HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
18
ĐÁNH GIÁ KẾT QU PHU THUT CT AMIDAN BNG DAO COBLATOR
TI BNH VIN HOÀN M VINH NĂM 2023
Hoàng Đức Huy1, Phan Tùng Sơn1
TÓM TT3
Mc tiêu: Đánh giá kết qu ct amidan bng
dao coblator ti Bnh vin Hoàn M Vinh.
Phương pháp: Nghiên cu tiến cu, t
can thiệp lâm sàng trên 129 người bệnh được
ct amidan bng dao coblator ti Bnh vin Hoàn
M Vinh t ngày 01/05/2023 đến ngày
30/08/2023.
Kết qu: 129 người bnh trong nhóm nghiên
cu 81 nam 48 n. Thi gian phu thut
trung bình 16,26 5,05 phút: lượng máu mt
trong m trung bình 5,1 2,3 ml. Đau sau mổ
mức độ va xung nh không đau, tỉ l chy
máu sau m 3,86%.
Kết lun: Ct amidan bng dao coblator
những ưu điểm là giảm lượng máu mt trong m,
thời gian đau sau mổ ngn, mức độ đau từ va
xung nh không đau, chy máu sau m ít.
Nhược điểm: Giá thành chi phí cao.
T khóa: Dao Coblator, ct amidan
SUMMARY
EVALUATION THE OUTCOME OF
TONSILLECTOMY BY USING
COBLATOR SCALPEL IN VINH
INTERNATIONAL HOSPITAL IN 2023
1Bệnh viện Hoàn Mỹ Vinh
Chu trách nhim chính: Hoàng Đức Huy
ĐT: 0984373735
Email: hoangduchuy.tmh@gmail.com
Ngày nhn bài: 27/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 28/10/2024
Ngày duyt bài: 30/10/2024
Objectives: Evaluation the outcome of
tonsillectomy by using comblator scalpel in Hoan
My Vinh Hospital in 2023.
Methods: Prospectively descriptive study in
129 patients under going coblator scnlpel
tonsillectomy in Hoan My Vinh Hospital from
1/5/2023 to 30/8/2023.
Results: There were 129 patients in the study
group with 81 males and 48 females. The mean
time of the surgery: 16,26 5,05 Minutes; mean
intraoperative bleeding loss: 5,1 2,3 mls. The
postoperative pain levels: moderatetomild and no
pain, low posoperative bleeding loss (3,86%).
Conclusion: Advantages of the coblator
scalpel tonsillectomy: reduc intraoperative blood
loss, the duration of operative pain was short, the
level of the pain was from moderatereduce to
mild and no pain, low posoperative bleeding loss.
Disadvantages of the coblator scalpel
tonsillectomy: cost of surgery was slightly mere.
Keywords: Coblator scalpel, tonsillectomy
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Amidan khu cái nằm ngay ngã ba đường
ăn uống và đường th nên d tiếp xúc vi các
tác nhân gây bnh vy amidan d b viêm,
d b quá phát gây nên cn tr đường th,
đường ăn gây ra nhiu biến chng các
cơ quan lân cận và biến chng xa.
Viêm amidan mt trong nhng bnh
ph biến tt c các la tui. Viêm amidan
bnh hay tái phát, viêm kéo dài, gây nhiu
biến chng, tuy không nguy hiểm nhưng gây
nhiu phin phc khó chu, tn kém cho gia
đình bệnh nhân điều tr.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
19
nhiều phương pháp phẫu thut ct
amidan khác nhau đã đưc trin khai trên thế
giới cũng như Việt Nam. Coblator được
thế giới đưa vào áp dụng trong phu thut tai
mũi họng t năm 1998 với nhiều ưu đim
như hệ thng cắt đốt lưỡng cc, s dụng đầu
đốt lnh, nhiệt độ cắt đốt thp nên ít tn
thương mô lành xung quanh.
Vi những ưu điểm trên, t năm 2021 tai
Bnh vin Hoàn M Vinh chúng tôi đã mạnh
dn áp dụng thuật ct amidan bng
Coblator. Nhưng chưa nghiên cứu nào
đánh giá hiệu qu của phương pháp này so
với các kĩ thuật trước đây.
Do vy chúng tôi nghiên cứu đề tài này
vi 2 mc tiêu sau:
1. t đặc điểm lâm sàng, cn lâm
sàng viêm amidan mn tính ch định phu
thut tai Bnh vin Hoàn M Vinh năm
2023.
