TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
91
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT TRÊN BỆNH NHÂN
UNG T PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV
ĐỘT BIẾN KRAS TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN
Nguyn Khánh Toàn1, Ngô Văn Lâm1,
Phm Th ng1, Nguyn Th Tú Uyên1
TÓM TT12
Đặt vn đề: Đột biến gen KRAS mt
trong những đột biến gây ung thư ph biến nht
đưc phát hin ung thư phi kng tế bào nh
(UTPKTBN), ti Việt Nam đt biến gen KRAS
đng hàng th 2 ch sau đt biến EGFR, chiếm t
l 20%. Đi với điều tr c mt cho
UTPKTBN giai đon mun có đt biến gen
KRAS liu pháp min dch hoc hóa tr liu da
trên Platinum vn phương pháp điều tr chính.
Tuy nhn, trên thc tế phn ln bnh nhân vn
chưa tiếp cn được vi liu pháp min dch nên
hóa cht vn tiêu chun chăm sóc cho nhng
đi tượng này, do đó chúng tôi tiến hành nghn
cu nhằm đánh g kết qu điu tr hóa cht trên
bnh nn UTPKTBN giai đon IV đt biến
gen KRAS ti bnh vin Ung bướu Ngh An.
Đối tượng và phương pháp: Nghn cu
t hi cu trên 41 bnh nhân UTPKTBN giai
đon IV có đt biến gen KRAS được điều tr hóa
cht ti Bnh Vin Ung Bướu Ngh An t tháng
1/2021 đến tháng 12/2023.
Kết qu: T l đáp ng toàn b 39,0%, kim
soát bnh 75,6%. Thi gian sng thêm bnh
không tiến trin 8,1 tháng và thi gian sng
1Bnh viện Ung bướu Ngh An
Chu trách nhim chính: Nguyn ThUyên
SĐT: 0964973296
Email: uyennguyen98296@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/7/2024
Ngày phn bin: 22/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 28/7/2024
n toàn b 14,7 tháng. Không có s khác bit
v thi gian sng thêm bnh không tiến trin,
thi gian sng còn toàn b bnh nhân có đt
biến KRAS G12C và đt biến KRAS khác đưc
điu tr bng hóa tr. Hóa cht b đôi có cha
Platinum ci thin PFS và OS so vi hóa cht
đơn trị.
Kết lun: Điu tr hóa cht trên bnh nhân
UTPKTBN giai đon IV đt biến KRAS cho
t l kim soát bnh tt, phác đ b đôi cha
Platinum kéo dài thi gian sng thêm bnh
không tiến trin và ci thin sng còn so vi hóa
cht đơn trị.
T khóa: Ung thư phi không tế bào nh,
KRAS, hóa tr
SUMMARY
EVALUATING THE RESULTS OF
CHEMOTHERAPY ON STAGE IV
NON-SMALL CELL LUNG CANCER
PATIENTS WITH KRAS MUTATION
AT NGHE AN ONCOLOGY HOSPITAL
Background: KRAS mutation is one of the
most common cancer-causing mutation detected
in non-small cell lung cancer (NSCLC). In
Vietnam, KRAS mutation ranks second only
after EGFR mutation, accounting for 20%. As for
the first-line treatment of KRAS mutant NSCLC
patients, immunotherapy or platinum-based
chemotherapy is still the main treatment method.
However, in reality, the majority of patients still
do not have access to immunotherapy, so
chemotherapy is still the standard of care for
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
92
these subjects, so we conducted research to
evaluate the treatment results of chemotherapy
on stage IV NSCLC patients with KRAS
mutation at Nghe An Oncology Hospital.
Materials and methods: Retrospective
descriptive study on 41 stage IV NSCLC patients
with KRAS mutation who received
chemotherapy at Nghe An Oncology Hospital
from January 2021 to December 2023.
Result: The overall response rate was 39.0%,
disease control rate was 75.6%. The progression-
free survival time was 8.1 months and the overall
survival time was 14.7 months. There was no
difference in progression-free survival and
overall survival in patients with KRAS G12C
mutation and other KRAS mutation treated with
chemotherapy. Platinum-based chemotherapy
improved PFS and OS compared with
monotherapy.
