ĐIỆN HÓA HỌC – HÓA HỌC CHẤT KEO

1. Thông tin về giảng viên

Thông tin về giảng viên thứ 1:

- Họ và tên: Trần Quang Thiện

- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ

- Thời gian, địa điểm làm việc: 14h00-17h00 hàng tuần, khoa Hóa học.

- Địa chỉ liên hệ: Khoa hóa học – trường ĐHSP Hà Nội 2.

- Điện thoại: 0985290586

- Email: quangthiensp2@yahoo.com.

- Các hướng nghiên cứu chính: Vật liệu điện cực, pin điện, ứng dụng công nghệ

thông tin trong hóa học.

Thông tin về giảng viên thứ 2:

- Họ và tên: Nguyễn Thế Duyến

- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ.

- Thời gian, địa điểm làm việc: 14h00-17h00 hàng tuần, khoa Hóa học.

- Địa chỉ liên hệ: Khoa hóa học – trường ĐHSP Hà Nội 2.

- Điện thoại, email: nguyentheduyensp2@gmail.com

- Các hướng nghiên cứu chính: Vật liệu điện cực, pin điện, ứng dụng công nghệ

thông tin trong hóa học.

2. Thông tin về môn học

- Tên môn học: Điện hóa học – Hóa keo.

- Mã môn học: HL2.

- Số tín chỉ: 2.

- Loại môn học:

- Bắt buộc

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Hóa lí 1.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập:

+ Học lý thuyết trên lớp: 20 tiết

+ Bài tập trên lớp: 10 tiết

+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết

- Đơn vị phụ trách môn học:

+ Bộ Môn: Hóa lí.

+ Khoa: Hoá học.

3. Mục tiêu của môn học

- Kiến thức:

Học xong phần này sinh viên phải nắm và vận dụng được những vấn đề sau:

Quy luật nhiệt động lực học hoá học trong sự hình thành dung dịch điện

phân, các loại tương tác trong dung dịch (tương tác ion – ion; tương tác ion – dung

môi).

Sự chuyển động của ion trong dung dịch dưới tác dụng của điện trường (sự

dẫn điện của dung dịch và những yếu tố ảnh hưởng đến sự dẫn điện).

Những hiện tượng xảy ra trên ranh giới pha điện cực, dung dịch ở trạng thái

cân bằng và không cân bằng.

ứng dụng của động học điện hoá trong lĩnh vực ăn mòn kim loại và chế tạo

các nguồn điện hoá học.

Học phần hoá học bề mặt và hoá học chất keo trang bị cho sinh viên kiến

thức cơ bản về những hiên tượng đó, những tính chất quan trọng của hệ keo, tính

phổ biến của chúng trong tự nhiên và vai trò của các hệ này trong đời sống và trong

kỹ thuật.

Nắm được các tính chất cơ bản của hệ keo, phương pháp điều chế và bảo

quản chúng, giải thích được các hiện tượng tự nhiên và áp dụng được vào đời sống

và kỹ thuật.

- Kỹ năng:

Rèn luyện cho sinh viên những kĩ năng cơ bản đọc tài liệu môn học, kỹ năng

vận dụng lý thuyết giải bài tập, kỹ năng tổng hợp hoá, khái quát hoá kiến thức.

- Các mục tiêu khác:

Rèn cho sinh viên thái độ chuyên cần, hăng say học tập, nghiên cứu và tìm

hiểu những vấn đề trong Hóa lí.

4. Tóm tắt nội dung môn học

Học phần giới thiệu về các quy luật động học của các quá trình điện cực và

các ứng ựng của quá trình điện hóa vào bảo vệ ăn mòn.

Những tính chất cơ bản của hệ keo, vai trò của các hệ này trong cuộc sống và

cách điều chế.

