sàng ngu nhiên nhóm chứng điều tr mt ng trên bnh nhân di chng
tai biến mchu não th Can Thận âm hư tại Bnh vin Y hc c truyn Cần Thơ năm 2022-2024.
Kết qu: Nghiên cứu đánh giá 64 bệnh nhân, kết qu cho thy phương pháp châm cứu kết hp vi
thuc cho hiu qu tốt hơn so với ch s dụng phương pháp châm cứu đối vi tng thi gian ng
(p<0,05). Không tác dng ph nghiêm trọng nào liên quan đến điều tr bng châm cu bài thuc
trong nghiên cu. Kết lun: Bài thuc Toano nhân thang kết hp hào châm có hiu qu trong mt
ng th Can Thận âm trên bệnh nhân di chng tai biến mch máu não.
T khóa: Mt ng trên bnh nhân di chng tai biến mch máu não, Toan táo nhân thang,
hào châm, Can Thận âm hư.
ABSTRACT
EVALUATION OF THE RESULTS OF SUAN ZAO REN TANG AND
FILIFORM NEEDLE ACUPUNCTURE TO TREAT POST-STROKE
INSOMNIA OF LIVER-KIDNEY YIN DEFICIENCY PATTERNS
AT CAN THO TRADITIONAL MEDICINE HOSPITAL
Duong Hoang Nhon1,2, Bui Minh Sang1,3, Chau Nhi Van1,
Ta Trung Nghia2, Vo Trong Tuan4, Nguyen Thi Hoai Trang1*
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Nam Can Tho University
3. Military Institute of Traditional Medicine
4. University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City
Background: Post-stroke insomnia is a significant complication of stroke, which often affects
patients in various aspects. Traditional medicine has fewer side effect and is increasingly used to treat
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
120
post-stroke insomnia. Objectives: To evaluate of the results of Suan zao ren tang and filiform needle
acupuncture to treat post-stroke insomnia of liver-kidney yin deficiency patterns at Can Tho Traditional
Medicine Hospital. Materials and methods: Randomized controlled clinical trials for treat post-stroke
insomnia of liver-kidney yin deficiency patterns at Can Tho Traditional Medicine Hospital in 2022- 2024.
Results: A total of 64 post-stroke insomnia patients involved in this study, acupuncture plus medications
showed better effect than acupuncture alone on total sleep duration (p<0.05). There were no serious
adverse effects with related to acupuncture and medications treatment in the included trials.
Conclusions: Acupuncture plus medications appears to be effective in treatment of post-stroke insomnia.
Keywords: Post-stroke insomnia, Suan zao ren tang, filiform needle acupuncture, liver-
kidney yin deficiency.
I. ĐT VN Đ
Ng mt nhu cu bt buc của thể người, tạo điều kin cho các tế bào thn
kinh ngh ngơi và phục hi chứcng [1]. Mt ng là mt ri loạn trong đó bệnh nhân phàn
nàn không đảm bo v s ng, chất lượng thi gian ng cho mt gic ng bình
thường [2], s ảnh hưởng trm trng ti sc kho, kh năng lao động hc tp ca bnh
nhân [3]. Mt ng sau tai biến mch máu não (PSI) là mt biến chng rt ph biến bnh
nhân tai biến mch máu não. Mt phân tích tng hp gần đây cho thấy PSI là ph biến, có
khong 32,21% bnh nhân b tai biến mch máu não b ảnh hưởng [4]. Hơn nữa, bng
chng v mi quan h 2 chiu gia tai biến mch máu não và gic ng [5].