Conclusion: Chemotherapy treatment in
stage IV NSCLC patients with KRAS mutation
shows good disease control rates, with platinum-
based doublet regimens prolonging PFS and
improving OS compared to monotherapy.
Keywords: Non- small cell lung cancer,
KRAS, chemotherapy
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
KRAS là mt trong s 3 gen ca h gen
RAS, nm nhánh ngn ca nhim sc th
12. Đột biến gen KRAS mt trong nhng
đột biến gây ung tphổ biến nhất đưc phát
hin ung t phổi không tế bào nhỏ, được
quan sát thy khong 30% bnh nhân,
tng gp ung t biểu tuyến, nhng
ngưi hút thuc lá hiếm gp ung t
biu mô tế bào vy [1]. Ti Vit Nam, trong
UTPKTBN đột biến gen KRAS đứng hàng
th 2 ch sau đột biến EGFR, chiếm t l
20% [2].
Mặc dù đã có nhiều tiến b ln trong vic
khám phá phát trin c liu pháp nhm
mục tu trong điều tr UTPKTBN nhưng
hin ti vẫn chưa loại thuc nhm vào bt
k đột biến KRAS nào đưc phê duyt cho
điu tr c mt. Gần đây, các nghiên cứu
lâm sàng v thuc nhm mc tiêu cho KRAS
G12C đã đạt đưc mt s tiến b. Sorotasib
Adagrasib là hai thuc nhm mc tiêu
KRAS đưc Cơ quan Qun lý Thc phm
c phm Hoa K (FDA) phê duyệt để
điu tr cho nhng bnh nhân UTPKTBN
đột biến KRAS G12C đã nhận đưc ít nht
mt liu pháp toàn thân trưc đó.
Theo các ng dn thc hành lâm sàng
tn thế giới, đối vi điu tr đầu tay cho
UTPKTBN giai đoạn muộn đt biến gen
KRAS liu pháp min dch hoc hóa tr liu
da tn Platinum vẫn là phương pháp điu
tr chính. Da trên kết qu ca các th
nghim lâm sàng, liệu pháp đơn trị liu min
dch đã đưc phê duyt là la chọn điu tr
đầu tiên cho UTPKTBN âm tính vi đột biến
gen EGFR/ALK biu hin PDL-1 ≥ 50%,
đi vi bnh nhân biu hin PD-L1 <
50%, liu pháp min dch kết hp vi hóa tr
và/hoc thuc kháng sinh mch th mang
li nhiu li ích sống sót n hóa trị liu.
Tuy nhiên, trên thc tế do vấn đề v chi phí
điu tr nên phn ln bnh nhân UTPKTBN
đột biến KRAS vẫn chưa tiếp cận được
vi liệu pháp điều tr min dch nên hóa tr
vn là tiêu chuẩn chăm sóc cho những đối
ng bnh nhân y. Theo tác gi Anna K.
Brady cng s, thi gian sng thêm toàn
b bệnh nhân UTPKTBN đột biến
KRAS điu tr bng hóa tr là 15,6 tháng,
thi gian sng thêm bnh không tiến trin là
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
93
7 tháng [3].
Ti Vit Nam, còn ít nghiên cu đánh giá
hiu qu điu tr hóa chất trên đối tưng
bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV đột
biến gen KRAS, do đó chúng tôi tiến hành
nghiên cu vi mc tu: “Đánh giá kết qu
điu tr hóa cht tn bnh nhân
UTPKTBN giai đoạn IV đột biến KRAS
ti bnh viện Ung bưu Ngh An.”
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Bnh nhân
UTPKTBN giai đoạn IV đt biến KRAS
được điu tr bng hóa cht ti Bnh vin
Ung u Ngh An t tháng 1/2021 đến
tháng 12/2023.
Tiêu chun la chn:
- Chẩn đoán UTPKTBN giai đon IV
(Theo phân loi TNM ln th 8 ca IASLC
năm 2017) có đột biến gen KRAS
- Đưc điều tr c mt bng hóa cht
đơn trị hoc phi hp, ti thiu 2 chu k
- Ch s toàn trng PS ECOG 0-2 (PS:
Performance Status ch s toàn trng).
