ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ ĐẦU TƯ
lượt xem 43
download
Đầu tư pt là 1 phương thức đt trực tiếp, hđ đt này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sxkd dịch vụ và trong sinh hoạt đsxh. Đầu tư pt là bộ phận cơ bản của đt, là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hđ nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những TSVC (nhà xưởng, thiết bị) , TS trí tuệ (tri thức, kỹ năng, chuyên môn..) và TSTC gia tăng năng lực sx, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu pt....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ ĐẦU TƯ
- ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ ĐẦU TƯ 1. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm của hoạt động đ ầu tư phát tri ển. T ừ những đặc điểm này, đặt ra các yêu cầu gì trong qu ản lý ho ạt đ ộng đ ầu t ư? Ảnh hưởng gì đến quản lý hoạt động đầu tư? Đầu tư pt là 1 phương thức đt trực tiếp, hđ đt này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sxkd dịch vụ và trong sinh hoạt đsxh. Đầu tư pt là bộ phận cơ bản của đt, là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hđ nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra nh ững TSVC (nhà x ưởng, thi ết b ị) , TS trí tuệ (tri thức, kỹ năng, chuyên môn..) và TSTC gia tăng năng l ực sx, tạo thêm vi ệc làm và vì mục tiêu pt. * Đặc điểm: - Hđ đtư pt là hđ thường sd khối lg vốn, vật tư và lđ lớn. + Vốn đt lớn nằm khê đọng, ko vận động trong su ốt qt th ực hi ện đt. Qui mô v ốn l ớn đòi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xd các chính sách, quy hoạch, kế hoạch đt đúng đắn, quản lý chặt chẽ tổng vốn đt, thực hiện đt trọng tâm trọng điểm. + Lao động sd cho các dự án lớn, đb với dự án trọng điểm quốc gia. Do đó công tác tuyển dụng, đào tạo, sd và đãi ngộ cần theo kế hoạch đ ịnh trc sao cho đáp ứng t ốt nh ất nhu cầu từng loại nhân lực và hạn ch ế mức th ấp nh ất nh ững ảnh hg tiêu c ực do các vđ bố trí lại lđ hay giải quyết lđ dôi dư… - Hđ đtpt là hđ mang tính lâu dài + Thời gian thực hiện đt tính từ khi công trình khởi công thực hiện dự án đến khi hoàn thành và đưa vào hđ thg kéo dài. Do vốn lớn nằm khê đ ọng trong tg dài nên đ ể nâng cao hiệu quả vốn đt cần tiến hành phân kì đt, bố trí vốn và các ngu ồn l ực t ập trung hoàn thành đứt điểm từng hạng mục, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đt, khắc phục tình trạng thiếu vốn… + Thời gian vận hành kết quả đt đến khi thu hồi vốn hoặc đến khi thanh lý TS do vốn đt tạo ra cũng kéo dài trong nhiều năm. Công tác quản lý đt cần chú ý: Cần xd cơ chế và pp dự báo khoa học về nhu cầu th ị trường đối v ới sp đt t ương lai, dự kiến k/n cung từng năm và toàn bộ dự án. Quản lý tốt qt vận hành, nhanh chóng đưa các thành qu ả đt vào sd, hđ t ối đa công suất để nhanh chóng thu hồi vốn, tránh hao mòn vô hình. Chú ý đến yếu tố độ trễ thời gian trong đt. + Các yếu tố tđ đến hđ đtpt Cung cầu các yếu tố đầu ra và đầu vào tác động đến thu chi hđ đt từ đó a/h đến các chỉ tiêu hiệu quả. Cơ chế chính sách của nhà nước: thuế quan, hạn ngạch… - Kết quả và hiệu quả chịu ảnh hưởng của những yếu tố ko ổn định theo th ời gian của tự nhiên, kt,xh nên đtpt có đọ rủi ro cao
- + Phân tích những rủi ro có thể xảy ra như quản lý kém, chất lg ko đạt yêu cầu, giá nguyên liệu tăng…-> làm giảm chỉ tiêu hiệu quả. Xác định đúng ng.nhân rr s ẽ d ễ tìm ra giải pháp khắc phục. + Đánh giá mức độ rr hay tính xác suất xảy ra rr t ừ đó giúp đánh giá l ại các ch ỉ tiêu hq để lựa chọn p/á đt có độ an toàn cao. + Xây dựng các bp phòng và chống rr nhằm hạn ch ế đến mức th ấp nh ất các thi ệt h ại có thể có. - Các thành quả của hđ đtpt là công trình sẽ hđ ngay tại nơi chúng đc xd nên vì thế cần phải có chủ trương đt và quyết định đt đúng; lựa chọn địa đểm đt h ợp lý sao cho khai thác tối đa lợi thế vùng