Y hc hiện đại điu tr mt ng bng mt s thuc thuc nhóm Benzodiazepin, thuc
chng trm cm,... tuy nhiên nhng thuc này ch yếu điều tr triu chng, bên cnh đó khi
dùng kéo dài đều dẫn đến tình trng quen thuc và hi chng cai khi dng thuc [6]. Y hc
c truyn nhng bài thuốc quý điều tr mt ng có hiu qu [7], và nhng phương pháp
không dùng thuốc đưa bệnh nhân đến gic ng t nhiên, ít tác dng không mong mun
không gây tình trng quen thuc. Những ưu điểm này có th giúp khc phc các bt cp
y hc hiện đại đang gặp phải trong điều tr mt ng hin nay. Do vậy hướng tìm kiếm
nghiên cứu điều tr mt ng bằng phương pháp y học c truyn hiện đang đưc các nhà khoa
hc quan tâm. Toan táo nhân thang bài thuc c phương do danh y Trương Trng Cnh
lập nên, được dùng điều tr mt ng đem lại hiu qu cao. Ngoài ra, hào châm châm cũng
ci thin chất lượng gic ng hiu qu [8]. Tuy nhiên cho ti hin tại chưa công trình
nghiên cứu nào đánh giá kết qu bài thuc Toan táo nhân thang kết hợp hào châm để điều
tr mt ng trên bnh nhân di chng tai biến mch máu não. Vì vy, nghiên cu này “Đánh
giá kết qu ca bài thuc Toan táo nhân thang kết hợp hào châm điu tr mt ng th Can
Thận âm hư trên bệnh nhân di chng tai biến mch máu não ti Bnh vin Y hc c truyn
Cần Thơ” được thc hin vi mục tiêu: Đánh giá kết qu ca bài thuc Toan táo nhân thang
kết hợp hào châm điều tr mt ng th Can Thận âm trên bnh nhân di chng tai biến
mch máu não ti Bnh vin Y hc c truyn Cn Thơ năm 2022-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân di chng tai biến mạch máu não được chẩn đoán kèm theo mt ng ti
Bnh vin Y hc c truyn Cần Thơ năm 2022-2024.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân đến điều tr ti Bnh vin Y hc c truyn Cn
Thơ thỏa mãn tiêu chun: Theo Y hc hiện đại: Bệnh nhân được chẩn đoán tai biến mch
máu não; Bnh nhân sinh hiu, tình trng tim mch, hp ổn định; Bệnh nhân được
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
121
chẩn đoán mất ng theo tiêu chun ca ICD-10 mc G47; Test tâm lý Tổng điểm đánh giá
chất lượng gic ng bằng thang điểm Pittsburgh (PSQI)>5.
Theo Y hc c truyn: Không hài lòng vi tình trng gic ngủ, thưng có biu hin
gim chất lượng s ng gic ngủ, khó đi vào giấc ng, ng không ngon, thc gic thnh
thong, mt ng sau khi thc dy, thm chí là thc c đêm. Đồng thi ảnh hưởng đến cuc
sống bình thường, hc tp và công vic. Bnh nhân thuc th Can thận âm khi ≥11/22
triu chng theo bảng sau: (1) Đầu choáng; (2) Mt hoa; (3) Mắt khô rát; (4) Hông sườn
đau; (5) Điếc tai; (6) Ù tai; (7) Đau mi thắt lưng; (8) Đau mỏi đầu gi; (9) Đàn ông thì di
tinh; (10) Ph n kinh nguyệt không đều; (11) Ming khô họng táo; (12) Cơ th gy mòn;
(13) Mt ng ; (14) Mơ nhiều; (15) Hai gò má đỏ; (16) Triu nhiệt; (17) Đạo hãn; (18) Ngũ
tâm phin nhiệt; (19) Lưỡi đỏ; (20) Lưỡi ít rêu; (21) Mch tế; (22) Mch sác [9].
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có biu hin cp cu ni, ngoi khoa; Bnh nhân
lit nửa người quá suy kit; Ph n đang mang thai cho con bú; Bnh nhân không tuân
th liệu trình điều tr; Bnh nhân ri lon nhn thc; Bnh nhân dùng thuc ảnh hưởng đến
gic ng thuc nhóm thuc Benzodiazepines, thuc chng trm cm, thuc v thuc an
thn; Bnh nhân mt ng do đau.
- Địa điểm nghiên cu: Bnh vin Y hc c truyn thành ph Cần Thơ.
- Thi gian nghiên cu: 08/2022-08/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu th nghim lâm sàng ngu nhiên nhóm chng.
- C mu: 𝑛={𝑍1−𝛼
22𝑃
(1−𝑃
)+𝑍1−𝛽√𝑃1(1−𝑃1)+𝑃2(1−𝑃2)}2
(𝑃1−𝑃2)2
Vi: P1 = mc ci thin gic ng tt mong mun nhóm nghiên cu: 55%; P2 =
mc ci thin gic ng tt nhóm đối chng 17,14% [10]; P = (P1+P2)/2; α = 0,05 (Z =
1,96); β =0,1 (Z = 1,28); n: c mu cn nghiên cu. Thay vào công thức trên: n = 32. Như
vy n = 32 cho mi nhóm, tng s mu nghiên cu là 64 mu.
Chn mu thun tin, phân nhóm ngu nhiên bng phn mm Graph Pad.
