TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
229
KHẢOT CƠ CH PHÂN T CA BÀI THUC THN KHÍ HOÀN
TRONG ĐIU TR HI CHNG TIN MÃN KINH TH THẬN ƠNG HƯ
Lê Th Lan Phơng1, Đ Thanh Sang1,
Nguyn Th Hng Hiu1, Trơng Minh Nht1
TÓM TẮT24
Mc tiêu: Kho t cơ chế phân t ca bài
thuc Thận khí hoàn (TKH) trong điu tr hi
chng Tin n kinh Hi chng Thận dương hư.
Đối tợng và phơng pháp: Tt c các hp cht
hóa hc ca c v thuc trong i TKH được thu
thp và ng lc bi BATMAN-TCM. Tt c các
gen ca người ln quan đến hi chng Thn
dương hư được tìm kiếm và ng lc t s d
liu GeneCards®, OMIM® và TTD. Tương tác
protein-protein (PPI) được phân tích bng công
c STRING phiên bn 12.0 và mng lưới thành
phn-đích tác đng-con đường (ITP) được phân
tích bng phn mm Cytoscape phn bn 3.10.1.
Cui ng, th nghim docking phân t gia
ligand và protein được tiến hành bng công c
ReverseDock. Kết qu: 151 hp cht hóa thc
vt tha yêu cu được la chn vi 561 mc tiêu
tác đng liên quan gia các thành phn hot cht
trong bài thuc TKH và Thn dương hư. Mạng
ới PPI được phân ch có liên quan đến 3096
Quá trình Sinh hc, 270 Chc năng Phân tử, 151
Thành phn Tế bào và 222 Con đường KEGG.
Mng lưới ITP được xây dng vi 815 nút và
20.710 cnh. Cui cùng, c protein PRKCB,
PGR và AKT1 gn kết mnh vi các hp cht
1Khoa Y hc C truyn, Đại hc Y Dược Thành
ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Trương Minh Nht
Email: truongminhnhut@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 10.8.2024
hóa hc trong i thuc TKH. Kết lun: c
hot cht chính trong bài thuc TKH th hin tác
dng điều tr Thn dương hư đã được khám phá
bao gm acid dehydrotrametenoic, acid
tumulosic (t v thuc Phc linh) và acid pimaric
(t v thuc Sơn thù) thông qua gắn kết vi các
protein PRKCB, PGR và AKT1. c con đưng
truyn tín hiu MAPK và truyn tín hiu hormon
thyroid có th những hướng tác đng ch yếu
ca bài thuc TKH trong điều tr bnh cnh Thn
dương hư ca hi chng Tin mãn kinh.
T ka: Thn khí hoàn, Thn dương hư,
Tin mãn kinh, Cơ chế phân tử, Dược mng.
SUMMARY
INVESTIGATING MOLECULAR
MECHANISM OF THE SHEN QI HUAN
IN TREATING KIDNEY YANG
DEFICIENCY IN PREMENOPAUSAL
SYNDROME
Objectives: Investigating the potential
mechanisms of the Shen Qi Huan (SQH) in
treating Kidney Yang deficiency in
premenopausal syndrome. Subjects and
Methods: All phytochemical compounds of the
herbs in the SQH were collected and screened by
BATMAN-TCM. All human genes related to
Kidney Yang Deficiency were searched and
filtered from the GeneCards®, OMIM®, and TTD
databases. Protein-protein interactions (PPI) were
analyzed using the STRING tool version 12.0,
and the ingredient-target-pathway (ITP) network
was analyzed using Cytoscape software version
3.10.1. Finally, molecular docking experiments
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
230
between ligands and proteins were conducted
using the ReverseDock tool. Results: A total of
151 phytochemical compounds meeting the
requirements were selected, with 561 related
target interactions between the active ingredients
of the SQH and Kidney Yang Deficiency. The
analyzed PPI network was associated with 3,096
Biological Processes, 270 Molecular Functions,
151 Cellular Components, and 222 KEGG
pathways. The ITP network was constructed with
815 nodes and 20,710 edges. Finally, three
proteins PRKCB, PGR, and AKT1 showed
strong binding with the chemical compounds in
the formula. Conclusion: The main active
ingredients in the SQH that exhibited therapeutic
effects for Kidney Yang Deficiency have been
identified as dehydrotrametenolic acid, tumulosic
acid (from Poria), and pimaric acid (from Fructus
Corni officinalis) through their binding with the
proteins PRKCB, PGR, and AKT1. The MAPK
signaling pathway and thyroid hormone signaling
pathway were likely the primary mechanisms of
action of the formula in treating Kidney Yang
Deficiency in premenopausal syndrome.
