1/4
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO ĐÁP ÁN - THANG ĐIM
ĐỀ THI TUYN SINH ĐẠI HC, CAO ĐẲNG NĂM 2007
ĐỀ CHÍNH THC Môn: VĂN, khi D
(Đáp án - Thang đim có 04 trang)
Câu Ý Ni dung Đim
I Trình bày hoàn cnh ra đời và mc đích sáng tác bn Tuyên ngôn Độc lp ca H Chí
Minh.
2,0
1. Hoàn cnh ra đời (1,0 đim)
- Ngày 19-8-1945, chính quyn Hà Ni v tay nhân dân. Ngày 26-8-1945, Ch tch H
Chí Minh t chiến khu cách mng Vit Bc v ti Hà Ni. Người son tho bn Tuyên
ngôn Độc lp ti căn nhà s 48 ph Hàng Ngang. Ngày 2-9-1945, ti qung trường Ba
Đình, Hà Ni, trước hàng chc vn đồng bào, Người thay mt Chính ph lâm thi nước
Vit Nam Dân ch Cng hđọc bn Tuyên ngôn Độc lp.
- Lúc này cũng là thi đim bn đế quc, thc dân np sau quân Đồng minh vào tước khí
gii quân đội Nht, đang âm mưu chiếm li nước ta. Thc dân Pháp tuyên b Đông Dương
là thuc địa ca Pháp b Nht xâm chiếm, nay Nht đầu hàng nên Đông Dương phi thuc
quyn ca Pháp.
1,0
2. Mc đích sáng tác (1,0 đim)
- Chính thc tuyên b trước quc dân, trước thế gii s ra đời ca nước Vit Nam Dân ch
Cng hoà, khng định quyn độc lp, t do ca dân tc Vit Nam.
- T cáo ti ác ca thc dân Pháp đối vi nhân dân ta sut 80 năm qua và tuyên b chm
dt chế độ thc dân, xoá b mi đặc quyn ca Pháp trên đất nước Vit Nam.
- Khng định ý chí ca c dân tc Vit Nam kiên quyết bo v nn độc lp, t do ca T
quc.
1,0
II Phân tích bài thơ Tràng giang ca Huy Cn để làm ni bt v đẹp va c đin va
hin đại.
5,0
1. Gii thiu tác gi, tác phm (0,5 đim)
- Huy Cn là mt nhà thơ xut sc trong phong trào Thơ mi.
- Tràng giang (sáng tác năm 1939, in trong tp La thiêng) là bài thơ ni tiếng và tiêu biu
nht ca Huy Cn trước Cách mng tháng Tám. Tràng giang mang v đẹp va c đin va
hin đại.
0,5
2. Phân tích bài thơ (3,0 đim)
a. Kh thơ 1
- Nhan đề và li đề t đã gi lên phn nào cm xúc ch đạo ca bài thơ: bâng khuâng
trước vũ tr mênh mông.
- Bài thơ m đầu vi dòng sông ngoi cnh cũng là dòng sông tâm hn, ni bun tri ra
cùng lp lp sóng. Khác vi trường giang hùng vĩ, cun cun ca Lý Bch, Đỗ Ph, tràng
giang ca Huy Cn lng l (sóng gn, thuyn xuôi mái), nhum ni chia li (thuyn v nước
li, su trăm ng). Ci mt cành khô lc my dòng là hình nh đời thc, gi gm ưu tư ca
tác gi v thân phn con người.
0,75
b. Kh thơ 2
- Trước thiên nhiên rng ln y, nhà thơ mong tìm nhng nơi chn t hp ca con người
(làng, ch, bến) nhưng càng thy hoang vng, trơ tri. Huy Cn đã hc t câu thơ dch
Chinh ph ngâm (Bến Phì gió thi đìu hiu my gò), nhưng thêm mt t láy (Lơ thơ cn
nh gió đìu hiu) khiến cnh vt càng qunh qu. Câu thơ Đâu tiếng làng xa vãn ch chiu
0,75
2/4
Câu Ý Ni dung Đim
nói đến âm thanh mà li làm ni bt cái vng lng.
(Lưu ý: có th chp nhn c 2 cách hiu: có và không có tiếng vãn ch chiu).
- Nếu kh 1 trin khai chiu rng, chiu dài thì kh 2 m thêm vào chiu cao. Nhng cu
trúc đăng đối nng xung tri lên, sông dài tri rng nhn mnh n tượng không gian
được m ra c ba chiu. Kết hp độc đáo sâu chót vót gi cái thăm thm ca vũ tr. Li
đề t được nhc li đây, tô đậm ni cô liêu.
c. Kh thơ 3
- Kh th 3 th hin rõ bút pháp t cnh ng tình vi nhng hình nh va gn gũi thân
quen va giàu sc gi. Nhng cánh bèo phiêu dt gia lng l b xanh tiếp bãi vàng phi
chăng cũng là hình nh nhng kiếp người lênh đênh vô định.