5. Nội dung chi tiết môn học

Hình thức số Yêu cầu đối Thời gian, Ghi tổ chức Nội dung chính tiết với sinh viên địa điểm chú dạy học

Tín chỉ 1: Điện hóa học

Chương 1: Nhiệt động lực học về

dung dịch điện phân - Sự dẫn

điện của dung dịch điện phân

1.1. Thuyết điện ly Arrhenius

Học liệu 2, 1.2. Solvat hoá và hydrat hoá trong

2 chương 1,2. Phòng học dung dịch

1.3. Tương tác ion trong dung dịch.

Hoạt độ và hệ số hoạt độ

1.4. Độ dẫn điện của dung dịch

1.5. Sự đo độ dẫn điên cân bằng Lý thuyết cầu Kohlrausch

1.6. ảnh hưởng của nồng độ dung

dịch tới độ dẫn điện

1.7. Linh độ ion và số tải

1.8. Ứng dụng của sự đo độ dẫn

điện

Học liệu 2, Phòng học Chương 2: Các quá trình điện 6

chương 3,4. cực

I. Cơ sở nhiệt động lực về pin

điện

2.1.1. Thế điện hoávà cân bằng trên

ranh giới điện cực/ dung dịch

2.1.2. Pin điện và sức điện động

2.1.3. Nhiệt động lực về pin điện

II. Cơ sở nhiệt động lực về thế

lực điện cực

2.2.1. Khái quát về thế điện cực

2.2.2. Sự phân loại điện cực

III. Sự phân loại pin điện và ứng

dụng của sự đo sức điện động

2.3.1. Pin nồng độ và sức điện động

2.3.2. Thể khuếch tán

2.3.3. Ứng dụng của sự đo sức điện

động

IV. Động học các quá trình điện

cực

2.4.1. Khái quát về động học điện

hoá

2.4.2. Động học của sự chuyển điện

tích

2.4.3. Động học khuếch tán

2.4.4. Lý thuyết quá thế hidro

2.4.5. Điện phân

2.4.6. Cơ sở của phương pháp

nghiên cứu động học điện hoá

2 Học liệu 2, Phòng học Chương 3. Một số ứng dụng của

chương 5. động học điện hoá

3.1. Ăn mòn điện hoá học

3.2. Nguồn điện hoá học

Lớp học

Bài tập 5

2,3,4

Tự học, tự

Thư viện, ở

30

nhà

nghiên cứu

sau bài giảng để giải các bài tập

Tín chỉ 2: Hóa học chất keo

2 Học liệu 3, Phòng học Lý thuyết Chương 4: Các khái niệm cơ bản

chương 1. 1.1. Các khái niệm về hệ phân tác

1.2. Phân loại các hệ phân tán

1.3. Tầm quan trọng của các hệ keo

trong tự nhiên và trong kỹ thuật

5 Học liệu 3, Phòng học Chương 5: Tính chất của hệ keo

chương 2,3. I. Tính chất quang học của hệ keo

2.1.1. Sự phân tán ánh sáng trong hệ

keo

2.1.2. Sự hấp thụ ánh sáng trong

dung dịch keo

2.1.3. Các phương pháp quang học

nghiên cứu các hệ keo

II. Tính chất động học phân tử

của hệ keo

2.2.1. Chuyển động Brown trong hệ

keo

2.2.2. Sự khuếch tán trong hệ keo

2.2.3. Áp suất thẩm thấu của dung

dịch keo

2.2.4. Sự sa lắng trong các hệ keo

III. Tính chất điện của các hệ keo

2.3.1. Các hiện tượng động học

2.3.2. Cấu tạo của mixen keo

2.3.3. Cấu tạo lớp điện tích kép

2.3.4. ý nghĩa của các hiện tượng

điện động học

IV. Tính chất cơ học cấu thể của

hệ phân tán

2.4.1. Sự xuất hiện và tính chất của

các cấu thể trong hệ keo

2.4.2. Độ nhớt của các hệ phân tán.

