Đồ án tt nghip
1
CHƯƠNG I : GII THIU CHUNG V DÂY QUN
MÁY ĐIN XOAY CHIUMÁY
ĐIN XOAY CHIU
I. ĐẠI CƯƠNG
Dây qun phn ng có nhim v cm ng được mt sc đin động nht
định .Khi có chuyn động tương đối vi t trường khe h. Dây qun phn
ng ca máy đin xoay chiu bao gm dây quán Stato và dây qun Roto.
Cũng ging như dây qun ca máy đin mt chiu, dây qun phn ng
ca máy đin xoay chiu gm nhiu phn t ni vi nhau theo mt quy
lut nào đó. Phn t đây cũng chính là bi dây và được đặt vào trong
các rãnh phn ng. Bi dây có th ch là mt vòng dây (gi là dây qun
kiu thanh dn, bi dây thường chế to dng 1/2 phn t và tiết din
thường ln), cũng có th nhiu vòng dây (tiết din dây nh và gi là dây
qun kiu ng dây). S vòng dây ca mi bi, s bi dây ca mi pha và
cách ni ph thuc vào công sut, đin áp, tc độ, điu kin làm vic ca
máy và quá trình tính toán đin t.
Yêu cu chính đối vi dây qun động cơ không đồng b Roto lng sóc
như sau :
1) Đin áp ca ba pha bng nhau. Trong dây qun ba pha, đin áp ba pha
lch nhau 120° góc độ đin.
2) Đin trđin kháng ca các mch song song và ca ba pha bng
nhau.
3) Có th đấu thành các mch song song mt cách dng khi cn thiết.
4) Dùng vt liu dây dn đin ít nht, phn đầu ni càng ngn càng tt để
thu gn chiu dài ca máy và đỡ tn vt liu.
5) D chế to và sa cha.
6) Cách đin ga các vòng dây, các pha và vi đất ít tn kém và chc
chn .
Đồ án tt nghip
2
7) Kết cu chc chn, có th chu được ng lc cơ khi máy b ngn mch
đột ngt hay khi khi động.
Dây qun phn ng ca máy đin xoay chiu được đặc trưng bng nhng
s liu sau :
1) S rãnh Z
2) S cc t 2p
3) S mch nhánh song song a
4) S pha m
5) S vòng ca mt pha W
6) Cách ni dây ( hay Y )
7) S rãnh ca mt pha dưới mt bước cc : pm
Z
q2
=
8) Bước dây y……
Trong thc tế có nhiu kiu dây qun cho máy đin không đồng b Roto
lng sóc, tuy nhiên theo phương pháp b trí ca các cnh ca dây qun
trong rãnh thì dây qun phân làm hai loi : mt lp và hai lp.
Trong khuôn kh ca cun đồ án này ta ch đề cp ti mt s kiu dây
qun hay dùng ch yếu nht.
II .DÂY QUN MT LP
Dây qun mt lp thường được dùng trong các động cơ đin công sut
dưới 10kw và trong các máy phát đin tuabin nước.Trong dây qun mt
lp, s rãnh ca mt pha dưới mt bưc cc q thường là s nguyên, cnh
ca bi dây chiếm c rãnh nên s cnh ca bi dây ca mt pha dưới mt
bước cc đúng bng q và dưới mi đôi cc mi pha có mt t bi dây
gm q bi dây.Trước khi đi vào c th tng kiu, ta nghiên cu s sp
xếp các đầu ni ca bi dây trong mt pha để phân loi các kiu dây qun
mt lp
Đồ án tt nghip
3
a) a’)
b) b’)
c) c’)
Hình 1.1 Cách sp xếp đầu ni ca dây qun 1 lp
Hình 1.1 ch q là s l (q=3) và s chn (q=4). Dây qun sp xếp theo
hình 1.1a và 1.1a’ có khó khăn vì các bi dây kích thước khác nhau mà
li đè chng lên nhau. Vì vy trên thc tế người ta sp xếp dây qun theo
hai kiu chính
Kiu th nht có đặc đim là kích thước các bi dây không ging nhau và
xếp đồng tâm vi nhau nên không đè chng lên nhau( hình 1.1b và
1.1b’).Kiu th hai có đặc đim là kích thước các bi dây ging nhau
(hình 1.1c và 1.1c’) nhưng phn đầu ni đè chng lên nhau nên gi là dây
qun đối xng hay đồng khuôn. Mi kiu dây qun li chia làm nhiu
loi. Sau đây s phân tích tng loi mt.