Keywords: Shen Qi Huan, Kidney Yang
Deficiency, Premenopausal syndrome, Molecular
mechanisms, Network pharmacology.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hi chng tin mãn kinh, còn gi là hi
chng mãn kinh, ch yếu xảy ra trước và sau
khi mãn kinh, tng gp độ tui t 45 đến
55, liên quan trc tiếp đến vic gim nng
độ estrogen suy gim chc năng buồng
trng tng đi kèm với các triu chng
thn kinh tâm lý. Thi k tin mãn kinh là
giai đoạn sinh đặc biệt khi thể bắt đầu
lão hóa, đặc bit là chc năng sinh sản dn
suy yếu vi các triu chng bao gm bc
hỏa, đổ m hôi, nóng bng mt, kèm theo
khó chu, d cáu gt, hi hp, mt ng, tâm
trng bất tng, đau lưng, đau chân, chóng
mt, mt mi, gim t nh, cm giác da bt
tng, th gây teo quan sinh dc
vú. Hi chng tin mãn kinh ch yếu do
suy gim chc năng buồng trng gim
estrogen, do đó, hiện nay phương pháp điều
tr bng Y hc hiện đại (YHHĐ) là liệu pháp
thay thế hormon. Tuy nhiên, mt s tác dng
ph nguy như xut huyết t cung, tác
dng ph ca hormon sinh dục, nguy cơ ung
t ni mc t cung ung t đã đưc
ghi nhận tn m sàng. Nc li, thuc Y
hc c truyn (YHCT) hầu như không có tác
dng ph, chú trng vào việc điều chnh n
bằng âm dương trong cơ th, giúp duy trì cân
bng sinh lý [1, 5].
Tin mãn kinh thuc phm tcác chng
“kinh đoạn tin hậu chư chứng”, “uất
chng”, “tạng táo”, “bách hợp bệnh” của
YHCT. Ph n trong thi k mãn kinh, Thn
khí dn suy yếu, Xung Nhâmng mạch hư
nhưc, thiên quý dn suy kit, kinh nguyt
thiếu hụt, Âm Dương mất cân bng, gây ri
lon chức năng tng ph, dẫn đến mt lot
các triu chng. sở bnh là do chc
năng tng ph như Can Thn b ri lon,
xut hin các sn phm bnh lý là Huyết
Đàm thấp. Hơn nữa, mt s bnh cnh ca
hi chng tiền mãn kinh đã đưc ghi nhn
tn thc tế lâm sàng như Thận âm hư, Tâm
Thn bt giao, Can Thận âm hư, đc
bit Thận dương [1]. Thận dương là
gc của Dương khí toàn thân. Thận dương
không thể thúc đẩy tinh thần, thường biu
hin tâm trng lnh nht, giảm năng lưng,
suy nhưc tinh thần, lười biếng ít hoạt động
[6]. Ngoài nhng triu chng chung trên,
ngưi bnh tin mãn kinh thuc hi chng
Thận dương sẽ được chẩn đoán vi các
triu chứng đặc trưng như: đau lưng lạnh,
đầu gi yếu, tinh thn rũ, mặt xám, gim
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
231
ham muốn, đi tiểu nhiu hoc không kim
soát, mt mi nhiu, ri lon kinh nguyt,
ng kinh nhiu hoc ít, màu nht, cht dch
loãng. i nht, rêu lưi trắng tn, mạch
trm tế mà t. Và đưc điều tr vi phép tr
chính Ôn dương phù Thận do đó bài thuốc
Thận khí hoàn tng đưc s dng trong
điu tr hi chng Thận dương ngưi
bnh Tin mãn kinh theo lý lun YHCT [1].
