HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
252
ĐÁNH G THỰC TRẠNG NHIỄM VIRUS VIÊM GAN B
BNG BỘ BA XÉT NGHIỆM HBSAG, ANTIHBS ANTI-HBC TỔNG SỐ
TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA 360 LÊ HOÀN NĂM 2023-2024
Nguyễn Trọng Đại1, Lê Thị Hường1, Trần Th Loan1,
ơng Thị Cúc1, Mai Duy Hoan1, Lê Thị Hạnh1,
Lê Trung Nam1, Nguyễn Xuân Hoà1,
Nguyễn Thị Hoa1, Nguyễn Việt Tuấn1
TÓM TẮT36
Mục tiêu: Đánh giá ban đu v kết qu sàng
lọc vm gan B bng việc sử dng b ba các xét
nghiệm HBsAg, Anti-HBs, Anti-HBc tại Phòng
khám đa khoa 360 Hoàn năm 20232024. Đối
tượng và phương pp: Nghn cứu tả cắt
ngang tiến hành trên 5.445 người bnh đến khám
trong khong thời gian từ 1/1/2023 đến
31/6/2024. Tại Phòng khám đa khoa 360
Hoàn. Kết qu và kết lun: Trong thời gian từ
tháng 1/2023 đến tháng 6/2024, tại Phòng Khám
Đa Khoa 360 Hoàn, tỷ lệ người bnh nhiễm
HBV 7,77%. Tỷ lệ nhiễm HBV nam (8,38%)
cao hơn n(6,94%), đtui mắc cao nhất là từ
18 đến 45 tui (9,13%). Trong nhóm không
nhiễm HBV, có 49,94% số người Anti-HBs >
10 IU/ml. Bên cnh đó, trên 933 ĐTNC được
làm b 3 xét nghiệm HBsAg, Anti-HBs, Anti-
HBc tổng số 6,39% đi ợng nhiễm HBV, có
26,58% đi tượng đã phơi nhiễm và đã hi phc.
Từ khoá: Viêm gan virus B, HBsAg, Anti-
HBs, Anti-HBc, b ba xét nghiệm sàng lọc VGB
1Phòng khám Đa khoa 360Hoàn
Chu trách nhim chính: Nguyn Trọng Đại
SĐT: 0911476659
Email: trongdai360@gmail.com
Ngày nhn bài: 29.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 7.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Nguyn Gia Bình
SUMMARY
ASSESSING THE CURRENT
SITUATION OF HEPATITIS B VIRUS
INFECTION USING TRIPLE TESTS
HBsAg, Anti-HBs and TOTAL Anti-HBC
AT 360 LE HOAN GENERAL CLINIC
IN 2023-2024
Objective: Initial assessment of hepatitis B
screening results using the trio of HBsAg, Anti-
HBs, Anti-HBc tests at 360 Le Hoan General
Clinic in 2023-2024. Subjects and methods
Methods: Cross-sectional descriptive study
conducted on 5,445 patients examined between
January 1st, 2023 and June 31st, 2024. At 360 Le
Hoan General Clinic. Results and conclusions:
During the period from January 2023 to June
2024, at 360 Le Hoan General Clinic, the rate of
patients infected with HBV was 7.77%. The rate
of HBV infection in men (8.38%) is higher than
in women (6.94%), the highest age of infection is
from 18 to 45 years old (9.13%). In the group not
infected with HBV, 49.94% of people had Anti-
HBs > 10 IU/ml. Besides, out of 933 research
subjects were tested for HBsAg, Anti-HBs, Anti-
HBc, a total of 6.39% of subjects were infected
with HBV, and 26.58% of subjects were exposed
and recovered.
Keywords: Hepatitis B virus, HBsAg, Anti-
HBs, Anti-HBc, triple HBV screening test
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
253
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bệnh gan ảnh ng đến hàng triệu
người tn toàn thế gii. hầu hết các nước
phát triển, t l mắc bệnh viêm gan siêu
vi đang giảm dần nhờ những tiến bộ hiện đại
trong phòng ngừa, chẩn đoán điều trị
bệnh. Các chương trình m rộng tiêm chủng
hệ thống chống lại virus viêm gan B cũng
đã làm giảm đáng kể số ca mắc mới nhiều
quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Nc lại,
với sự cải thiện về mức sống, t lmắc các
bệnh về gan chuyển hóa bao gồm bệnh gan
nhiễm m không do rưu bệnh gan do
rượu sẽ tăng lên, cuối cùng dẫn đến nhiều
trường hợp mắc bệnh gan giai đoạn cuối (suy
gan, gan và ung thư gan).