2. Đánh giá kết qu phu thut ct
Amidan bằng dao Coblator trên nhóm đối
ng trên.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Bao gm 129 bnh nhân viêm amidan
mạn tính được phâu thut bng dao
coblator ti Khoa Liên Chuyên Khoa, Bnh
vin Hoàn M Vinh t 01/05/2023 đến
30/08/2023.
Tiêu chun chn bnh nhân
Viêm amidan có ch định phu thut.
Bệnh nhân được phu thut ct amidan
bng dao Coblator ti Bnh vin Hoàn M
Vinh có h sơ lưu trữ đầy đủ thông tin.
Bệnh nhân được theo dõi hu phu vào
ngày 1,2, 7 14, được phng vấn qua đin
thoi.
Bệnh nhân đồng ý hp tác nghiên cu.
Tiêu chun loi tr bnh nhân
Ct amidan bằng các phương pháp khác.
Chng ch định gây mê.
Chng ch định ct amidan.
Bnh nhân không hoàn chnh v h
bnh án nghiên cu.
Bnh nhân không hp tác nghiên cu
hoặc không theo dõi đầy đủ.
Thời gian địa điểm nghiên cu:
Khoa Liên Chuyên Khoa, Bnh vin Hoàn
M Vinh t 01/05/2023 đến 30/08/2023.
C mẫu và phương pháp chọn mu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t tiến cu can thip
lâm sàng không đối chng. Chn mu thun
tin.
Phương pháp thu thập s liu
Phương tiện nghiên cu
Dng c thăm khám tai mũi họng.
H thng máy nội soi tai mũi họng.
H thng máy Coblator.
B dng c phu thut ct amidan.
Máy hút dch chia vch dây hút
dch.
Bnh án nghiên cu.
Các bước tiến hành nghiên cu
La chn bnh nhân theo tiêu chun, gii
thích kĩ cho người bnh v kĩ thuật tiến hành,
giải thích kĩ mục đích nghiên cứu, văn bản
t nguyn tham gia nghiên cứu đưa vào
mu nghiên cu.
Người bệnh được thăm khám, làm các
xét nghim tin phu (Tng phân ch tế bào
máu, nhóm máu, glucose, creatinin, ure, sgot,
sgpt, PT, APTT, Fibrinogen, ECG, Xquang
tim phổi, nước tiu).
Phân độ amidan.
Ch định ct amidan theo tiêu chun ca
Hội tai mũi họng và phu thuật đầu cơ.
Phu thut cắt amidan được thc hin bi
phu thuật viên được đào to kinh
nghim.
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
20
* Quy trình thuật ct amidan bng
coblator ca Bnh vin Hoàn M Vinh.
* Đánh giá kết qu:
- Đặc điểm lâm sàng: tui, giới, phân độ
amidan.
- Đánh giá kết qu phu thut:
+ Thi gian phu thut: tính bng phút.
+ Lượng máu mt trong phu thut: nh
bng ml.
+ Biến chng chy máu sau phu thut:
24 gi, 7 14 ngày sau phu thut.
+ Đánh giá mức độ đau sau phẫu thut:
ngày 1, ngày 2, ngày 7 sau phu thut.
+ S ngày dùng thuc giảm đau sau phẫu
thuật: dưới 3 ngày, 3-5 ngày, trên 5 ngày.
- ng dẫn người bnh khi xut vin
hn tái khám.
Phương pháp thống kê
Các s liệu được thu thp x bng
phn mm SPSS 16.0.
Đạo đức nghiên cu
III. KT QU NGHIÊN CU
Tính t ngày 01/05/2023 đến 30/08/2023
tai Khoa Liên Chuyên Khoa, Bnh vin
Hoàn M Vinh đã thc hiện được 129 trường
hp viêm amidan mạn tính được phu thut
bng dao coblator. Ghi nhn các kết qu như
sau:
3.1. Đặc điểm lâm sàng của người
tham gia
Bảng 1: Đặc điểm chung của người tham gia nghiên cu (n=129)
Nhóm tui
N
%
< 6
23
17,8
6-15
72
55,8
16-25
16
12,4
>25
18
14
Tng
129
100
Nhn xét: Viêm amidan mn tính ch
định phu thut gp c nam n vi các
độ tuổi tương ứng cũng sự khác biệt. Độ
tuổi được phu thut nhiu nhất thường ln
hơn 6 - 15 tuổi (55,8%), đây độ tui
Amidan phát trin. Tui trung bình 14,25
7,02. s khác bit gia t l gii tính
trong từng độ tuổi cũng như các lứa tui
khác nhau. Nam chiếm t l 62,8% (81 ca),
n chiếm t l 37,8% (48 ca). th đây
cũng là một phn ca mt cân bng gii tính.
