TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
38
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR TRT KHP QUANH NGUYT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP MỔ NN KHÂU DÂY CHNG THUYN NGUYT
Lê Ngc Tun1*, Nguyn Thúc Bi Châu1, Hunh Th Linh Thu1,
Bùi Th Lan Hương1, Phm Thanh Tân1, Nguyn Minh Lc1, Nguyn Tn Toàn1,
Lê Gia Ánh Th1, Hoàng Mạnh Cường1, Nguyễn Văn Thái1, Đỗ Phước Hùng2
1. Bnh vin Chấn thương Chỉnh hình
2. Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
*Email: bstuanbvctch@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/10/2023
Ngày phn bin: 13/11/2023
Ngày duyệt đăng: 20/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Trt khp quanh nguyt nhng chấn thương năng lượng cao hiếm gp, chiếm
ít hơn 10% tổng s chấn thương cổ tay. Mt vng c tay sau trt khp quanh nguyt là mt tt yếu
nếu ch nn trật đơn thun. Vì vậy điều tr trt khp quanh nguyt cần đm bo hai yếu t quan
trng là nn trt và phc hồi độ vng ca khp c tay thông qua phc hi các dây chng. Mc tiêu
nghiên cu: Đánh giá kết qu điu tr trt khp quanh nguyt bằng phương pháp mổ nn, khâu dây
chng thuyn nguyt. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 48 bnh nhân trt khp quanh nguyt
cp bán cp (46 nam, 2 n, tui trung bình 37,8 tuổi ) được điều tr. S dụng đường m mặt lưng,
m nn trt khâu phc hi dây chng thuyn nguyt bằng mũi khâu xuyên xương với ch bn không
tan. Các ơng cổ tay khp c tay được gi đúng vị trí gii phu, s dụng hai đinh Kirschner
c định khp thuyn nguyt, khp nguyt tháp. Kết qu: Kết qu cho thy đa số bnh nhân hết đau,
chức năng cổ tay đưc phc hi tt. Sau mổ, đa s bnh nhân (44/48 bnh nhân) hết đau, duỗi c
tay đạt mc trung bình 77,820, gp c tay đạt mc trung bình 73,650, Sc nm bàn tay trung
bình 41,25 ± 5,35 kg. 39 bnh nhân kết qu rt tt, 2 bnh nhân kết qu tt và 7 bnh
nhân có kết qu khá. Thi gian theo dõi trung bình là 36,2 tháng. Phu thut bao gm m nn, khâu
dây chng thuyn nguyt. Điểm chức năng trung bình là 81,30 rt tt. Kết lun: M nn trt khâu
dây chng thuyn nguyệt đã cho kết qu kh quan đối với trường hp trt khp quanh nguyt c tay
cp bán cp. K thuật này giúp đa số bnh nhân hết đau, với sc nm bàn tay phc hi tt
khong cách thuyn nguyệt bình thường.
T khoá: Trt khp quanh nguyt, dây chng thuyn nguyt, khâu dây chng thuyn nguyt.
ABSTRACT
EVALUATION THE RESULTS TREATMENT OF PERILUNATE
DISLOCATION BY OPEN REDUCTION AND REPAIR
OF THE SCAPHOLUNATE LIGAMENT
Le Ngoc Tuan1*, Nguyen Thuc Boi Chau1, Huynh Thi Linh Thu1, Bui Thi Lan Huong1,
Pham Thanh Tan1, Nguyen Minh Loc1, Nguyen Tan Toan1, Le Gia Anh Thy1,
Hoang Manh Cuong1, Nguyen Van Thai1, Do Phuoc Hung2
1. Hospital for Traumatology and Orthopaedics
2. University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City
Background: Perilunate dislocations are rare high-energy injuries constituting less than
10% of all wrist injuries. Wrist instability after perilunate dislocation is inevitable if the dislocation
is simply reduced. Therefore, treatment of perilunate dislocation needs to ensure two important
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
39
factors: reducting the dislocation and restoring the stability of the wrist joint through restoring the
ligaments. Objectives: Evaluate the results of treatment of perilunate dislocation by open reduction
and scapholunate ligament repair. Materials and method: Studying on the biomechanical anatomy
of the scapholunate ligament applied in the treatment of wrist instability after perilunate dislocation
for 48 patients (46 males, 02 females; mean age 37.8 years old). Using a dorsal approach, open
reduction and Scapholunate ligament repair for 48 cases, The perilunate dislocation was reduced
and the carpal bones and midcarpal joint were held in anatomical position using two K-wires
transfixing the scapholunate, lunotriquetral. Results: The majority of patients had no pain, and
wrist function was restored well. After surgery, majority of patients (44 out of 48) had relief of pain.