1.DÂY QUN KIU ĐỒNG TÂM :
Trong dây qun mt lp, vì dưới mi đôi cc, mt pha có mt t bi dây
qun có 3p t bi dây.Nếu p là s chn thì dây qun có s t bi dây là s
Đồ án tt nghip
4
chn. Trong trường hp đó có th chia 1/2 s t bi dây đặt trong mt
mt phng còn li đặt lên mt mt phng khác (hình 1-2) và được gi là
dây qun đồng tâm hai mt phng.
Nếu p là s l thì s t bi dây chia chn cho ba do đó có th đặt các bi
dây lên ba mt phng khác nhau (hình 1.2) và gi là dây qun đồng tâm
ba mt phng. Nếu mun đặt vào hai mt phng thì mt bi dây phi un
li (như hình 1-3).
Khi q là s chn thì có th chia t bi dây ra làm hai na tđầu dây
ca các na t này b ngot v hai phía khác nhau. Như vy trong mt
pha s na t bi dây bng s cc nên phn đầu ni ca dây qun mt
pha s chiếm tt c chu vi b mt phn đầu ni ca Stato, do đó phn đầu
H×nh 1.2 d©y quÊn ®ång t©m 3 mÆt ph¼ng
víi p lμ sè ch½n
p= 2
q= 2
q= 4
p= 1
H×nh 1.5 d©y quÊn ®ång t©m ph©n t¸n
p
= 1
Đồ án tt nghip
5
nói ca dây qun mi pha phân b trên mt mt phng và ta có loi dây
qun ba pha đồng tâm ba mt phng (hinh 1-5), loi này còn gi là dây
qun đồng tâm phân tán.
Đặc đim ca dây qun đồng tâm là các bi dây có hình dáng và chiu dài
khác nhau. Khi có mch nhánh song song thì đặc đim nàynh hưởng
rt ln. Để cho đin trđin kháng trong các mch nhánh ca dây
qun hai mt phng bng nhau thì trong mi mch nhánh s bi dây trong
hai mt phng phi như nhau. Gi a là s mch nhánh song song trong
mt pha thì s bi dây trong mi mch nhánh ca mt mt phng phi là
(p/2a).Vì ch trong trường hp (p/2a) là s nguyên chúng ta mi có th
thc hin được dây qun có tr kháng đối xng. Khi a = 2 ch có p = 4, 8,
12….mi thc hin đưc điu đó.
Đối vi dây qun ba mt phng, vì dây qun mi pha đặt trong mt mt
phng nên tng tr ca các mch song song ca mt pha có th bng nhau
nhưng tng tr ca các pha li không th bng nhau được.Để tránh được
điu đó, trong thc tế ngưi ta c qun các t bi dây hoàn toàn như nhau
và lúc đặt dây vào các mt phng thì c ép dây sao cho va vào các ch
trng.
Tóm li dây qun đồng tâm hai mt phng và ba mt phng thc cht là
dây qun không đối xng.
2. DÂY QUN ĐỒNG KHUÔN :
Ngược li vi dây qun đồng tâm, dây qun đồng khuôn là loi dây
qun đối xng vì nó do nhng bi dây ging nhau hp li. Dây qun đồng
khuôn có th chia làm ba loi : đơn gin, phân tán và móc xích.
Sơ đồ ca mt pha dây qun đồng khuôn đơn gin như nh1-1,ca loi
đồng khuôn phân tán như hình 2-1. So vi loi dây qun đồng tâm phân
tán ch khác nhau hình dáng ca đầu dây ni.