Mặc dù vậy, Theo Tchức Y tế Thế giới
(WHO) vào năm 2019, ước tính 296 triệu
người mắc VGB mãn tính, với 1,5 triệu ca
nhiễm HBV mi mỗi năm khoảng
820.000 ca t vong. Theo thống của Cục
Y tế d phòng (B Y tế), c ta hiện
khoảng 7.825.000 trường hợp mắc VGB,
trong đó phần lớn VGB mạn tính. Hai
trong s những hậu quả nghiêm trọng nhất
của người mắc VGB đó là tình trạng gan
ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG).
Việt Nam, BY tế ưc tính năm 2020
ti 90.704 trường hợp gan mất
66.680 trường hợp UTBMTBG do mắc
VGB.(1)
Năm 2023 Trung tâm kiểm soát và phòng
ngừa dch bệnh CDC Hoa K đã đưa ra
khuyến o cần chỉ định bộ 3 t nghiệm
HBsAg, Anti-HBs, Anti-HBc ít nhất một lần
trong đời đối với ngưi ln t 18 tuổi.(2) Việt
Nam là một trong các nước thuộc khu vực có
t lệ lưu hành HBV cao nhất thế giới. Theo
ước tính, vẫn còn hàng triệu trường hợp
nhiễm VGB nước ta chưa đưc phát hiện.
Đgiải quyết tình trạng này, Bộ Y tế đã triển
khai nhiều chiến lưc nhằm phát hiện ngưi
nhiễm VGB trong đó nhấn mạnh giá tr của
xét nghiệm HBsAg.(3,4) Tuy nhiên, với những
khuyến cáo mi t Trung tâm kiểm soát bệnh
tật CDC Hoa Kvề việc sử dụng bộ 3 xét
nghiệm HBsAg, Anti-HBs, Anti-HBc tổng
số, những nghiên cứu về vấn đề này nước
ta còn hạn chế, với vai trò là một sở khám
chữa bệnh tuyến ban đầu nhằm thêm
những thông tin hữu ích giúp nâng cao hiệu
quả chỉ định các xét nghiệm liên quan ti
VGB chúng tôi tiến hành nghiên cứu này tại
phòng khám đa khoa 360 Lê Hoàn.
Với mục tiêu nghiên cứu sau: Đánh giá
ban đầu về kết quả sàng lọc viêm gan B bằng
bộ ba các xét nghiệm HBsAg, Anti-HBs,
Anti-HBc tại Phòng khám đa khoa 360
Hoàn năm 2023–2024.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốiợng nghiên cứu
2.1.1. Tiêu chuẩn la chọn ni bệnh
- Ngưi bệnh được xét nghiệm HBsAg,
Anti-HBs, Anti-HBc tổng số tại Phòng khám
đa khoa 360 Hoàn nhằm đánh giá tình
trạng nhiễm HBV.
2.1.2 Tiêu chuẩn loại tr
- Ni bệnh ghi nhận tiền sử nhiễm
VGB trước đó.
2.2. Thiết kế nghiên cứu
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang
2.3. Đa điểm và thời gian nghiên cứu
Đa điểm: Phòng xét nghiệm y học
Phòng khám đa khoa 360 Hoàn địa chỉ
tại: 360 Hoàn, P. Ba Đình, TP.Thanh
Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Thời gian: T tháng 1/1/2023 đến tháng
31/6/2024
2.4. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu
- Tính theo công thức xác định tỷ lệ trong
cộng đồng với độ chính xác tuyệt đối:
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
254
Trong đó:
+ Z (1-a/2) = 1,96, tại ngưỡng α = 0,05
+ p: Ước lưng t lệ đối tượng
HBsAg(+) theo tác giả Nguyễn Thị Ngọc
Lan (2023)(5), chọn p = 0,819.
+ d: Độ chính xác tuyệt đối. Chọn d=0,05
Vậy cỡ mẫu tối thiểu là 246
- Chọn mẫu thuận tiện bao gồm toàn bộ
đối tưng nghiên cứu đủ tiêu chuẩn la chọn
vào nghiên cứu.