- Ni dung nghiên cu:
+ Các ch tiêu v đặc đim chung của đối tượng nghiên cu: Tui; Gii tính; Khu
vực dân cư; Nghề nghip; Hôn nhân; Hoàn cảnh gia đình; Thời gian xut hin mt ng;
Tình hình s dng thuc an thần trước khi điều tr.
+ Các ch tiêu đánh giá kết qu điều tr trên lâm sàng dựa theo thang điểm PSQI
đánh giá tình trng ci thin gic ng ca bệnh nhân trước sau điều trị: Đánh giá chất
ng gic ng ch quan. Đánh giá độ tr khi vào gic ngủ. Đánh giá thời lượng gic ng.
Đánh giá hiệu qu gic ngủ. Đánh giá mức độ các ri lon gic ngủ. Đánh giá mức đ ri
lon chức năng ban ngày. Đánh giá tổng điểm PSQI.
Quy trình nghiên cu:
c 1: Khám lâm sàng chn nhng bnh nhân di chng tai biến mch máu não có
mt ng đi kèm tha mãn tiêu chun chn mu chia thành hai nhóm: nhóm nghiên cu
(NNC) và nhóm đối chứng (NĐC). Hai nhóm đảm bảo tương đồng v đặc điểm chung.
ớc 2: Các lượng giá v triu chứng lâm sàng, các test đánh giá lâm sàng được tiến
hành ti các thời điểm trước điều tr (D0).
c 3: Áp dụng các phương pháp điu tr theo tng nhóm nghiên cu, thi gian
nghiên cu 15 ngày: Nhóm nghiên cu: Hào châm (ngày châm 1 lần, lưu kim 30 phút các
huyt Can du, Thn du, Thái khê, Tam âm giao, Ni quan, Thn môn) bài thuc Toan
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
122
táo nhân thang (gm: Toan táo nhân sao 15g, Phc linh 10g, Tri mu 10g, Xuyên khung 5g,
Cam thảo 5g. Được sắc và đóng gói theo quy trình kép kín tại bnh vin, ngày ung 2 ln,
mi ln 1 túi 200ml) để điu tr mt ng + điều tr tai biến mch máu não và các bệnh lý đi
kèm theo phác đồ ca bnh vin. Nhóm đối chng: Hào châm (ging NNC) để điều tr mt
ng + điều tr tai biến mch máu não và các bệnh lý đi kèm theo phác đồ ca bnh vin.
- Phương pháp xử lý s liu: S liệu được nhp và x lý trên phn mm SPSS 26.0
để phân tích t tn s, t l %, trung bình, đ lch chun, phép kim T-test, phép kim
Chi bình phương.
- Đạo đức trong nghiên cu: Đề tài được thông qua hội đồng đạo đức Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ theo phiếu chp thun s 22.002.HV/PCT-HĐĐĐ. Trong quá trình
nghiên cu, các bnh lý chính vẫn được điều tr theo phác đồ bnh viện đảm bo không nh
hưởng đến nghiên cu. Nghiên cứu được s tham gia t nguyn của người bnh.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung bnh nhân trong nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung bnh nhân trong nghiên cu
NNC
NĐC
Tng
P
(NNC-
NĐC)
n=32
%
n=32
n=64
%
Nhóm
tui
≤39
1
3,10%
1
2
3,10%
>0,05
40-49
2
6,30%
1
3
4,70%
50-59
10
31,30%
12
22
34,40%
≥60
19
59,40%
18
37
57,80%
𝑋
±𝑆𝐷
60,56±13,64
61,14±12,32
61±12,62
Gii
tính
Nam
19
59,40%
16
35
54,70%
>0,05
N
13
40,60%
16
29
45,30%
Khu vc
dân cư
Nông thôn
25
78,10%
22
47
73,40%
>0,05
Thành th
7
21,90%
10
17
26,60%
Ngh
nghip
Lao động chân tay
12
37,50%
10
22
34,40%
>0,05
Lao động trí óc
2
6,30%
3
5
7,80%
Khác
18
56,30%
19
37
57,80%
Hôn nhân
Độc thân
0
0%
0
0
%
>0,05
Có v (chng)
23
71,90%
25
48
75,00%
Ly thân, ly d
9
28,10%
7
16
25,00%
Nhnt: Nhóm tui ch yếu là60 tuổi. Đa số nam và dân tc kinh. Phn ln sng
ng thôn ngh nghip khác. Hôn nhân ch yếu đã kết hôn đang sống ng gia đình.