- Không mc bệnh ung thư khác.
- các tổn tơng đích có th đánh giá
đáp ứng theo tiêu chun RECIST 1.1.
- Không mc các bnh cp tính, mãn tính
trm trng trong thi gian gn.
Tiêu chun loi tr:
- H sơ lưu trữ không đủ thông tin
nghiên cu.
- Bnh nhân không đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
Mô t hi cu
2.2.2. C mu nghiên cu
Chn mu thun tin, thu nhn 41 bnh
nhân.
2.2.3. Các bước tiến hành
- Thu thp thông tin theo mu bnh án
nghiên cu thng nht, da tn các thông tin
hi cu t h bệnh án đưc lưu trữ. Gi
đin hn khám li, phng vấn qua đin thoi
bệnh nhân đã điu tr.
- Ghi nhn mt s đặc đim: tui, ch s
hoạt động theo thang điểm PS ECOG, loi
đột biến KRAS, phác đồ điu tr.
- Đánh giá đáp ng theo tiêu chun
RECIST 1.1 sau mi 2 chu k hoc khi
lâm sàng bất tng.
- Đánh giá hiệu qu điu tr: t l đáp
ng (ORR), thi gian sng thêm bnh không
tiến trin (PFS), thi gian sng còn toàn b
(OS).
2.2.4. X lí phân tích s liu
S liệu được nhp x lý bng phn
mm SPSS 25.0. S dng thng mô t,
tính tn sut t l vi biến định tính, giá tr
trung nh vi biến định lưng. Đánh giá
thi gian sng thêm bnh không tiến trin,
thi gian sng còn toàn b bằng phương
pháp Kaplan Meier, kiểm định s khác bit
bng Log-rank test.
2.2.5. Đạo đức nghiên cu
- Phác đồ điều tr đã đưc áp dụng điu
tr theo hưng dn ca B Y tế Vit Nam
- Tt c bnh nhân trong nghiên cứu đều
hoàn toàn t nguyn tham gia.
- Đảm bo bo mt thông tin ln quan
đến đối tượng tham gia.
- Bnh nhân được tiếp tục điều tr vi
phác đồ duy t hoặc c tiếp theo nếu
ch định.
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
94
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim nhóm bnh nhân nghiên cu
Bng 3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Đặc đim bnh nhân
S ng (%)
Tui: TB ±SD
65,8±8,3 (46-83)
Phân nhóm đột biến KRAS
KRAS G12 C
27 (65,9)
Khác
14 (34,1)
PS ECOG
0 -1
32 (78,0)
2
9 (22,0)
Phác đ điu tr
Hóa tr b đôi chứa Paltinum
33 (80,5)
Hóa tr đơn chất
8 (19,5)
Chú thích: TB: Trung bình, SD: Đlệch
chuẩn PS: Performance Status, KRAS:
Kristen rat sarcoma, PS: Performance Status
Nhn xét: tui TB là 65,8±8,3 tui, bnh
nhân th trng PS ECOG 0-1 chiếm
78,0%. Đt biến KRAS G12C chiếm t l
cao 65,9% đa phần đưc điu tr bng
phác đ hóa cht b đôi chứa Platinum
(80,5%).
3.2. Kết qu điu tr
3.2.1. Đáp ứng điều tr
Bng 3.2. Đáp ứng điều tr
Tình trạng đáp ứng
S ng (%)
Đáp ứng hoàn toàn
0 (0,0)
Đáp ứng mt phn
16 (39,0)
Bnh ổn định
15 (36,6)
Bnh tiến trin
10 (24,4)
Tng
41 (100)
Nhận xét: Tlệ kiểm soát bệnh 75,6%, bệnh nhân đáp ng một phần chiếm 39,0%, bệnh
ổn định 36,6%, không có bệnh nhân nào đáp ứng hoàn toàn.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
95
3.2.2. Thi gian sng thêm bnh không tiến trin
Hình 1. Thi gian sng thêm bnh không tiến trin theo Kaplan Meir
Nhận xét: Trung vị thời gian sống thêm bệnh không tiến triển 8,1 tháng.
2A. Phân nhóm đột biến KRAS