
93
Đánh giá kết quả điều trị sa sinh dục bằng phương pháp phẫu thuật nội soi
treo tử cung/mỏm cắt vào mỏm nhô tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Nguyễn Hòa1, Dương Mạnh Huy1*
1 Bệnh viện Phụ sản Trung ương
doi: 10.46755/vjog.2024.4.1744
Tác giả liên hệ (Corresponding author): Dương Mạnh Huy, email: duonghuy148@gmail.com
Nhận bài (received): 19/9/2024 - Chấp nhận đăng (accepted): 04/10/2024
Tóm tắt
Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá kết quả điều trị sa sinh dục nữ bằng phẫu thuật nội soi treo tử cung/mỏm cắt vào
mỏm nhô.
Đối tượng và phương pháp:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân sa sinh dục độ II-IV được phẫu thuật nội
soi treo tử cung/mỏm cắt vào mỏm nhô từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2018.
Kết quả:
Độ tuổi trung bình là 54 ± 8 tuổi. Số lần sinh qua đường âm đạo trung bình là 3,75 ± 0,36 lần, 87,5% sinh từ 3
lần trở lên. BMI trung bình 21,4 ± 2,6. Có 74,6% bệnh nhân đã mãn kinh. Phân loại độ sa POP-Q: 8,9% độ II, 85,7% độ
III, và 5,4% độ IV. Thời gian phẫu thuật trung bình 140 ± 47,9 phút, lượng máu mất trung bình 57 ± 8,3 ml, và thời gian
hậu phẫu 5,5 ± 1,3 ngày. Biến chứng gồm 5,4% chuyển mổ mở, 1,8% tổn thương bàng quang, 1,8% tổn thương niệu
quản, 3,6% chảy máu. Không ghi nhận tụ dịch ổ bụng hay nhiễm trùng vết mổ.
Kết luận:
Phẫu thuật nội soi treo tử cung/ mỏm cắt vào mỏm nhô là phương pháp hiệu quả trong điều trị sa sinh dục.
Từ khóa:
sa sàn chậu, sa sinh dục, cố định tử cung/ mỏm cắt vào mỏm nhô.
Evaluation of the outcomes of treating pelvic organ prolapse using laparoscopic
sacral colpopexy at the National Obstetrics and Gynecology Hospital
Nguyen Hoa1, Duong Manh Huy1*
1 National Obstetrics and Gynecology Hospital
Abstract
Study Objectives:
To evaluate the outcomes of treating female pelvic organ prolapse using laparoscopic sacral
colpopexy.
Subjects and Methods:
A cross-sectional descriptive study was conducted on 56 patients with stage II-IV pelvic organ
prolapse who underwent laparoscopic sacrohysteropexy/sacrocolpopexy from January 2017 to December 2018.
Results:
The average age was 54 ± 8 years. The average number of vaginal deliveries was 3.75 ± 0.36, with 87.5% having
three or more deliveries. The mean BMI was 21.4 ± 2.6. Approximately 74.6% of the patients were postmenopausal.
POP-Q staging: 8.9% were stage II, 85.7% were stage III, and 5.4% were stage IV. The average surgery duration was
140 ± 47.9 minutes, with an average blood loss of 57 ± 8.3 ml, and the postoperative recovery time was 5.5 ± 1.3 days.
Complications included 5.4% cases converted to open surgery, 1.8% bladder injury, 1.8% ureteral injury, and 3.6%
bleeding. No cases of abdominal fluid accumulation or surgical site infection were recorded.
Conclusion:
Laparoscopic sacral colpopexy is an effective method for treating severe pelvic organ prolapse.
Keywords:
pelvic floor prolapse, pelvic organ prolapse, sacral colpopexy.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sa sinh dục (POP: pelvic organ prolapse) là một tình
trạng các cơ quan vùng chậu bị sa xuống âm đạo do rối
loạn thần kinh cơ và sàn chậu như yếu hoặc chấn thương
các dây chằng tử cung cùng,… [1]. POP có nguyên nhân
phức tạp, nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với việc mang
thai và sinh nở tự nhiên, gây tổn thương cho cơ sàn chậu
và mô liên kết [2], [3]. Ngoài ra, phẫu thuật vùng tiểu
khung trước đây hoặc các tình trạng liên quan đến áp lực
trong ổ bụng kéo dài như nâng vật nặng, béo phì, ho mãn
tính và táo bón cũng tăng nguy cơ phát triển POP [4].
Phẫu thuật nội soi treo tử cung/mỏm cắt vào mỏm
nhô là một phương pháp phẫu thuật nội soi sử dụng lưới
polypropylene để treo tử cung/ mỏm cắt vào mỏm nhô.
PHỤ KHOA - KHỐI U
Nguyễn Hòa và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):93-96.
doi: 10.46755/vjog.2024.4.1744