SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA BÌNH DƯƠNG
Địa chỉ: Số 89 Đại lộ Độc Lập, khu phố Thống Nhất 2, phường Dĩ An,
thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0283.729.6689; Email: bdp.edu.vn@gmail.com
Website: bdp.edu.vn
GIÁO TRÌNH
DƯỢC LÝ
DÙNG CHO ĐÀO TẠO: TRUNG CẤP
NGÀNH: Y HỌC CỔ TRUYỀN
LƯU HÀNH NỘI BỘ
1
MỤC LỤC
Bài 1 DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG 1
Bài 2 QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN 7
Bài 3 THUỐC AN THẦN, GÂY NGỦ, CHỐNG CO GIẬT 23
Bài 4 THUỐC MÊ VÀ THUỐC TIỀN MÊ 25
Bài 5 THUỐC TÊ 35
Bài 6 THUỐC GIẢM ĐAU – HẠ SỐT – KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID 41
Bài 7 THUỐC CHỮA BỆNH TIM MẠCH 52
Bài 8 THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG 69
Bài 9 THUỐC TRỊ HO, LONG ĐÀM, HEN PHẾ QUẢN 80
Bài 10 THUỐC ĐƯỜNG TIÊUA 95
Bài 11 THUỐC CHỐNG GIUN, SÁN 121
Bài 12 KHÁNG SINH 131
Bài 13 THUỐC SÁT KHUẨN, TẨY U 172
Bài 14 HORMON VÀ THUỐC TRỊ BƯỚU C 179
Bài 15 THUỐC CHỐNG SỐT RÉT 193
Bài 16 THUỐC DÙNG TRONG KHOA MẮT, TAI – MŨI – HỌNG, DA LIỄU
VÀ SẢN PHỤ KHOA 208
Bài 17 VITAMIN 228
Bài 18 THUỐC PHA DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN VÀ CÁC CHẾ PHẨM
THAY THẾ HUYẾT TƯƠNG 247
Bài 19 THUỐC CHỮA THIẾU MÁU 256
1
BÀI 1
DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được khái niệm về thuốc, quan niệm về cách dùng thuốc
phòng bệnh, chữa bệnh cho người.
Kể được nội dung môn học, sự liên quan giữa Dược lý học với các môn
học khác.
Xác định phương pháp học tập môn học để có khả năng hướng dẫn sử
dụng thuốc hợp lý, an toàn, kinh tế và góp phần chống lạm dụng thuốc.
Kể được các cách tác dụng của thuốc.
Vận dụng được các cách tác dụng của thuốc để sử dụng, phối hợp thuốc
hợp lý, an toàn.
NỘI DUNG
1.
KHÁI NIỆM VỀ THUỐC
Thuốc những sản phẩm nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng vật,
sinh học được bào chế để dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh,
phục hồi, điều chỉnh chức năng cơ thể, làm giảm cảm giác một bộ phận hay toàn
thân, làm ảnh hưởng đến quá trình sinh đẻ, làm thay đổi hình dáng cơ thể.
2.
QUAN NIỆM VỀ DÙNG THUỐC
Thuốc đóng vai trò quan trọng trong phòng và chữa bệnh.
Thuốc không phải là phương tiện duy nhất để giải quyết các bệnh.
Thuốc tác dụng với bệnh theo cơ chế rất đa dạng và phức tạp, nhưng thường
là nhờ đặc tính của thuốc mà xâm nhập được qua tế bào của các cơ quan đến nơi bị
thương tổn để giúp thể “ hàn gắn’ vết thương hoặc phục hồi chức năng hoạt động
hoặc kiềmm sự phát triển của vi khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hoặcy miễn dịch
người.
Ranh giới giữa thuốc với chất độc nói chung rất kphân định chỉ khác
nhau về liều lượng.
Các loại thuốc không phải là vô hại nên chỉ dùng thuốc khi bị bệnh phải
sử dụng hợp lý và an toàn.
2
Khi cần dùng thuốc để chữa bệnh phải lựa chọn kỹ những loại thuốc đặc hiệu
với bệnh, ít gây độc hại cho cơ thể, phải sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả và
kinh tế.