2.5. Các biến số nghiên cứu chính
- Thông tin chung:
+ Tuổi: dựa theo cấu dân số theo
nhóm tuổi gii tính năm 2019 chúng tôi
chia m c nhóm: <18 tuổi, 18-45, 46-60,
>60 (6)
+ Gii tính: Nam, Nữ
+ Nơi cư trú: Thành thị, Nông thôn
- Thông tin cận lâm sàng: chỉ số HBsAg,
Anti-HBs, Anti-HBc tổng số tại thời điểm
ĐTNC đưc chỉ định t nghiệm sàng lọc
HBV. Các xét nghiệm được thực hiện trên hệ
thống máy xét nghiệm miễn dịch
LUMIPULSE G1200 của hãng FUJIREBIO.
Xét nghiệm tuân thủ đúng khuyến o của
nhà sản xuất kết quả thực hiện nội
kiểm, ngoại kiểm đạt theo đúng quy định.
2.6. Phương pháp phân tích số liệu
- Số liệu được nhập phần tích bằng
phần mềm Microsoft Excel 2019 phân
tích bằng phần mềm SPSS 26.0.
2.7. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu
- Toàn bộ thông tin nghiên cứu đưc truy
cập t hệ thống quản lý his của phòng khám,
các thông tin được bảo mật không can
thiệp vào quá tnh điều trị của đối ng
nghiên cứu.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu
Nhóm chung
Tỉ l
n
%
5445
100 %
Giới
Nam
3126
57,41 %
Nữ
2319
42,59 %
Nhóm tuổi
<18
816
14,99 %
18-45
2870
52,71 %
46-60
1108
20,35 %
>60
651
11,96 %
Nơi cư trú
Thành thị
1948
35,78 %
Nông thôn
3497
64,22 %
Tlnam trong nghiên cứu chiếm 57,41% cao n so với nữ 42,59%. Độ tuổi t 1845
chiếm 52,71% cao n so với các nhóm tuổi còn lại, tlệ đối tưng nghiên cứu ở nông thôn
cao hơn so với đối tưng ở thành thị.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
255
3.2. Đặc điểm chỉ đnh xét nghiệm của các nhóm đối tượng nghiên cứu
Tổng số đối tượng
(n=5445)
HBsAg đơn độc
HBsAg và Anti-
HBc
n (%)
n (%)
3562 (65,42%)
104 (1,91%)
Gii
Nam
2021 (64,65%)
58 (1,86%)
Nữ
1541 (66,45%)
46 (1,98%)
Nhóm
tuổi
<18
188 (23,04%)
11 (1,35%)
18-45
2084 (72,61%)
45 (1,57%)
46-60
781 (70,49%)
31 (2,80%)
>60
509 (78,19%)
17 (2,61%)
Nơi
t
Thành thị
1247 (64,71%)
35 (1,82%)
Nông thôn
2315 (65,80%)
69 (1,96%)
Tlđối tưng đưc chỉ định xét nghiệm HBsAg đơn độc là 65,42%, được chỉ định xét
nghiệm HBsAg Anti-HBs 15,54%, tỷ lệ được chỉ định xét nghiệm HBsAg và Anti-HBc
là 1,91% và có 17,13% đối tưng được chỉ định đủ bộ 3 xét nghiệm.
3.3. Tỷ lệ nhiễm HBV trên đối tượng nghiên cứu
Tổng số đối tượng
(n=5445)
Nhiễm HBV
Không nhiễm HBV
n (%)
n (%)
423 (7,77%)
5022 (92,23%)
Giới
Nam
262 (8,38%)
2864 (91,62%)
Nữ
16 (6,94%)
2158 (93,06%)
Nhóm tuổi
<18
12 (1,47%)
804 (98,53%)
18-45
262 (9,13%)
2608 (90,87%)
46-60
92 (8,30%)
1016 (91,70%)
>60
57 (8,76%)
594 (91,24%)
Nơi cư trú
Thành thị
123 (6,31%)
1825 (93,69%)
Nông thôn
300 (8,58%)
3197 (91,42%)
Trong tổng số 5.445 đối tưng chỉ định
xét nghiệm phát hiện nhiễm HBV, tlệ đối
tưng HBsAg dương tính là 7,77%. Tỷ l
HBsAg dương tính của nam nhiều n nữ.
TlHBsAg dương tính của nhóm <18 tuổi,
t 18-45, t 46-60 >60 tuổi lần lượt là:
1,47%; 9,13%; 8,30% 8,76%. T lệ
HBsAg dương tính nhóm nhóm ttại
thành thị là 6,31% và nông thôn là 8,58%.