- Nhà thơ mong tìm mt s giao cm, gn bó nhưng trước mt ch là không gian mênh
mông, không mt chuyến đò, không mt cây cu kết ni. Con người cm thy bơ vơ, cô
độc gia mt cõi đời không chút nim thân mt.
0,75
d. Kh thơ 4
- Ni cô đơn càng thm thía lúc hoàng hôn. Được gi t câu dch thơ Đỗ Ph (Mt đất mây
đùn ca i xa), Huy Cn đã sáng to nên hình nh mt hoàng hôn hùng vĩ Lp lp mây cao
đùn núi bc. Cánh chim quen thuc trong thơ ca v hoàng hôn đến Huy Cn cũng mang
nét mi l: cái hu hình ca cánh chim nh nghiêng xung làm hin lên cái vô hình ca
bóng chiu trĩu nng; cánh chim gia tri rng gi “cái tôi” cô đơn, rn ngp trước vũ tr,
trước cuc đời.
- Huy Cn đã liên tưởng đến Thôi Hiu khi viết hai câu cui. Khói sóng trên sông làm Thôi
Hiu bun, còn Huy Cn thì không khói hoàng hôn cũng nh nhà, ni nh đã luôn da diết
trong lòng tác gi.
0,75
3. V đẹp va c đin va hin đại ca bài thơ (1 đim)
a. Đề tài, cm hng:
- Tràng giang mang ni su t vn c ca con người bé nh, hu hn trước thi gian,
không gian vô hn, vô cùng.
- Tràng giang đồng thi th hin “ni bun thế h” ca mt “cái tôi” Thơ mi thi mt
nước “chưa tìm thy li ra”.
b. Cht liu thi ca:
- Tràng giang, ta bt gp nhiu hình nh quen thuc trong thơ c (tràng giang, b bãi đìu
hiu, cánh chim trong bóng chiu…), nhiu hình nh, t thơ được gi t thơ c.
- Mt khác, Tràng giang cũng không thiếu nhng hình nh, âm thanh chân thc ca đời
thường, không ước l (ci khô, tiếng vãn ch chiu, bèo dt…).
c. Th loi và bút pháp:
- Tràng giang mang đậm phong v c đin qua vic vn dng nhun nhuyn th thơ 7 ch
vi cách ngt nhp, gieo vn, cu trúc đăng đối; bút pháp t cnh ng tình, gi hơn là t …;
nhng t Hán Vit c kính (tràng giang, cô liêu…).
- Song, Tràng giang li cũng rt mi qua xu hướng giãi bày trc tiếp “cái tôi” tr tình
(bun đip đip, su trăm ng, không khói hoàng hôn cũng nh nhà…), qua nhng t ng
sáng to mang du n xúc cm cá nhân ca tác gi (sâu chót vót, nim thân mt, dn
dn…)
1,0
4. Kết lun (0,5 đim)
- Tràng giang ca Huy Cn không ch là mt bc phong cnh mà còn là “mt bài thơ v 0,5
3/4
Câu Ý Ni dung Đim
tâm hn”. Bài thơ th hin ni bun cô đơn trước vũ tr, trước cuc đời.
- T đề tài, cm hng, cht liu đến ging điu, bút pháp, Tràng giang va mang phong v
thi ca c đin va mang cht hin đại ca Thơ mi.
- V đẹp va c đin va hin đại cũng là mt nét đặc trưng ca phong cách Huy Cn.
III.a So sánh cách nhìn người nông dân ca hai nhân vt Hoàng và Độ trong truyn
ngn Đôi mt ca Nam Cao.
3,0
1. Gii thiu chung (0,5 đim)
- Đôi mt (1948) là mt truyn ngn xut sc ca Nam Cao sau Cách mng tháng Tám và
được coi là mt “tuyên ngôn ngh thut” ca tác gi và nhng nhà văn cùng thế h vi
ông.
- Trong tác phm, hai nhân vt văn sĩ Hoàng và Độ là hai tính cách trái ngược, th hin hai
quan đim đối lp nhau v nhiu phương din, đặc bit trong cách nhìn người nông dân.
0,5
2. So sánh cách nhìn người nông dân ca hai nhân vt Hoàng và Độ (2,0 đim)
a. Cách nhìn ca Hoàng:
- Hoàng cái nhìn khinh mit đầy định kiến đối vi người nông dân. (Hoàng thy h
đều ngu độn, l mãng, ích k, tham lam, bn tin, còn nhng người làm công tác u ban thì
va ng va nhng xHoàng cười gn, ni khinh b…phì c ra ngoài khi nói v h).
