TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
333
ĐÁNH GIÁ KẾT QU PHU THUT HP NG SNG THẮT LƯNG
CÙNG CÓ MT VNG DO THOÁI HÓA NGƯỜI LN TUI
Phm Anh Tun1,2, Lê Tn Linh3, Võ Thành Nghĩa1,2
TÓM TT54
Đặt vấn đề: Phu thuật điều tr bnh hp
ng sng thắt lưng (HOSTL) ngày càng được
thc hin nhiu người ln tui. Tuy nhiên hiu
qu biến chng phu thut nhóm bnh nhân
này chưa rõ ràng.
Mc tiêu: Đánh gkết qu điều tr HOSTL
mt vng do thoái hóa người ln tui bng
phu thut ct bn sng gii ép (CBSGE) kết hp
hàn xương liên thân đốt lối sau (HXLTĐLS)
các yếu t liên quan.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu hi cu, ct ngang t. Tng cng
47 bnh nhân HOSTL có mt vng do thoái hóa,
≥65 tuổi được phu thut CBSGE kết hp
HXLTĐLS tại bnh vin Nguyễn Tri Phương từ
1/2020 đến 12/2021.
Kết qu: Tui trung bình là 71,1±5,6 năm.
Thi gian m trung bình 198,4±56,8 phút, máu
mất trung bình 378,3±189,7 ml. Điểm VAS đau
lưng trước m là 7,36±0,94, sau m là 1,23±0,91.
Điểm VAS đau chân trước m là 6,57±1,75, sau
m 1,09±1,04. 85,1% bnh nhân phc hi tt
và rt tt theo thang điểm JOA. Biến chng trong
phu thut, sau phu thuật tương ng 8,5%,
6,4% không biến chng t vong. Các yếu t
như tuổi, giới tính, béo phì, đái tháo đường,
1Bnh vin Nguyễn Tri Phương
2Đại học Y Dược TP H Chí Minh
3Bnh viện Đa khoa Xuyên Á
Chu trách nhim chính: Phm Anh Tun
ĐT: 0989031007
Email: tuandoctor2000@gmail.com
Ngày nhn bài: 22.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.10.2024
Ngày duyt bài: 1.11.2024
loãng xương, mức độ hp ng sng (HOS) không
liên quan kết qu điu tr.
Kết lun: Điu tr phu thut CBSGE kết
hợp HXLTĐLS cho bệnh HOSTL mt
vng do thoái hóa người ln tui an toàn
hiu qu.
T khóa: phu thut ct sống lưng; hẹp ng
sống lưng; người ln tui.
SUMMARY
SURGICAL OUTCOMES IN ELDERLY
PATIENTS WITH INSTABILITY
DEGENERATIVE LUMBAR SPINAL
STENOSIS
Introduction: Lumbar spinal stenosis (LSS)
surgery in elderly people is becoming more
popular. However, the effectiveness and
complications of surgery in those patients are
unclear.
Objective: Evaluating the outcomes of
surgical treatment in elderly patients with
instability degenerative LSS by decompressive
laminectomy (DLE) combined with posterior
lumbar interbody fusion (PLIF) and related
factors.
Methods: A retrospective cross sectional
descriptive study. A total of 47 patients with
instability degenerative LSS, 65 yrs or older and
underwent DLE combined with PLIF at the
Department of Neurosurgery, Nguyen Tri
Phuong Hospital in Ho Chi Minh City, from
January, 2020 to December, 2021.
Results: The average age was 71.1 yrs. The
average surgical time was 198.4±56.8 minutes,
with an average blood loss of 378.3±189.7 ml.
Preoperative VAS score for back pain was
7.36±0.94, postoperative score was 1.23±0.91.
Preoperative VAS score for leg pain was
6.57±1.75, postoperative score was 1.09±1.04.