Phương pháp nghiên cứu dưc lý mng
là một phương pháp tích hợp trong phương
pháp in silico để thiết lp mạng lưi
“protein-hp cht-bnh-gen” nhằm tiết l các
chế bản cho c hoạt động tr liu hip
đồng ca thuốc. Đối vi Y hc c truyn,
nghiên cứu dưc mng góp phn sàng lc
ban đầu các hp cht hot tính sinh hc
của dưc liu/v thuốc ng tr liu mi
để khám phá sâu n về chế điu tr bnh
[3]. Đi vi bài thuc Thận khí hoàn, chưa
nghiên cu v chế tác động ca i
thuc trên bnh cnh Thận dương hư của hi
chng tin n kinh đưc ghi nhận. Do đó,
chúng tôi thc hin nghiên cu khảo sát
chế phân t ca bài thuc bng th nghim
c lý mng và in silico.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tợng nghiên cứu
Đối tưng nghiên cu: Thành phn hóa
hc ca các v thuc trong Thn khí hoàn
(TKH).
Thành phn bài thuc: Thành phn bài
thuốc TKH đưc tnh bày Bng 1 [1].
Bng 1. Thành phần và hàm lượng bài thuc Thn khí hoàn
Tên v thuc
Tên khoa hc
Hàm lng (g)
Thc địa (RG)
Radix Rehmanniae glutinosae praeparata
24
Ph t chế (AC)
Radix Aconiti lateralis praeparata
3
Quế chi (CR)
Ramulus Cinnamomi
3
Hoàin (DP)
Tuber Dioscoreae persimilis
12
n thù (CO)
Fructus Corni officinalis
12
Đơn bì (PS)
Cortex Radicis Paeoniae suffruticosae
9
Bch linh (PC)
Poria
9
Trch t (AP)
Rhizoma Alismatis
9
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Sàng lọc thành phần hóa học của
bài thuốc TKH
Thành phn hóa hc ca c v thuc
trong bài thuốc TKH đưc thu thp np
vào phn mm Excel 2016. Tên InChI
SMILES của chúng được xác định thông qua
sở d liu PubChem (https://pubchem.
ncbi.nlm.nih.gov/). Tiếp theo, các hp cht
được sàng lc bng phn mm SwissADME
được nạp vào sở d liu BATMAN-TCM
(http://bionet.ncpsb.org.cn/batman-tcm/) cho
quá trình tìm kiếm đích tác đng tiềm năng
vi điều kin sàng lọc đưc cài đặt vi score
cutoff = 20 và p < 0,05 [3].
Chiến lược tìm kiếm: Qtnh tìm kiếm
đưc tiến hành trên cơ sở d liu Google
Scholar vi t khóa tìm kiếm: “Tên khoa học
ca v thuốc” + “review”.
Tiêu chí la chn: Các bài báo tng quan
v thành phn hóa hc ca tng v thuc.
Trong mt v thuc, nếu nhiu bài báo
tng quan v thành phn hóa hc thì la chn
bài báo s ng thành phn hóa hc
nhiu nht.
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
232
2.2.2. Sàng lọc gen liên quan hội chứng
Thậnơng hư
Tt c c gen của ngưi liên quan đến
hi chng Thận dương đưc tìm kiếm
ng lc t sở d liu GeneCards®
(https://www.genecards.org/), Online
Mendelian Inheritance in Man® (OMIM®,
https://omim.org/) Terapeutic Target
Database (TTD, http://db.idrblab.net/ttd/) vi
t khóa “Kidney Yang Deficiency” [3]. Kết
qu tìm kiếm đưc np vào phn mm Excel
2016.