Cái nhìn ca Hoàng phiến din ch thy hin tượng mà không nhn ra bn cht (ch thy
cái ng bên ngoài không hiu cái nguyên c tht đẹp đẽ bên trong qua hành động vác tre
đi ngăn quân thù ca anh thanh niên…).
- Hoàng không nhn thc được vai trò ca người nông dân, mà ch tuyt đối hoá vai trò
ca lãnh t, đối lp vĩ nhân và qun chúng.
1,0
b. Cách nhìn ca Độ:
- Trước Cách mng, ging như Hoàng, Độ cũng đã tng gn như tht vng v người
nông dân, thy h dt nát, nheo nhếch, nhát s, nhn nhc. Anh nghi ng “sc mnh qun
chúng”.
- Sau Cách mng, nh sng gn bó vi người nông dân, Độ ngày càng nhn thc đúng
đắn và sâu sc v h. Anh tha nhn người nông dân có nhng hn chế, nhưng anh biết
cm thông, và hơn na, phát hin ra bn cht cách mng ca h (hát Tiến quân ca như
người bun ng cu kinh, gi lu đạn là nu đạn… nhưng đầy lòng yêu nước, m cách
mng hăng hái…). Anh nhn thy s biến chuyn tích cc ca người nông dân khi h
tham gia cuc kháng chiến vì độc lp ca dân tc cũng là vì hnh phúc, t do ca mình
(trước giá có b lính l gho vcũng đành im thin thít, nay xung phong can đảm
lm…)
1,0
3. Kết lun (0,5 đim)
Qua Hoàng và Độ, Nam Cao đã phê phán cách nhìn cũ lch lc, phiến din và khng định
cách nhìn mi đúng đắn, toàn din. T đó, nhà văn đã đặt ra vn đề hết sc có ý nghĩa là
vn đề ch đứng, lp trường quan đim ca người cm bút.
0,5
III.b Phân tích nhng nét đẹp trong suy nghĩng x ca nhân vt bà Hin trong truyn
ngn Mt người Hà Ni ca Nguyn Khi
3,0
1. Gii thiu chung (0,5 đim)
- Nguyn Khi là mt trong nhng cây bút văn xuôi hàng đầu ca văn hc Vit Nam hin
đại. Ông đặc bit sc so trong phát hin nhng vn đề ca cuc sng đương đại, th hin
con người thi đại, nht là cách nghĩ, cuc sng tinh thn ca h.
0,5
4/4
Câu Ý Ni dung Đim
- Trong truyn ngn Mt người Hà Ni (1990), qua nhân vt bà Hin, Nguyn Khi th
hin cm nhn v nhng giá tr bt biến ca con người Hà Ni trong mt xã hi đang din
ra nhiu đổi thay.
2. Nhng nét đẹp trong suy nghĩ và cách ng x ca bà Hin (2,0 đim)
a. Nhng nét đẹp trong suy nghĩ:
- Trong công vic gia đình, nuôi dy con cái cũng như trách nhim vi cng đồng, vi đất
nước, cái chun trong suy nghĩ ca bà Hin là lòng t trng (dy con cái không sng tu
tin, buông tung; đồng ý cho con đi chiến đấu vì không mun nó sng bám vào s hy
sinh ca bn bè…).
- Bà luôn tin vào v đẹp trường tn, bt dit trong li sng, ct cách và bn sc văn hoá Hà
Ni (Mi thế h đều có thi vàng son ca h. Hà Ni thì không thế. Thi nào nó cũng đẹp,
mt v đẹp riêng cho mi la tui).
1,0
b. Nhng nét đẹp trong cách ng x:
- Bà Hin ng x có bn lĩnh trước nhng thay đổi din ra trong xã hi, luôn luôn dám là
mình, thng thn, chân thành đồng thi cũng khéo léo, thông minh.
- Bà Hin luôn gi gìn nhng nét đặc trưng trong li sng Hà Ni, biu l phong thái lch
lãm, sang trng ca người Hà thành (cách trang trí phòng khách, nhng ba ăn ca gia
đình bà đều toát lên v c kính, quý phái và óc thm mĩ tinh tế ca ch nhân…).
1,0
3. Kết lun (0,5 đim)
- Nhân vt bà Hin gi lên nhng v đẹp và chiu sâu văn hoá ca người Hà Ni. Nói như
Nguyn Khi, bà Hin là “mt ht bi vàng” ca đất kinh kì.
- Nhn xét v ngh thut xây dng nhân vt: nhân vt đưc trn thut t đim nhìn ca
nhân vt “tôi” (người k chuyn) và qua nhng tình hung gp g vi nhng nhân vt
khác, qua nhiu thi đon ca đất nước.
0,5
- Hết -