3.4. Nồng độ Anti-HBs của đối ợng nghiên cứu có HBsAg âm tính
Tổng số đối tượng
(n=1602)
Anti-HBs < 10 IU/ml
Anti-HBs 10 IU/ml
802 (50,06%)
800 (49,94%)
Giới
Nam
538 (57,60%)
396 (42,40%)
Nữ
264 (39,52%)
404 (60,48% )
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
256
Nhóm tuổi
<18
254 (52,16%)
233 (47,84% )
18-45
434 (51,42%)
410 (48,58%)
46-60
82 (43,39%)
107 (56,61% )
>60
32 (39,02%)
50 (60,98% )
Nơi cư trú
Thành thị
232 (46,87%)
263 (53,13%)
Nông thôn
570 (51,49%)
537 (48,51%)
Trong nhóm đối tượng có kết quả HBsAg
âm tính, t l ĐTNC Anti-HBs < 10
IU/ml chiếm 50,06%, t l này nam là
57,60% cao n so với nữ 39,52%, đối
tưng nghiên cứu độ tuổi < 18, t 18-45,
46-60 >60 tuổi lần lượt là: 52,16%;
51,42%; 43,39% 39,02%. Tlệ này tn
các đối tưng i tthành thị thấp
n so với các đối tưng t tại nông
thôn.
3.5. Kết quả xét nghiệm sử dụng bộ 3 xét nghiệm HBsAg, Anti-HBs, Anti-HBc tổng
số
Nhóm đối tượng (n=933)
Kết quả xét nghiệm
Số lượng
Tỷ lệ %
Nhiễm HBV
HBsAg(+), Anti-HBc(+),Anti-HBs(-)
56
6,39%
Chưa nhiễm HBV, đã tiêm vacxin
HBsAg(-), Anti-HBc(-), Anti-HBs(+)
150
16,08%
Chưa nhiễm HBV, chưa tiêm vacxin
HBsAg(-), Anti-HBc(-), Anti-HBs(-)
432
46,30%
Đã phơi nhiễm HBV và hồi phục
HBsAg(-), Anti-HBc(+), Anti-HBs(+)
248
26,58%
Khác
Khác
47
5,04%
Trong tổng số 933 ngưi được làm bộ 3
xét nghiệm sàng lọc VGB, t lệ ĐTNC
tình trạng nhiễm HBV (xét nghiệm HBsAg
(+), Anti-HBc (+), Anti-HBs (-)) là 6,39%, t
lĐTNC miễn dịch bảo vệ nhờ đưc tiêm
vacxin (xét nghiệm HBsAg (-), Anti-HBc (-),
Anti-HBs (+)) 16,08%, t lệ ĐTNC đã
phơi nhiễm HBV hồi phục (xét nghiệm
HBsAg (-), Anti-HBc (+), Anti-HBs (+)) là
26,58%.
IV. BÀN LUN
Đặc t là một tuyến y tế sở tại địa
phương, nhằm góp phần vào công tác phòng
chống bệnh VGB, nhằm đáp ng mục tiêu
nâng cao năng lc trong phát hiện, chẩn đoán
người bệnh mắc viêm gan virus đặc biệt là
VGB do BY tế đề ra. Phòng khám đa khoa
360 Hoàn đã triển khai nhiều phương
pháp xét nghiệm ng lọc, bước đầu cũng đã
nhận được hiệu quả nhất định. Trong nghiên
cứu của chúng tôi thực hiện, nhận thấy người
bệnh đưc sàng lọc VGB tại phòng khám đa
khoa 360 Hoàn tập trung chủ yếu t 18-
45 tuổi (52,71%). Tlđối tượng có HBsAg
dương tính là 7,77%. T lệ mắc nam
(8,38%) cao n nữ (6,94%), phân bổ tỷ lệ
mắc đối tưng i t Thành thị
(6,31%) thấp hơn so với các đối tưng có nơi
t nông thôn (8,58%). Kết quả này
tương đồng với báo cáo giám sát dch tễ học
huyết thanh VGB và VGC đưc thực hiện tại
32 tỉnh, thành phố năm 2018 2019 với t
l nhiễm HBV 9,2%, t lệ tn khác
biệt gia các khu vực trong đó cao nhất tại
Nam Trung Bộ (11,4%), Tây Nguyên