HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
498
ĐÁNH GTỈ L ĐM U VÀ MI LIÊN QUAN VỚI ĐẶC ĐIM
GII PHU BNH BỆNH NHÂN UNG T ĐI TRC TRÀNG
Trương Đình Tiến1, Đặng Sơnng1, Nguyn Thu Hin1
TÓM TT60
Mc tiêu: Đánh gtỉ l mô đm u và mi
liên quan vi c đc điểm gii phu bnh (GPB)
bnh nhân (BN) ung thư đi trc tràng
(UTĐTT).
Đối tượng và phương pp: Nghn cu
t ct ngang, thc hiện tn 112 BN UTĐTT,
đưc phu thut ti Bnh vin Quân Y 103. Bnh
phm được x theo quy trình xét nghim GPB
thường quy. Đánh gtỉ l đm u trên tiêu
bn nhum Hematoxylin-Eosin (HE) và xác đnh
mi liên quan với các đc điểm GPB.
Kết qu: 27,7% BN t l đm u cao,
mi liên quan gia t l mô đm u cao vi các
đc điểm u xâm ln sâu, có di căn hch, có xâm
nhp mch và xâm nhp thn kinh.
Kết lun: T l đm u cao yếu t tiên
ng kém BN UTĐTT.
T khóa: T l đm u; ung thư đi trc
tràng.
SUMMARY
STUDY OF TUMOR STROMA
PERCENTAGE AND ITS
CORRELATION WITH
PATHOLOGICAL FEATURES IN
COLORECTAL CARCINOMA
1B n Khoa Gii phu bnh , Pháp y
Bnh vin Quân Y 103
Chu trách nhim chính: Trương Đình Tiến
Email: tientruongmmu@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
Objectives: To assess the tumor stroma
percentage and the correlation with pathological
features in patients with colorectal carcinoma.
Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted on 112 patients diagnosed
with colorectal carcinoma and surgically treated
at Military Hospital 103. The samples were
processed using standard pathological
procedures. The tumor stroma percentage was
assessed on HE-stained slides, and its correlation
with pathological features was evaluated.
Results: 27.7% of patients had high-stroma
tumors. High-stroma tumors significantly
correlated with advanced tumor stage, lymph
node metastasis, vascular invasion, and
perineural invasion.
Conclusion: High-stroma tumor is a poor
prognostic factor in colorectal carcinoma.
Keywords: Tumor stroma percentage,
colorectal carcinoma.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Cho ti nay ung t đi trc tng vn là
mt trong nhng ung t y ra gánh nng
bnh tt nng n nht, vi 1,9 triu ca mc
mi n 900.000 ca t vong trong năm
2022[1]. Các phương pháp điều tr kinh điển
UTĐTT da tn giai đoạn TNM cho thy
đáp ứng không đng nht gia các BN
cùng giai đoạn bệnh. Do đó nhiều yếu t tn
ng mi đưc quan tâm nghiên cu để
phân tầng nguy cũng như d báo đáp ứng
điu tr tốt n. Ngoài các biến đổi phân t
trong tế bào u, các ng nghiên cu hin
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
499
nay còn tập trung đánh giá các yếu t vi môi
trường u cũng như tương tác ca vi tế
bào u[2]. Vi môi trường u môi tng bao
quanh tế bào u, đóng vai trò quan trọng trong
quá tnh hình thành, xâm lấn di n ca
ung t. Một trong nhng yếu t đánh giá
đặc điểm vi môi trường u t l mô đệm u
(tumor stroma percentage: TSP). TSP là phn
trăm tương đối của đm liên quan ti tế
bào u so vi toàn mô b u. Nhiu bng
chng cho thy TSP là mt yếu t tiên lưng
độc lập trong điều tr BN UTĐTT, bên cạnh
các yếu t kinh điển khác. Các u t l
đệm cao biu hin thi gian sng thêm
kém n, u t l mô đệm cao còn cho thy
kh năng kháng trị trên BN đưc điu tr hóa
cht sau phu thut[3]. Điều đó cho thy
đệm đóng vai ttrong h tr tế bào u phát
triển di căn, làm giảm tác động ca các
thuốc điu tr tác động vào tế bào u. Tuy vy,
mi liên quan giữa TSP các đặc điểm gii
phu bệnh khác như mức độ u xâm ln, tình
trng u m nhp mch hoc tình trng di
căn hạch còn ít đưc nghiên cứu. Đánh giá
các mi liên quan này có th cung cp nhng
hiu biết sâu sắc hơn về sinh bnh hc
UTĐTT giúp cải thin phân tầng nguy
trên BN, góp phần làm tăng hiệu qu điu tr.