The average wrist motion was 77.820 extension, 73.650 flexion, mean grip strength was 41.25 ±
5.35kg. There were 39 excellent, 2 good and 7 poor results. The average follow-up time was 36.20
months. Surgical procedures included open reduction, SLL repair. Average functional score was:
81.30 (very good). Conclusion: A dorsal approach to the wrist provides adequate exposure for
reduction of carpal bones, scapholunate repair or reconstruction. Although perilunate dislocations
are challenging problems to treat, all of the patients had acceptable pain relief and achieved
sufficient range of motion and strength to return to gainful employment.
Keywords: Perilunate dislocation, SLL, SLL repair.
I. ĐT VN Đ
Trt khp quanh nguyt là nhng chấn thương năng lượng cao hiếm gp, chiếm ít hơn 10%
tng s chấn thương cổ tay [1]. Trt khp quanh nguyt được phân loi theo thi gian chấn thương
thành 3 nhóm [1], cấp tính được tính sau chấn thương 1 tuần, bán cấp được tính trong khong thi
gian t 1 đến 6 tun, mn tính sau chấn thương 6 tun [1]. Hu hết các tác gi đều thng nht
điều tr trt khp quanh nguyệt đứt dây chng thuyn nguyt bằng phương pháp mổ nn trt, khâu
dây chng thuyn nguyệt cho các trường hp cp bán cp (còn kh năng khâu) điều kin cn
thiết để có kết qu điều tr tt [2]. Tuy nhiên, với trường hp mn tính hoc bán cp (mà không còn
kh năng khâu dây chằng) thì điều tr bằng phương pháp mổ nn trật khó khăn và còn tranh cãi [3].
Hàn xương cổ tay được đề ngh bi Wagner [4], ly b hàng xương sau 2 tháng bi Inoue
Shionoya [5], trong khi Green O’Brien [6] và Fisk [3] đề ngh m nắn nên được c gng bt k
thi gian tr. Vì vậy, đề tài này thc hin vi mc tiêu: đánh giá kết qu điều tr m nn và khâu dây
chng thuyn nguyt vi những trưng hp trt quanh nguyt cp và bán cp.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
T năm 12/2016 đến 12/2020, 48 bnh nhân vi chẩn đoán trật quanh nguyt cp
bán cấp được điều tr nn trt, khâu dây chng thuyn ti bnh vin Chấn thương Chỉnh
hình. Thi gian t lúc chấn thương tới điều tr phu thut là 2.4 tun (t 1 tuần đến 5 tun).
Phân loi chấn thương gồm có 10 Trường hp cp và 38 trường hp bán cp.
- Tiêu chun chn bnh:
+ Trên 18 tuổi, không hư khớp c tay
+ Trt khp quanh nguyệt có đứt dây chng thuyn nguyt th cp tính (<1 tun).
+ Trt khp quanh nguyệt có đứt dây chng thuyn nguyt th bán cp (t 1-6 tun)
còn kh năng khâu nối.
- Tiêu chun loi tr:
+ Trt quanh nguyt kèm hoi t xương thuyền hoc hoi t xương nguyệt
+ Trt quanh nguyt có tổn thương gãy xương thuyền kèm theo.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
40
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Vt liu nghiên cu:
+ B phu thut bàn tay, ch bện không tan, đinh kirschner, C.arm
+ Thước đo sức nắm bàn tay, thước đo góc, thước đo khoảng cách.
- Thiết kế nghiên cu:
Phương pháp nghiên cứu tin cu mô t dc, thu thp s liu, phân tích kết qu theo
phn mm SPSS 20.0.
- Phương pháp thực hin:
+ Lp h sơ bệnh án cho mi bệnh nhân để thu thp s liu:
+ Tng hợp đánh giá theo thang điểm Mayo Clinic.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Nn chnh và phc hi gii phu
Tt c các trường hợp được nn chnh v mt gii phu
- Tt c 48/48 trường hp Xquang sau m có đường cung c tay bình thường
- Tt c 48/48 trường hp trc quay c tay bàn tay sau m bình thường.
