Nội dung tóm tắt
Tài liệu trình bày chi tiết về hai nhóm thuốc chính là thuốc bổ khí và thuốc hành khí.
**Thuốc Bổ Khí**
* **Đại cương:** Thuốc bổ khí có vị ngọt, đạm hoặc ôn, tác động vào tỳ, phế, thận, giúp tăng cường và điều hòa chức năng tạng phủ. Chủ trị các chứng bệnh do chức năng tạng phủ suy giảm (hư nhược). Hai tạng phủ quan trọng nhất cần bổ là tỳ và phế, trong đó bổ tỳ là chính.
* **Tác dụng:** Điều trị suy nhược cơ thể, an thần, chữa mất ngủ, hồi hộp, suy tim, thiếu máu, kích thích tiêu hóa, chữa suy hô hấp, lợi niệu, và các bệnh do trương lực cơ giảm.
* **Phối hợp thuốc:** Thường phối hợp với thuốc hành khí hoặc bổ huyết để tăng hiệu quả.
* **Các vị thuốc:**
* Bạch truật: Bổ khí kiện tỳ, ráo thấp, cố biểu liễm hãn, lợi thủy, an thai.
* Hoàng kỳ: Bổ khí, ích khí sinh huyết, cố biểu liễm hãn, thăng dương khí, giải độc, lợi thủy.
* Hoài sơn: Bổ tỳ vị, ích thận cố tinh, nhuận phế, sinh tân chỉ khát.
* Nhân sâm: Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân chỉ khát, bổ ích phế tỳ.
* Đảng sâm: Bổ ích phế tỳ, ích khí, dưỡng huyết, sinh tân chỉ khát.
* Cam thảo: Bổ trung khí, ích khí dưỡng huyết, chỉ thống, nhuận phế, giải độc, điều hòa dược tính.
* Đại táo: Kiện tỳ, dưỡng huyết, an thần, điều hòa dược tính.
**Thuốc Hành Khí (Lý Khí)**
* **Đại cương:** Thuốc hành khí có vị cay, thơm, tính ấm, giúp thúc đẩy và điều hòa lưu thông khí, chủ trị các chứng khí trệ, khí bế, khí uất và khí nghịch. Nguyên nhân khí trệ thường do khí hậu, ăn uống hoặc tình chí uất kết. Ba tạng phủ liên quan nhiều đến khí trệ là tỳ vị, can và phế.
* **Phân loại:** Thuốc hành khí được chia thành ba loại tùy theo cường độ tác dụng: hành khí giải uất, phá khí giáng nghịch, và thông khí khai khiếu.
* **Phối hợp:** Có thể phối hợp với thuốc hoạt huyết, bổ âm, lợi tiểu, hoặc tả hạ tùy theo nguyên nhân và triệu chứng.
* **Hành khí giải uất:**
* Hương phụ: Hành khí chỉ thống, giải uất điều kinh, tiêu thực, tán hàn giải biểu.
* Trần bì: Hành khí, hóa thấp hòa vị, tiêu đờm chỉ khái.
* Mộc hương: Hành khí hóa thấp chỉ thống, hòa trung kiện vị tiêu thực, lợi tràng trị lỵ.
* Ô dược: Hành khí chỉ thống, tiêu thực, ôn thận sáp niệu.
* **Phá khí giáng nghịch:**
* Hậu phác: Hạ khí tán mãn tiêu tích, ôn trung táo thấp, hóa đờm chỉ ho bình suyễn.
* Chỉ thực: Phá khí tiêu tích, trừ đờm, tiêu thực.