3 Học liệu 3, Phòng học Chương 3: Các hệ keo thường gặp

chương 4. I. Độ bền và sự keo tụ của các hệ

keo

3.1.1. Độ bền của hệ keo

3.1.2. Sự keo tụ trong các hệ keo

II. Các hệ phân tán có môi

trường khí, lỏng, rắn

3.2.1. Các hệ có môi trường phân

tán khí (sol khí)

3.2.2. Các hệ có môi trường phân

tán lỏng (sol lỏng)

3.2.3. Các hệ có môi trường phân

tán rắn

III. Các hệ bán keo

3.3.1. Xà phòng

3.3.2. Tanin và các phẩm mầu

3,4

Lớp học

Bài tập 5

trong học liệu số 3

b

Tự học, tự

Thư viện, ở

nghiên

nhà

bài giảng để giải các bài tập

cứu

6. Học liệu

- Học liệu bắt buộc:

1. Bài giảng của giảng viên.

2. Trần Văn Nhân, Hóa lí, tập 4. Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội - 2004 (tái bản

lần1)

3. Nguyễn Thi Thu. Hóa keo. Nhà xuất bản giáo dục. 2003.

4. Trần Hiệp Hải, Nguyễn Văn Duệ, Bài tập hóa lí. Nhà xuất bản giáo dục – 2003

(tái bản lần 1).

5. Lâm Ngọc Thiềm, Trần Hiệp Hải, Nguyễn Thị Thu, Bài tập hóa lí cơ sở. Nhà xuất

bản Khoa học và Kỹ thuật – 2003.

- Học liệu tham khảo:

6. S. Voyutfky. Hoá học chất keo. Tập1, 2 NXB KHKT 1972

7. Trần Hiệp Hải, Nguyễn Văn Duệ Bài tập hóa lí NXB giáo dục 1987.

8. P.W.Atkin Physycal. Chemitry Tom 2 Oxfort University Press 1990.

9. Kiseleva. E. Karachinkov G.S Tuyển tập các bài tập Hóa lí. Nhà xuất bản Khoa

học kỹ thuật, 1972.

7. Kế hoạch giảng dạy cụ thể

Giảng viên lên lớp (tiết)

Sinh viên tự học, tự

nghiên cứu (tiết)

Tuần

Lý thuyết

Minh hoạ,

Thực hành,

Xemina,

chuẩn bị

Bài tập ở

Tổng

cơ bản

ôn tập, kiểm

bài tập

thảo luận

tự đọc

nhà, bài

(tiết)

tra

tập lớn

6 1 2 2 1 1

6 0 4 0 2 2

6 0 4 0 2 3

6 0 4 0 2 4

6 0 4 0 2 5

6 1 2 2 1 6

6 1 2 2 1 7

6 1 2 2 1 8

6 1 2 2 1 9

6 1 2 2 1 10

6 1 2 2 1 11

6 1 2 2 1 12

6 1 2 2 1 13

6 0 4 0 2 14

6 1 2 2 1 15

10 40 20 90 Tổng 20

8. Yêu cầu của giảng viên đối với môn học

- Yêu cầu của giảng viên về điều kiện tổ chức giảng dạy môn học:

+ Phòng học nhóm.

+ Máy chiếu.

- Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên:

+ Dự lớp theo đúng qui chế.

+ Thực hiện bài tập, thảo luận.

+ Tích cực phát biểu và thảo luận.

+ Tích cực đọc, nghiên cứu tài liệu ở nhà.

+ Thực hiện đầy đủ các bài kiểm tra.

9. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá môn học

9.1. Kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; đánh giá nhận thức và thái độ

tham gia thảo luận; đánh giá phần thực hành, chuyên cần: 1/10 tổng số điểm.

9.2. Kiểm tra giữa kì: 2/10 tổng số điểm.

9.3. Thi hết học phần (do trung tâm khảo thí đảm nhiệm): 7/10 điểm – vấn đáp.

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2012

Giảng viên 1 Giảng viên 2

ThS. Trần Quang Thiện

ThS. Nguyễn Thế Duyến

P.Trưởng bộ môn Trưởng khoa

ThS. Nguyễn Thế Duyến

TS. Đào Thị Việt Anh