Các nghiên cứu khác trước 2019 đều
không có s khác bit.
Bảng 2: Độ quá phát amidan của người tham gia nghiên cu (n=129)
Độ quá phát Amydan
n
%
Độ I
2
1,6
Độ II
7
5,4
Độ III
96
74,4
Độ IV
24
18,6
Tng
129
100
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
21
Nhn xét: Đa số Amidan được ch định
phu thuật thường b viêm nhim nhiu ln
trong năm mức độ quá phát độ II và III
chiếm t l cao khong 79,8%. Nghiên cu
này phù hp vi các nghiên cu của
Khoa Thành cng s vi t l amidan to
độ II III hơn 80%. Của Phạm Văn Sơn
(BV TP Vinh ) 2016 là 88,4%.
3.2. Kết qu phu thut
Biểu đồ 1: Biểu đồ thi gian phu thut
Nhn xét: S phu thut amidan thi
gian ngn chiếm t l 90% đây một tiến b
vượt bậc do phương tiện k thut ca dao
Coblator đưa lại. So với trước đây thời gian
phẫu thuât dưới 20 phút ch khong 11,5%
(Vũ Thành Khoa cs). Nghiên cu ca
Xuân Quang và Phm Kiên Hu (ct Amidan
bng Bipolair) thi gian phu thut trung
bình 19 3 phút. Ca phu thut thi
gian dài nht gần 45 phút (người béo c
ngăn, ming nh ln tui). Ca nhanh nht
ch hơn 4 phút. Thời gian phu thut trung
bình 16,26 +- 5,05 phút.
Biểu đồ 2: Biểu đồ ng máu mt trong phu thut
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
22
Nhn xét: ng máu mt trong phu
thut rt ít nhiều trường hp s ng mt
máu không đáng kể. S mt máu nhiu
hơn 10 ml chiếm 6,20% đây những
amidan có cu trúc chìm b viêm mn tính
có dính. Lượng máu mt trung bình 5,1 2,3
ml. Lượng máu mt tối đa gần 15ml.
So vi các nghiên cứu khác: Dao điện
trung bình 10,32ml, Plasma 7,15 ml
Coblator 5,27ml (Nguyn Qunh Anh BV
Nhi đồng I - 2019).
Biến chng chy máu sau phu thut
Nhn xét: Biến chng chy máu sau ct
amidan không đáng kể (3,86%). Thường
chy máu xut hin ngay sau phu thut hoc
ngày th 6 -7 đén ngày 12. Không có ca bnh
nào xy ra chy máu trong 24 48 gi sau
phu thut (Nguyn Qunh Anh - 2019 :
1,02%). Các nguyên nhân chảy máu được ch
ra như chảy máu ngay sau phu thuật thường
do hn chế v mt k thut phu thut, còn
chy máu mun vào ngày th 7 ngày th
13 thưng do bong gi mc (ca bit ca
chy máu mun ngày th 18), đối vi chy
máu muộn thường chy mức độ ít th t
cm máu hoc cm máu ti ch (có 1 ca phi
gây mê li cm máu).
So vi nghiên cu 2018 t l chy máu
7,3% đi vi phu thut bằng dao điện
ng cc.
Mức độ đau sau phẫu thut
Biểu đồ 3: Biểu đồ s ngày dùng thuc giảm đau
Nhn xét: Sau phu thut phn ln gp
đau nhẹ và vừa, tương ng thời gian đánh giá
s ợng đau giảm theo thi gian s thuc
giảm đau cũng giảm dùng. Thưng thi gian
hi phục 7 đến 10 ngày, trong lúc thuc
giảm đau chỉ dùng phn lớn dưới 5 ngày.
V. KT LUN
Qua kết qu nghiên cu trên, phu thut
ct amidan bằng dao coblator phương
pháp ưu việt. Dưới chế cắt đốt nhiệt đ
thp s tổn thương ít xung quang và