Riêng các thuốc nằm trong danh mục thuốc gây nghiện thuốc hướng tâm
thần, thuốc độc tính cao hoặc tác dụng dược phức tạpthì ngoài việc sử dụng
đúng liều lượng còn phải chấp hành đúng luật ngày dùng thuốc phải quản đúng
quy chế, theo dõi cẩn thận nhằm sửb kịp thời các tai bién thể xảy ra với
bệnh nhân.
3.
SỰ LIÊN QUAN VỚI CÁC MÔN HỌC KC
Liên quan y học:
-
Bệnh lý học : Nghiên cứu yêu cầu của thuốc đối với cơ thể bệnh.
-
Giải phẫu học, sinh lý học : Nghiên cứu vị trí, tác dụng của thuốc trong cơ
thể.
-
Sinh hóa học : Nghiên cứu sự biến hóa của thuốc trong cơ thể.
-
Điều trị học : Nghiên cứu kết quả của thuốc đối với cơ thể bệnh.
-
Đông y : Nghiên cứu kinh nghiệm chữa bệnh bằng thuốc đông dược với
xu hướng Đông Tây Y kết hp
Liên quan Dược học:
- Hóa học, Dược liệu, Độc chất học, ợc lâm sàng, Bào chế, Quản
dược, Bảo quản...
4.
SỰ BIẾN ĐỔI SINH HỌC CỦA THUỐC
4.1.
SỰ BIẾN ĐỔI SINH HỌC TRƯỚC KHI HẤP THU
Một số muối kiềm hay kiềm thổ của các acid dbay hơi (carbonat) hay các loại
acid không tan (benzoat) bị phân hủy bởi HCl trong dịch vị.
4.2.
SỰ BIẾN ĐỔI SINH HỌC TRONG MÁU
Trong máu có các esterase làm mất hoạt tính các thuốc có nối ester như procain.
4.3.
SỰ BIẾN ĐỔI SINH HỌC TRONG MÔ
Sự biến đổi xảy ra ở nhiều nơi như thận, phổi, hệ tiêu hóa, cơ, lách nhưng đặc biệt
quan trọng ở gan. Người ta chia sự biến đổi ấy thành hai loại:
4.3.1.
Các phản ứng không liên hợp
a)
Phản ứng oxid hóa
Hầu hết phản ứng ở pha 1 là phản ứng oxid hóa. Ví d:
Oxid hóa vòng thơm: phenylbutazon, phenytoin
3
R
R
OH
Oxid hóa dây nhánh: pentobarbital, meprobamat
R CH
2
CH
3
R CH CH
OH
b)
Phản ứng khử như khử nitro của cloramphenicol.
R
NO
2
R
NH
2
c)
Phản ứng thủy giải như amidase thủy giải amid của lidocain.
R
CONH
R1
R
COOH
+
R1
NH
2
4.3.2.
Các phản ứng liên hợp
Các chất nội sinh thường kết hợp với thuốc là acid glucuronic, glycin,
glutamin, sulfat, glutathion, gốc acetyl và metyl
Hầu như đây phản ứng khử độc. Sản phẩm glucuronid dễ tan trong nước,
khó thấm qua màng tế bào, không hoạt tính dược lực và dễ đào thải ra ngoài.
4.4.
KẾT QU
Thuốc bị mất tác dụng: morphin, barbiturat, clorpromazin, paracetamol.
Thuốc vẫn giữ tác dụng: phenylbutazon, oxyphenylbutazon.
Thuốc
tăng
tác
dụng:
codein
khử
metyl
thành
morphin,
prednison
prednisolon.
Thông qua chuyển a mới có c dụng như cyclophosphamid
aldophophamid, acetanilid acetaminophen.
Thay đổi tác dụng của thuốc: iproniazid (chống trầm cảm) isoniazid
(chống lao).
Tăng độc tính của thuốc như isoniazid bị chuyển hóa thành các chất gây độc
gan.
Tạo các chất trung gian có phản ứng
Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu bằng sự oxid hóa, rồi liên hợp với acid
glucuronic và sulfat (95%), glutathion (5%).
3