Nghiên cu này đưc tiến hành vi mc tiêu:
Đánh giá t l mô đệm u mi liên quan
với các đặc điểm gii phu bnh BN ung
thư đại trc tràng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu gm 112 BN ung
t đại trực tng, đưc phu thut cắt đoạn
đại trc tràng, no vét hch ti Bnh vin
Quân Y 103, thi gian t tháng 5/2022 đến
tháng 8/2023.
Tiêu chun la chọn: BN đưc chẩn đoán
xác định bng xét nghim GPB, không
hóa x tr trước phu thut, không mc ung
t quan khác, thông tin h bệnh án
và bnh phẩm đầy đủ, đảm bo chất lưng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
2.2.2. Các bưc tiến hành: La chn BN
tha mãn các tiêu chun nghiên cu, thu thp
các thông tin lâm sàng, đọc tiêu bn nhum
HE tn bnh phm phu thut thu thp
các biến s nghiên cu theo mu thng nht.
2.2.3. Các biến s nghiên cu:
- Tui, gii tính.
- Đặc điểm đại th: V t u (đi tng
phải, đại tràng ti, trực tng), kích tc
ln nht ca u (cm).
- Đặc điểm vi thể: Đánh giá các đặc đim
typ bnh học, phân độ mô hc, mức độ
xâm ln (pT), tình trạng di căn hạch (N), xâm
nhp mch, xâm nhp thần kinh, theo ng
dn ca T chc Y tế Thế gii 2019[4].
- Đánh giá t l mô đệm u: Theo ng
dn ca tác gi Souza da Silva R. cng
s[5].
+ T l mô đệm u đưc đánh giá trên tiêu
bn nhum HE ct t khi u nguyên phát, s
dng nh hin vi quang học đ phóng đại
thp (vt kính t 2,5x đến 5x), la chn
din u xâm ln sâu nht, trên các vùng
nhiều mô đệm nht.
+ S dng vt kính 10x chn các vi
trường u sao cho các tế bào u hin din đồng
thi c 4 phía của vi trường (trên, dưi, bên
phải bên trái vi tng). Phần trăm
đệm u được ưc lượng tương đối bng din
tích mô đệm so vi tng din tích u tn
vi trường, làn tròn ti 10%. Vùng tính t l
mô đệm không bao gm cht nhầy,
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
500
tn, vùng hoại t.
+ U c vi tng t l mô đệm
khác nhau t lấy vi trường có t l mô đệm
cao nht.
+ T l mô đệm u đưc chia thành 2
nhóm: đệm thp (t l đệm 50%),
mô đm cao (t l mô đm > 50%).
2.2.4. X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0. S dng kiểm đnh χ2 hoặc
Fisher đ đánh giá liên quan giữa các biến.
Giá tr p < 0,05 đưc coi có ý nghĩa thng
kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1. Đặc điểm v tui, gii ca nhóm BN
Đặc đim
S tng hp (n)
T l (%)
Tui
TB ± SD (min - max)
62,2 ± 14,0 (20 - 88)
< 60
38
33,9
≥ 60
74
66,1
Gii tính
N
35
31,3
Nam
77
68,8
Tui trung nh ca nhóm BN nghiên cu là 62,2 ± 14,0 tui. Phn ln BN là nam gii
(68,8%), độ tui trên 60 (66,1%). T l nam/n là 2,2/1.
Bảng 2. Đặc điểm gii phu bnh
Biến s
S tng hp
V trí u
Đi tng phi
32
Đi tng trái
43
Trc tng
37
Kích thước u (TB ± SD) (min - max)
4,1 ± 2,0 (1,0 - 12,0)
Týp MBH
UTBM tuyến NOS
100
UTBM tuyến khác
12
Đ mô hc (n = 100)
Đ 1 (bit hóa cao)
31
Đ 2 (bit hóa va)
62
Đ 3 (bit hóa kém)
7
Xâm ln (pT)
T1
4
T2
19
T3
58
T4
31
Di căn hạch
N0
68
N1
32
N2
12
Xâm nhp mch
Không
76
36
Xâm nhp thn kinh
Không
87
25
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
501
U gp nhiu nht đại tràng ti (38,4%),
sau đó đến trực tràng (33,0%), kích tc
trung nh của u là 4,1 ± 2,0cm, ung thư biểu
mô tuyến thông tng (NOS) chiếm ch
yếu (89,3%), các typ khác gặp ít n, bao
gm typ tuyến nhy (10 BN, 8,9%), tế bào
nhn (2 BN, 1,8%); trong s ung t biểu mô
tuyến thông tng, bit hóa va chiếm t l
cao nht vi 62,0%. Phn ln các u mc
độ xâm ln T3 T4 (lần lượt 51,8%
27,7%), t l u xâm nhp mch xâm
nhp thn kinh lần lượt là 32,1% và 23,3%.
