
1
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM BẮC GIANG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2016
- Số tín chỉ: 03
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Kế toán tài chính doanh nghiệp 2,3; Kiểm toán căn
bản.
- Các học phần song hành: ............................................................................
- Các yêu cầu với học phần (nếu có): ...........................................................
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Hoạt động theo nhóm: ............... tiết
* Thảo luận:. ....... . . . . ....... . . . . ... tiết + Tự học: 90 giờ
* Làm bài tập: .............................. tiết + Tự học có hướng dẫn: ................ giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết * Bài tập lớn (tiểu luận) ................. giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ tên
Số điện thoại
Email
Ghi chú
1
ThS. Hoàng Nguyệt
Quyên
0973943266
quyenhn129@gmail.com
2
ThS. Phạm Thị Dinh
0975194298
dinhcdnlbg@gmail.com
3
ThS. Hoàng Ninh Chi
0918022866
Ninhchi28@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kiểm toán tài chính
cùng nội dung, thủ tục kiểm toán một số khoản mục chủ yếu (gồm kiểm toán chu trình
bán hàng thu tiền, kiểm toán chu trình mua hàng - trả tiền, kiểm toán chu trình hàng
tồn kho, …) Đồng thời giúp người học hiểu được những vấn đề cơ bản khi thực hành
kiểm toán (như giấy làm việc của kiểm toán viên, kế hoạch và chương trình kiểm
toán…), và người học có khả năng thực hành những công việc cơ bản trong cuộc kiểm
toán tài chính như thực hiện thủ tục phân tích, đánh giá kiểm soát nội bộ của đơn vị
được kiểm toán, đánh giá bằng chứng kiểm toán thu thập được…. Phân tích được các
tình huống thực tế và áp dụng được vào kiểm toán các tình huống thực tế.

2
- Yêu cầu về kỹ năng
+ Sinh viên có khả năng phát hiện và xử lý các vấn đề liên quan đến công tác
kiểm toán trong doanh nghiệp.
+ Sinh viên có khả năng làm việc nhóm, tự học, phân tích và vận dụng để giải
quyết các vấn đề thực tế phát sinh. Phân tích được các chu trình, khoản mục kế toán,
các báo cáo kế toán, thực hiện công tác kiểm toán tài chính trong doanh nghiệp. Vận
dụng vào công tác kiểm toán tại doanh nghiệp.
- Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
+ Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, thận trọng trong công việc giúp người
học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các đơn vị.
+ Tuân thủ các quy định của luật kiểm toán và chuẩn mực kiểm toán.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes)
STT
Mã
CĐR
(LO)
Mô tả CĐR học phần
1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Hiểu được các nội dung cơ bản của kiểm toán tài chính: Mục tiêu, đối
tượng, phương pháp, quy trình kiểm toán tài chính, kiểm soát nội bộ
trong đơn vị.
LO.1.2
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp kiểm toán, chuẩn mực kiểm toán
để thực hiện kiểm toán các chu trình cơ bản: Kiểm toán chu trình bán
hàng – thu tiền; Kiểm toán chu trình mua hàng - thanh toán; Kiểm toán
chu trình hàng tồn kho; Kiểm toán Tài sản cố định và đầu tư dài hạn;
Kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên; Kiểm toán chu trình tiếp
nhận – hoàn trả vốn; Kiểm toán tiền; Kiểm toán báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
Xác định được các sai phạm có thể có trong các nghiệp vụ, chu trình, báo
cáo kế toán.
LO.2.2
Lập kế hoạch kiểm toán các khoản mục, chu trình kế toán.
LO.2.3
Tổng hợp các sai phạm có thể có trong công tác kế toán tại đơn vị, những
hạn chế của kiểm soát nội bộ đề đề xuất các giải pháp phù hợp.
3
Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Có khả năng làm việc trong các nhóm để thảo luận và giải quyết các vấn
đề liên quan đến quy trình kiểm toán các khoản mục, chu trình kế toán
trong các đơn vị; phản biện các vấn đề liên quan đến kế toán, kiểm toán
của đơn vị.
LO.3.2
Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để thực hiện
công tác kiểm toán trong các đơn vị. Tuân thủ các quy định của luật