Clinical outcomes assessed according to the JOA
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
334
score was excellent or good in 85.1% of the
patients. Intraoperative and postoperative
complications was 8.5% and 6.4% of patients,
respectively. No cases of fatal complications
were recorded in this study. There was no
relationship between surgical outcomes and
factors such as age, gender, obesity, diabetes,
osteoporosis and LSS grade.
Conclusion: Surgical treatment in elderly
patients with instability degenerative LSS by
PLIF is a safe and effective method.
Keywords: lumbar spine surgery; lumbar
spinal stenosis; elderly patients.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hp ng sng thắt lưng (HOSTL)
người ln tuổi thường do quá trình lão hóa
gây chèn ép cu trúc thn kinh và mch máu.
Điu tr HOSTL bng phu thut nhm làm
rng ng sng, gii phóng thn kinh giúp
gim triu chng, hi phc chức năng cho
bnh nhân (BN). Hin nay nhiều phương
pháp phu thuật điều tr HOS nhưng phương
pháp phu thut CBSGE kết hợp HXLTĐLS
hiện đang được s dng rộng rãi đ điều tr
HOSTL do thoái hóa kèm c yếu t mt
vng[2]. Với đặc điểm thưng gp người
ln tui, HOSTL s bnh ngày ng
nhiu do tui th trong dân s ngày càng cao,
nên phu thuật điều tr HOSTL trên nhóm
BN ln tui s tr nên ph biến cũng
thách thức đối vi phu thut viên.
Hiện nay, trong nước vẫn chưa có nghiên
cứu nào đánh giá kết qu phu thuật điều tr
HOSTL trên nhóm BN ln tui. vy,
chúng tôi thc hiện đề tài này vi mc tiêu:
- Đánh giá kết qu điều tr HOSTL
mt vng do thoái hóa người ln tui bng
phương pháp phẫu thut CBSGE kết hp
HXLTĐLS.
- Đánh giá các yếu t liên quan đến kết
qu điều tr.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Đối tượng: BN đưc chẩn đoán
HOSTL mt vng do thoái hóa tui
≥65 phẫu thut ti khoa Ngoi Thn Kinh
Bnh Vin Nguyễn Tri Phương trong khoảng
thi gian t tháng 1/2020 đến tháng 12/2021.
- Tiêu chun chn vào nghiên cu:
+ BN ≥65 tuổi, được chẩn đoán HOSTL
có mất vững do thoái hóa.
+ Được phẫu thuật bằng phương pháp
CBSGE kết hợp HXLTĐLS.
+ Được theo dõi đánh giá kết quả sau
phẫu thuật tại một trong các thời điểm khám
lại theo nghiên cứu.
- Tiêu chun loi tr:
+ BN m bnh ni khoa nng nh
hưởng ti chẩn đoán và điều tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi
cu, mô t lot ca.
- C mu: chn mu thun tin.
- Biến s nghiên cu:
+ Đặc điểm trước phu thuật: điểm VAS
đau lưng đau chân, JOA, BMI, bệnh đồng
mc, ch s bệnh đồng mc Charlson (CCI),
h thng phân loi trng thái th cht theo
hip hi gây mê Hoa K (ASA-PS)
+ Hình nh học: đường kính trước-sau,
mức độ HOSTL theo Schizas, tng thoái hoá.
+ Đặc điểm trong phu thut: thi gian
phu thut, máu mt, biến chng trong phu
thut.
+ Kết qu sau phu thuật: điểm VAS đau
lưng và đau chân, biến chng sau phu thut,
t l hi phục theo thang điểm JOA
(JOARR).