Biểu đồ 1. Đặc đim t l mô đệm u
Đa số u t l mô đệm thp (chiếm 72,3%), t l đệm cao gp 27,7% s trường
hp.
Bng 3. Liên quan gia t l mô đệm u vi các đặc đim gii phu bnh
Biến s
TSP thp
TSP cao
p
n
%
n
%
V t u
Đi tràng phi
22
68,8
10
31,2
0,813*
Đi tràng trái
31
72,1
12
27,9
Trc tng
28
75,7
9
24,3
Kích thưc u
≤ 4cm
50
70,4
21
29,6
0,554*
> 4cm
31
75,6
10
24,4
Týp MBH
UTBM tuyến NOS
74
74,0
26
26,0
0,308**
UTBM tuyến khác
7
58,3
5
41,7
Đ mô hc
(n=100)
Đ 1
26
83,9
5
16,1
0,352**
Đ 2
43
69,4
19
30,6
Đ 3
5
71,4
2
28,6
Xâm ln (T)
T1
4
100
0
0
0,001**
T2
16
84,2
3
15,8
T3
49
84,5
9
15,5
T4
12
38,7
19
61,3
Di căn hạch
N0
53
77,9
15
22,1
0,043**
N1
23
71,9
9
28,1
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
502
N2
5
41,7
7
58,3
Xâm nhp mch
Không
61
80,3
15
19,7
0,006*
20
55,6
16
44,4
Xâm nhp thn
kinh
Không
71
81,6
16
18,4
0,000*
10
40,0
15
60,0
* kiểm định χ2, ** kiểm định Fisher
T l mô đệm u cao gp các khi u mức độ xâm lấn sâu, di căn hch, xâm nhp
mch và xâm nhp thn kinh, s khác bit có ý nghĩa thống kê.
Hình 1. T l mô đệm u thp (A) và cao (B) (HE, 100x)
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm tui, gii
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho
thấy, đa số BN độ tui tn 60, tui trung
nh 62,2 ± 14,0 tui; kết qu ca chúng tôi
tương đng vi nhiu kết qu nghiên cu
khác trong c, nghiên cu ca Trn Tun
Thành cng s (2023) tui TB ca BN
58 tui, nghiên cu ca Phạm N Hiệp
cng s trên 60 BN cho thy tui TB ca BN
là 62,0, trong đó độ tui hay gp nht là t
61 - 80 tui[6]. Nghiên cu ca chúng tôi
cũng cho thấy nam gii chiếm đa số vi t l
68,8%, t l nam/n là 2,2/1. Kết qu này
cũng phù hợp vi đa số các kết qu nghiên
cứu trước đây.
4.2. Đặc điểm gii phu bnh
V v t, kết qu của chúng tôi cũng
tương đồng vi các nghiên cu trên thế gii,
hu hết UTĐTT đại tràng trái và trc tng.
Nhng m gần đây t l tương đối các ung
t đại tràng ti đang xu ng gim
dn, th là do hiu qu ca các chiến lược
ng lc sm như t nghiệm máu n trong
phân nội soi đi trực tràng đ nhy
phát hin tốt n các tổn tơng tân sinh ở v
t này[7]. Mt s nghiên cu cũng chỉ ra rng
v t u cũng ảnh ng ti tn lưng
trong điu tr BN UTĐTT.
V ch tc u, kích tc trung nh
ca 112 BN trong nhóm nghiên cu
4,1cm, kích tc nh nht 1cm ln
nhất là 12cm. Kích tc u là mt yếu t tn
ng giá tr, liên quan cht ch ti
mức độ u xâm ln, tình trạng di căn hạch
độ bit hóa ca u[8], ch tc u còn nh
ng ti vic la chọn phương pháp cũng
như tính triệt để ca quá tnh phu thut.
Kích tc u là mt yếu t tn lưng độc lp
thi gian sng thêm của BN UTĐTT.
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy,
UTBM tuyến typ thông tng chiếm ch
yếu vi t l 89,3%. Các typ khác gp vi t
l nh. Kết qu này cũng phù hp vi nhiu