3
kiểm toán và chuẩn mực kiểm toán.
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
- Vị trí: Là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức ngành gồm 3 tín chỉ.
- Vai trò: Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thưc cơ bản và chuyên
sâu về kiểm toán tài chính trong doanh nghiệp.
- Quan hệ của học phần này với các học phần khác thuộc chương trình đào tạo:
là học phần thuộc kiến thức ngành, có mối quan hệ mật thiết với các học phần: kế toán
tài chính doanh nghiệp 1, 2, thực tập nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp.
- Khối lượng kiến thức cần trang bị cho người học: Khái quát về kiểm toán tài
chính; Kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền; Kiểm toán chu trình mua hàng - thanh
toán; Kiểm toán chu trình hàng tồn kho; Kiểm toán Tài sản cố định và đầu tư dài hạn;
Kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên; Kiểm toán chu trình tiếp nhận – hoàn trả
vốn; Kiểm toán tiền; Kiểm toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc
biệt hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu
trúc… đã được học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được
ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả
năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các
yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1
LO.1.2
LO.2.1
LO.2.2
LO.2.3
LO.3.1
LO.3.2
Chương 1
1
…
…
…
…
….
…
Chương 2
2
…
2
2
2
2
2
Chương 3
2
1
2
2
2
2
2
Chương 4
2
2
2
2
2
2
2
Chương 5
2
2
2
2
2
2
2
Chương 6
2
2
2
2
2
2
2
Chương 7
2
2
2
2
2
2
2
Chương 8
2
2
2
2
2
2
2
Chương 9
2
2
2
2
2
2
2

4
Chương 10
2
2
2
2
2
2
2
Chương 11
2
3
3
3
3
2
2
7. Danh mục tài liệu
7.1. Tài liệu học tập chính:
1. Nguyễn Quang Quynh, Ngô Trí Tuệ (2015), Kiểm toán tài chính, Nhà xuất bản Đại
học KTQD.
7.2. Tài liệu tham khảo:
2. Đậu Ngọc Châu, Nguyễn Viết Lợi (2008), Giáo trình Kiểm toán Báo cáo tài chính,
Nhà xuất bản tài chính.
3. Hoàng Nguyệt Quyên (2018) Bài giảng Kiểm toán tài chính, trường Đại học Nông -
Lâm Bắc Giang, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
4. Nguyễn Quang Quynh, Ngô Trí Tuệ (2011), Kiểm toán tài chính, Nhà xuất bản Đại
học KTQD.
5. Nguyễn Thị Phương Hoa (2014), Bài tập Kiểm toán Tài chính, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân.
6. Bộ tài chính (2012), Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Nhà xuất bản Tài
chính Hà nội.
7. Quốc Hội (2011), Luật kiểm toán độc lập, Luật số 67/2011/QH12 ban hành ngày
29/3/2011 quy định về 37 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có hiệu lực ngày 1/1/2014.
8. Quốc Hội (2015), Luật Kiểm toán Nhà nước, Luật số 81/2015/QH13 do Quốc Hội
ban hành ngày 24/6/2015. Và Luật Kiểm toán Nhà nước sửa đổi 2019, Luật số
55/2019/QH14.
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận nhóm.
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập về nhà được giao trong bài giảng.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành:
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành.
- Kết thúc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (không)
8.4. Phần khác (không)
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Sử dụng phương pháp thuyết giảng, nêu vấn đề, phát vấn, giải
thích, phân tích, khái quát hóa.
- Phần thực hành: Giao đề bài và hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm và

5
đánh giá.
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện tại Phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được
các kết quả học tập của học phần:
+ Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra thường xuyên và thi kết thúc học phần
+ Hình thức kiểm tra, đánh giá: Tự luận/vấn đáp/trắc nghiệm
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thường xuyên
Bài thi giữa
học phần
Thi tự luận/ trắc
nghiệm/vấn đáp
10%
10%
20%
50%
Kiểm toán tài
chính
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên
cần, ý thức học
tập, tham gia
thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia (0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của học
phần thì không đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên, bài thực hành và thi giữa học phần
Tiêu chí
Trọng
số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung bình
(5,5-6,9)
Trung bình
yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0