2.3. Y đức
Nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng
Y đức Đại học Y Dược TP.HCM, theo quyết
định số 2219/QĐ-ĐHYD.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
335
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cứu trên 47 trường hp, chúng tôi ghi nhn:
Bng 1. Đặc điểm bệnh nhân trước phu thut
Đặc điểm
S BN
T l (%)
Tui
65 69
22
46,8
70 74
14
29,8
75 79
6
12,8
≥80
5
10,6
Gii tính
Nam
15
31,9
N
32
68,1
BMI
Gy
1
2,1
Bình thường
20
42,6
Tin béo phì
14
29,8
Béo phì độ I
10
21,3
Béo phì độ II
2
4,3
V trí mt vng
L2 L3
2
4,3
L3 L4
15
31,9
L4 L5
29
61,7
L5 S1
12
25,5
Mức độ HOSTL theo Schizas
A (Nh)
0
0
B (Trung bình)
21
44,7
C (Nng)
17
36,2
D (Nghiêm trng)
9
19,1
Đặc điểm chung
Tui trung bình 71,1±5,6, tr nht
65 ln nht là 90 tui, ch yếu nhóm
65-69 tui (46,8%). Đa số BN là n,
chiếm 68,1%. T l n/nam 2,1/1.
Đặc điểm lâm sàng trước m
BN BMI bình thường-tin béo phì
nhiu nht vi 42,6%, béo phì chiếm 25,6%.
Bệnh đồng mc ch yếu tăng huyết áp
(THA) (80,9%), đái tháo đường (ĐTĐ)
(36,2%), bnh tim mch (36,1%). Đa s BN
điểm CCI 0 điểm, chiếm 78,7%. Theo
phân loi ASA-PS, đa số bnh nhân có phân
loi II (63,8%), kế đến phân loi III
(31,9%), I (4,3%).
Thi gian khi phát triu chng trung
bình 20,6±31,2 tháng. Điểm VAS đau
lưng trung bình 7,36±0,94 điểm, đau chân
trung bình 6,57±1,75 điểm. Điểm JOA
trung bình trước phu thut là 7,96±4,96.
Đặc điểm hình nh hc
Tt c BN trong nghiên cứu đều mt
vng. Tng mt vng ph biến nht L4L5
(61,7%), đa số b 1 tng, chiếm t l 80,9%.
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
336
V trí HOS cũng chủ yếu 3 tầng dưới
cùng, nhiu nht tng L4L5 (97,9%). Đa số
BN HOS 2 3 tầng, tương ng lần lượt
là 44,7% và 29,8%. BN có HOS mc trung
bình đến nng chiếm t l 80,9%.
Đường kính trước-sau ng sng ti v trí
hp nht trung bình 7,55±2,06 mm, ln
nht là 11mm, nh nht là 4mm.
Mật độ khoáng xương (BMD) trung bình
0,803 g/cm2, T-Score trung bình -1,8
SD, thp nht là -4,6 SD, cao nht 1,7 SD.
Kết qu 21,3% loãng xương, 29,8% thiếu
xương.
Đặc điểm phu thut
Thi gian phu thut trung bình
198,4±56,8 phút, dài nht là 6 gi ngn
nht là 110 phút. Thi gian phu thut có liên
quan đến s tng phu thut và tui.
ng máu mt trong phu thut trung
bình 378.3±189,7 ml, nhiu nht 800
ml, ít nht 80 ml, s tng phu thut càng
nhiều thì lượng máu mt càng nhiu.
Trong quá trình phu thut 4 BN
(8,5%) b rách màng cng. Những trường
hợp này được khâu màng cng trong khi
phu thuật, tăng cường vi m t thân.
Kết qu sau phu thut
Bng 2. Đánh giá tại thời điểm sau phu thut 6 tháng
Thời điểm
Trước phu thut
6 tháng
p
Điểm VAS đau lưng
7,36±0,94
1,23±0,91
<0,05
Điểm VAS đau chân
6,57±1,75
1,09±1,04
<0,05
Đim JOA trung bình
7,96±4,96
22,13±4,98
<0,05
Thi gian nm vin trung bình 17±6
ngày, thi gian hu phu trung bình 9±3
ngày. Không mi liên quan gia thi gian
hu phu và s tng làm cng (p=0,552).