2.2.3. Phân tích mạng lưới Tương tác
Protein-Protein (PPI)
Tương tác protein-protein đưc phân tích
bng cách np các giá tr trùng lp gia kết
qu các đích tác đng tiềm năng của các hot
cht trong bài thuc TKH và kết qu đích tác
động tim năng của Thận dương vào
STRING phiên bn 12.0 (https://string-
db.org/). Các điều kiện phân tích đưc thiết
lập là Homo sapiensđiểm s ơng tác
> 0,4 [3].
2.2.4. Phân tích mạng lưới Thành
phần-Đích tác động-Con đường (ITP)
Mng lưi mi quan h gia các hot
cht trong bài thuốc TKH, các đích tác đng
chung liên quan đến Thận dương , các
con đưng tác động đưc phân tích bng
phn mm Cytoscape phiên bn 3.10.1. Các
tham s cu trúc liên kết ca mạng lưi phc
tạp y được xác đnh bng lệnh “Network
Analyzertrong phần mm [3]. Các hp cht
các protein mc tu mức độ tương tác
cao trong mạng dưc lý đưc la chn cho
th nghim docking.
2.2.5. Thử nghiệm docking phân t
Qtnh docking phân t gia các hp
chất đích tác động ln quan nhiu nht
đến Thận dương đưc thc hin bng
công c ReverseDock (https://reversedock.
biologie.uni-freiburg.de/). ReverseDock h
tr các nhà nghiên cu tiến hành c th
nghim blind high-throughput docking bng
AutoDock Vina cho các phi t và protein đã
đưc la chn. Cu trúc 3D ca các hp cht
thông s Degree” cao, sau quá trình phân
tích ITP, đưc ly t sở d liu PubChem
(https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/) lưu
tr định dng *mol2. Cu trúc tinh th ca
các đại phân t protein đưc ly t sở d
liu RCSB PDB (https://www.rcsb.org/)
lưu trữ định dng *pdb. Quá tnh docking
phân t sau đó được tiến hành giá tr
“năng lượng liên kếtgiữa phi t và protein
đưc ghi nhn [3].
2.2.6. Phương pháp thống kê
D liệu dược mng đưc x lý thông
qua phn mm Excel 2016 Cytoscape
phiên bn 3.10.1. Các kết qu phân tích con
đưng GO KEGG đưc tnh bày bng
phn mm thng kê R. Giá tr p đã đưc điu
chnh bằng phương pháp Benjamini-
Hochberg p < 0,05 đưc coi có ý nghĩa
thng kê.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Thành phần hóa học ca các vị
thuốc trong bài thuốc TKH
Thành phn hóa hc ca các v thuc
trong i thuc TKH được thu thp t các
báo cáo nghiên cu trên s d liu Google
Scholar vi 695 hp cht hóa thc vt đưc
ghi nhn. Sau quá tnh sàng lc bng công
c BATMAN-TCM, 151 hp cht hóa thc
vt tha yêu cu la chn, trong đó 13
hot cht t Thc địa, 28 hot cht t Ph t
chế, 22 hot cht t Quế chi, 5 hot cht t
Hoài n, 10 hot cht t Sơn thù, 19 hot
cht t Đơn bì, 38 hot cht t Phc linh
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
233
16 hot cht t Trch t. Các hot cht đưc
hóa được s dng cho nghiên cu
c mng.
3.2. Kết quả sàng lọc gen liên quan đến
Thận dơng h
14.938 gen liên quan đến bnh cnh Thn
dương đưc tìm thy trên 3 s d liu
GeneCards, OMIM TTD. Tiếp theo, các
gen đưc so sánh vi các đích tác động ca
các hp cht hot tính trong bài thuc
TKH được đề xut t công c BATMAN-
TCM. Kết qu 561 mc tiêu tác động liên
quan gia các thành phn hot cht trong bài
thuc THKThn dương hư.
Hình 1. Các con đưng GO và KEGG chính có tiềm năng trong điu tr Thận dương hư