3.2. Đánh giá kết qu điu tr trên nhóm nghiên cứu sau 15 ngày điều tr
Bng 2. Kết qu ci thin thời lượng gic ng mỗi đêm trước và sau điều tr ca hai nhóm
Thời điểm
NNC (X
±SD)
NĐC (X
±SD)
p(NNC-NĐC)
D0
3,56±1,13
3,77±1,03
>0,05
D15
6,85±1,08
6,36±0,86
>0,05
p(D15-D0)
<0,05
<0,05
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
123
Nhn xét: Kết qu ci thin thời lượng gic ng ý nghĩa thống trước sau
điều tr mỗi nhóm (p<0,05) nhưng không có ý nghĩa thống kê gia hai nhóm (p>0,05).
Bng 3. Kết qu ci thin mức độ ri lon gic ng trước và sau điều tr ca hai nhóm
Mức độ ri
lon gic
ng
NNC
NĐC
p(NNC-NĐC)
D0
D15
D0
D15
n
%
n
%
n
%
n
%
D0
D15
Không
0
0%
9
28,10%
0
0%
7
21,90%
>0,05
>0,05
Nh (1-9)
12
37,50%
23
71,90%
14
43,80%
25
78,10%
Trung bình
(10-18)
20
62,50%
0
0%
14
43,80%
0
0%
Nng (>18)
0
0,00%
0
0%
4
12,50%
0
0%
p(D15-D0)
<0,05
<0,05
Nhn xét: Kết qu ci thin mức độ ri lon gic ng ý nghĩa thống trước và
sau điều tr mỗi nhóm (p<0,05) nhưng không có ý nghĩa thống gia hai nhóm (p>0,05).
Bng 4. Kết qu ci thiện điểm trung bình PSQI sau 15 ngày điều tr
Thời điểm
NNC
(X
±SD)
NĐC
(X
±SD)
p(NNC-NĐC)
D0
15,72±2,87
16,47±1,85
>0,05
D15
6,03±1,4
7,69±1,75
<0,05
p(D15-D0)
<0,05
<0,05
Nhn xét: Kết qu ci thiện điểm trung bình PSQI có ý nghĩa thống kê trước và sau
điều tr ca hai nhóm nghiên cứu (p<0,05). Và cũng có ý nghĩa thống kê gia hai nhóm ti
thời điểm sau điều tr (p<0,05).
IV. BÀN LUN
sở phương pháp điu tr: Theo YHCT, gic ng kết qu ca s giao hoà âm
dương. Sách Nội kinh Linh khu, thiên Khu vn viết: “Âm khí hết mà dương khí thịnh thì
thức, dương khí hết âm khí đầy thì ng vậy” [11]. Điều đó nghĩa con ngưi sau
mt ngày hot động, khí dương suy yếu cần được phi ngh ngơi. Hải Thượng Lãn Ông cho
rằng âm dương mất thăng bng dẫn đến tht miên, tht miên dẫn đến ngũ tạng tổn và
ngược lại, ngũ tạng hư tổn cũng gây nên thất miên, “Ngủgc phn âm thn làm ch,
thn yên thì ng đưc, thn không yên thì không ng được” [12]. Mất ng đưc mô t trong
chứng “Thất miên”, là tình trạng khó vào gic hoc lúc ng d thc gic không ng li
được; hoc lúc tnh lúc ng; hoc thc c đêm không ngủ được. Tht miên do nhiu nguyên
nhân gây ra, do can ut hoá ho, phc nhit hung cách, tâm ho vượng, đàm nhit ni nhiu,
can t bt hoà, tâm huyết hư, tâm âm hư, tâm tỳ ỡng hư, tâm thận bất giao, tâm đởm khí
hư,…[11]. Hào châm là phương pháp dùng kim châm vào những v trí huyệt trên cơ thể, s
kích thích kh năng chữa bnh t nhiên của cơ thể, giúp thúc đy s kho mnh v th cht
và tinh thần thông qua các cơ chế thn kinh th dch xy ra ti nhiu tng của cơ thể như
ti v trí châm, tu sng và não b [13]. Toan táo nhân thang có công năng dưng huyết an
thn, thanh nhit tr phin, ch tr phiền tht miên, kinh quý t hãn, chóng mt nhc
đầu, ming khô họng khát, lưỡi đỏ ít rêu, mch huyn tế sác. Phương thuốc được nghiên
cu có tác dng an thn, gây ng. Làm gim s ln hoạt động t ch ca chut nht trng,
tăng tỷ l chut ng liu dưới ngưỡng natri pentobarbital, kéo dài thi gian ng liu trên
ngưỡng natri pentobarbital. Tác dng ph thuc vào liu s dng. Có tác dng an thn gây