- Không có trường hp nào di lch phát.
- Không có trường hp nào mt vng phát.
Bnh nhân bao gm 46 nam, 02 n. tay phi 27 trường hp, tay trái 21 trường hp.
Tui nh nht 25 tui, ln nht 66 tui (trung bình 37,8 tui). thi gian theo dõi trung
bình là 36,20 tháng (t 12 tháng đến 46 tháng). Kết qu lâm sàng được đánh giá theo thang
điểm Mayo. Kết qu Xquang bao gm: góc quay nguyt, góc thuyn- nguyt, khong cách
thuyn- nguyt (bng 1) và tình trng thoái hóa khp c tay.
Có 39 trường hp kết qu rt tt, 2 trường hp có kết qu tt, 7 trường hp có kết
qu khá. Ti thời điểm theo dõi sau cùng, kết qu sau phu thuật đim trung bình là 81.30
(tt). 3 trường hợp đau nhẹ, 44 trường hp hết đau. Cung gp gp dui c tay trung
bình 151,470 ± 14,910. Sc nm bàn tay trung bình 41,25 ± 5,35 kg bng 93,57% so
với tay bình thường.
Bảng 1. Xquang sau mổ 2 tuần và lần khám cuối (n=48)
n =48
Sau m 2 tun
Sau m ln khám cui
Giá tr P
(mm)
Trung
bình
Độ lch
chun
Trung bình
Độ lch
chun
Khong thuyn nguyt
1,83
0,32
1,95
0,21
0,01
Góc thuyn nguyt
56,57
7,72
58,73
8,42
0,01
Góc quay nguyt
12,13
4,05
11,42
3,41
0,01
Nhn xét: c ch s X quang sau m 2 tun ln khám cui nm trong gii hn
bình thường. Khong thuyn nguyt sau ln khám cui lớn hơn khong thuyn nguyt sau
m 2 tun, khác biệt có ý nghĩa thống kê (P= 0,01 < 0,05; T-Test).
3.2. Phc hi sc nm bàn tay
Bng 2. Sc nm bàn tay sau m
Sc nm bàn tay bnh (kg)
Tr s trung bình
Độ lch chun
13,57
2,15
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
41
Sc nm bàn tay bnh (kg)
Tr s trung bình
Độ lch chun
25,95
5,77
37,75
6,87
41,25
5,35
Nhận xét: sức nắm bàn tay sau mổ tăng dần theo thời gian
3.3. Mức độ đau sau mổ
Bảng 3. Mức độ đau
n=48
Mức độ đau
Tr s đau
Độ lch chun
Trước m
Trung bình
5,68
0,54
Sau m 2 tháng
Trung bình
3,87
0,17
Sau m 3 tháng
Trung bình
2,93
0,31
Sau m 6 tháng
Trung bình
1,17
0,38
Sau m 12 tháng
Trung bình
1,13
0,35
Ln khám cui
Trung bình
1,10
0,27
Nhn xét: Mức độ đau sau mổ gim dn theo thi gian
3.4. Phc hồi biên độ vận động c tay
Biên độ vận đng c tay: trưc m mt hoàn toàn hoc b hn chế nhiều do sưng
đau nhiều; sau m tm vận động c tay tăng lên rệt không đau hoặc đau ít khi cử
động. Như vậy phương pháp phẫu thut nn trt khp khâu phc hi dây chng thuyn
nguyt bằng mũi khâu xuyên xương đã cải thiện biên độ vận động c tay rt ln (bng 4).