Lúc ra vin, triu chứng đau lưng trội
hơn đau chân, điểm VAS đau lưng đau
chân trung bình lần lượt 3,43±0,80
2,94±0,92. Thời điểm 6 tháng sau phu thut,
triu chứng đau lưng đau chân gim nhiu
ý nghĩa thống kê, với điểm VAS đau lưng
đau chân lần lượt 1,23±0,91
1,09±1,04.
Đim JOA ti thời đim 6 tháng sau phu
thut ci thiện ý nghĩa thống (p<0,05),
trung bình 22,13±4,98. Đa s BN t l
phc hi mc tt và rt tốt (85,1%); có đến
40,4% mc rt tt. Sau phu thut2 BN
(4,3%) nhim trùng vết m nông 1 BN
(2,1%) t máu ngoài màng cng.
Trường hp t máu ngoài màng cng
được phu thut ly máu t. Sau phu thut
ln 2, bnh nhân hi phc sức cơ và cảm giác
2 chân tt.
Các trường hp nhiễm trùng nông được
điều tr kháng sinh 2 tun, không ghi nhn
triu chng nhim trùng din tiến.
Đánh giá các yếu t liên quan đến kết
qu phu thut
Chúng tôi không ghi nhn mi liên quan
gia kết qu điều tr vi các yếu t như tuổi,
giới tính, béo phì, ĐTĐ, loãng xương, mức
độ HOS.
Bng 3. Mi liên quan gia các yếu t và kết qu phu thut
Rt tt
Tt
Trung bình
Xu
p
BMI
14 (29,8%)
15 (31,9%)
6 (12,8%)
0 (0,0%)
0,208
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
337
5 (10,6%)
6 (12,8%)
0 (0,0%)
1 (2,1%)
Đái tháo đường
6 (12,8%)
10 (21,3%)
1 (2,1%)
0 (0,0%)
0,445
13 (27,7%)
11 (23,4%)
5 (10,6%)
1 (2,1%)
Mức độ hp ng sng
13 (27,7%)
7 (14,9%)
1 (2,1%)
0 (0,0%)
0,056
4 (8,5%)
10 (21,3%)
3 (6,4%)
0 (0,0%)
2 (27,7%)
4 (8,5%)
2 (4,3%)
1 (2,1%)
IV. BÀN LUN
Đặc điểm chung
Tui trung bình trong nghiên cu
71,1±5,6 tui. Kết qu này tương đương các
tác gi Deyo[15] (75), Glassman (72.1±4.9)
[6], Arinzon (72,2)[1]. Nữ chiếm ưu thế, tỷ lệ
nữ/nam là 2,1.
BMI trung bình 23,6±3,4, trong đó
BMI bình thường chiếm t l nhiu nht
72,4%, o phì chiếm 25,6%. Kết qu này
cũng tương tự vi tác gi N.Fujita[5] vi
BMI trung bình 24,0±3,5, BMI bình thường
chiếm cao nht vi 53%, kế đến béo phì
chiếm 40,4%.
Bnh nội khoa đồng mc ch yếu
THA (80,9%), ĐTĐ (36,2%), bnh tim
(36,1%). Kết qu này cũng tương đồng vi
tác gi khác[5,7], đều ghi nhận THA và ĐTĐ
các bnh nội khoa thưng gp nht
đều các bnh ph biến trong dân s người
ln tui nói chung.
Đa số BN CCI 0 điểm (78,7%).
Tương t vi Marcia[3] Ong[12], ch s
CCI ch yếu t 0-1 điểm. Phn ln BN
ASA-PS II, chiếm 63,8%, kế đến là phân loi
III chiếm 31,9%. Tác gi Watanabe[14] cũng
ghi nhn t l ASA-PS II chiếm đa số vi
91,9%, phân loi III chiếm 8,1%. Các tác gi
khác như Arinzon, Kong[1,7] có kết qu thay
đổi không nhiều nhưng vẫn ch yếu phân
loi II, III.
Biểu đồ 1. Các bệnh đồng mc trong mu nghiên cu