Bảng 4. Biên độ vận động cổ tay
n=48
C tay lành
C tay m bnh
Tr s
Độ lch
chun
Tr s
Độ lch chun
Trước
m
Gp
87.29
2.35
12,19
5,54
Dui
88.83
2.52
13,17
9,34
Cung gp dui
176.12
25.36
Nghiêng quay
23.17
1.65
6,31
3,23
Nghiêng tr
32.47
1.67
7,15
5,45
Ln tái
khám
cui
Gp
88,39
2,35
73,65
7,35
Dui
89,53
2,52
77,82
7,56
Cung gp dui
177,92
151,47
Nghiêng quay
24,34
1,36
21,78
2,17
Nghiêng tr
33,78
1,32
29,87
2,57
Nhn xét: Cung gp dui c tay trước m 25,360, Cung gp dui c tay vào hu phu
tun th 8 tăng nhẹ so với trước m (50,570) do sau m phi bất động c tay trong 6 tun,
t tun th 7 tr đi bệnh nhân mới được tp gp dui c tay. sau đó cung gập duỗi tăng dần
theo thi gian hu phu; 3 tháng sau m cung gp duỗi đạt 85,470 độ; 6 tháng đạt 143,470,
ln khám cuối đạt 151,47°.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
42
3.5. Kết qu theo thang điểm Mayo
Tng hợp đánh giá theo thang điểm Mayo (Bng 5). 39 trường hp kết qu
rt tt, 2 trường hp có kết qu tt, 7 trưng hp có kết qu khá. Ti thời điểm theo dõi sau
cùng, kết qu sau phu thuật có điểm trung bình là 81.25 (tt).
Bng 5. Kết qu theo thang điểm Mayo
Rt tt
: 39/48 (81,25%)
Tt
: 02/48 (04,17%)
Khá
: 07/48 (14,58%)
Kém
: 00/48 (00,00%)
Biến chng sau m
- Biến chng sm: Các biến chứng sớm như nhiễm trùng, tụ máu, đau sẹo mổ, rối
loạn dinh dưỡng không gặp trong nghiên cứu của chúng tôi. Tương tự như các tác giả
khác đều ghi nhận biến chứng phẫu thuật thấp phẫu thuật nắn trật, khâu phục hồi dây
chằng thuyền nguyệt là một phẫu thuật an toàn [1], [2].
- Biến chứng muộn: Trong nghiên cứu của chúng tối chưa phát hiện được tình
trạng hoại tử xương bán nguyệt, thoái hóa khớp cổ tay trên Xquang.
IV. BÀN LUN
4.1. Phc hi gii phu
Một nghiên cứu hồi cứu đánh giá về kỹ thuật mổ nắn và phục hồi dây chằng thuyền
nguyệt được báo o bởi Minami and Kaneda đã chỉ ra rằng phẫu thuật làm giảm đáng kể
tinh trạng mất vững thuyền nguyệt sau mổ tầm vận động cổ tay tốt [3]. Bickert và
cộng sự báo cáo kết quả chụp Xquang chức năng tốt ở một loạt bệnh nhân bị trật khớp
quanh nguyệt cấp tính được điều trị bằng mổ nắn và khâu dây chằng thuyền nguyệt với chỉ
neo Mitek [4]. Pliny và cộng sự đã báo cáo một tỷ lệ cao 94% về chức năng xuất sắc và tốt
trong nghiên cứu 17 bệnh nhân bị tổn thương dây chằng thuyền nguyệt cấp tính được điều
trị bằng chỉ neo Mitek sau 2 năm theo dõi [5].
4.2. Phc hi sc nm bàn tay
Trong lô nghên cứu của Liang Kailu [6] sức nắm bàn tay đạt 35 kg đạt 90% so với
bên tay lành, báo cáo của Steven L [1]. Sức nắm bàn tay trung bình sau mổ 37kg đạt 85%
so với tay lành. Chúng tôi đạt 41.25 kg (bảng 1).
4.3. Mức độ đau sau mổ
Phu thuật đã làm giảm đau cổ tay đáng kể (bng 3). Không có ca nào đau nhiều đến
mc phi dùng thuc giảm đau kéo dài. Tt c bệnh nhân đều ngưng thuốc sau m 8 tun.
Mức độ đau giảm dn theo thi gian hu phẫu và được đánh giá theo thang điểm 10. Trước
m mức độ đau là 5,68 đim, sau m 2 tháng là 3,87 điểm, sau m 3 tháng là 2,93 điểm và
sau m 6 tháng là 1,17, sau 12 tháng là 1,13 điểm (bng 3).
Kết qu giảm đau sau mổ thay đổi tùy theo nghiên cu, tùy thuộc vào các đc
điểm ca dân s trong nghiên cứu, thang điểm đánh giá. Nhìn chung hu hết các tác gi
đều ghi nhn hơn 70% bệnh nhân không đau hoặc đau ít. Theo Rosati [2] 88,8% bnh nhân
không đau, Bikert B [4] 83,3% bệnh nhân đau ít hoặc không đau.