và không gian đt cụ thể. + Cơ sở hạ tầng thuận lợi giúp giảm chi phí trong việc đt hệ thống đường sá + Chi phí xd, giá thành mua đất, thuê đất + Gần nơi cung cấp ng vật liệu đầu vào, công suất và năng lực phục vụ c ủa công trình liên quan đến k/n thực hiện, có nằm tỏng quy hoạch, cs pt của đia phương ko. - Các thành quả của hđ đtpt có giá trị sd lâu dài. * Nội dung: - Căn cứ vào lĩnh vực phát huy tác dụng: đtpt s ản xu ất, đtpt c ơ s ở h ạ t ầng – k ỹ thu ật chung của nền kt, đtpt văn hóa gd, y tế, đtpt KHKT… - theo khái niệm: + Đt TSVC: đt xây dựng cơ bản và đt bôt sung hàng tồn trữ + Đtpt TS vô hình: đtpt nguồn nhân lực,đt nghiên cứu các hđ KHCN, đt hđ marketing… 2. Phân loại hoạt động đầu tư và ý nghĩa của t ừng tiêu th ức phân lo ại trong quản lý hoạt động đầu tư * K/n: đầu tư là qt sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để ti ến hành các hđ nh ằm thu đc các kết quả, thực hiện đc những mục tiêu nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn các nguồn lực đã bỏ ra để thu được kết quả đó * Phân loại: • Theo bản chất của các đối tg đt: - Đt cho các đối tg vật chất: xh nhà xưởng, bệnh viện,lắp đặt tbi… + Trực tiếp tạo ts vật chất cho nền kt + Điều kiện tiên quyết tăng tiềm lực sxkddv và mọi hđ xh khác - Đt cho các đối tg phi vật chất (trí thức và pt nguồn nhân lực: gd-đt, khám chữa bệnh) + Trực tiếp làm gia tăng TS trí tuệ và nguồn nhân lực cho nền kt + Đk tất yếu đảm bảo cho hđ đt TSVC đc tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao - Đt cho các đối tg tài chính + Trực tiếp gia tăng TSTC cho chủ đt + Gians tiếp tạo ra TSVC, trí tuệ và nguồn nhân lực cho nền kt
- => Trong các laoij đầu tư trên, đầu tư cho đối tượng vật ch ất là đi ều ki ện tiên quy ết, làm tăng tiềm lực của nền kinh tế, đầu tư tài sản trí tuệ và các ngu ồn nhân l ực là đi ều kiện tất yếu để đảm bảo cho đầu tư các đối tượng v ật ch ất ti ến hành thu ận l ợi và đ ạt hiệu quả kinh tế cao • Theo cơ cấu tái sx - Đầu tư theo chiều rộng: hình thức đt cải tạo, mở rộng cơ sở vc hiện cs hoặc xd mới nhưng với kỹ thuật và CN ko đổi gồm: mua sắm máy móc tbi; xd m ới nhà x ưởng, c ấu trúc hạ tầng; thu hút và đào tạo lđ. - Đầu tư theo chiều sâu: hình thức đt cải tạo, mở rộng, nâng c ấp thi ết b ị, đt đ ổi m ới dây chuyền CN hoặc xd mới nhưng trên cơ sở kỹ thuật CN hiện đại hơn nhằm nâng cao năng suất, hạ giá thành sp, nâng cao hiệu quả đtư. + ND các dự án đt theo chiều sâu ( gắn liền vs y ếu tố con người, tổ ch ức): c ải t ạo nâng cấp HĐH dây chuyền CN hiện có; thay thế DCCN cũ = hđ h ơn; đt pt nguồn nhân lực; đt để tổ chức bộ máy quản lý, pp quản lý + Tiêu chí phân loại: mqh giữa tốc độ tăng vốn và tốc độ tăng lđ và trình độ CNKT đt • Theo lĩnh vực hđ trong sx - ĐTPT sản xuất kinh doanh; đầu tư ptrien khoa học kỹ thuật; cơ sở hạ tầng;… - Các lĩnh vực này tđ tương hỗ lẫn nhau;đầu tư ptrien KHKT và c ơ s ở h ạ t ầng t ạo đk cho pt sxkd còn đầu tư sxkd tạo tiềm lực cho KHKT và cơ sở hạ tầng phát triển • Theo đặc điểm hđ của các kết quả đt: - ĐT cơ bản nhằm tái sx các TSCĐ; có tg thu h ồi vốn dài, v ốn nhi ều và gi ải pháp k ỹ thuật tái sx TSCĐ phức tạp - ĐT vận hành tạo các tài sản lưu động cho các cơ sở sxkd, dịch vụ mới hình thành, tăng thêm tài sản lưu động cho các cơ sở hiện có, duy trì s ự hoạt đ ộng c ủa c ơ s ở v ật chất kỹ thuật không thuộc các DN - Đt cơ bản quyết định đt vận hành, nh ưng đt v ận hành t ạo đk thu ận l ợi cho hđ đt c ơ bản thực hiện đc và đem lại hq cao. Đầu tư cơ bản thuộc lại đầu tư dài hạn, có đặc điểm kỹ cao, ph ức tạp, đòi h ỏi th ời gian thu hồi lâu, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn lâu Đầu tư vận hành chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn đầu t ư, có đ ặc đi ểm k ỹ th ật không phức tạp, thu hồi vốn nhanh. • Theo giai đoạn hđ trong quá trình tsx xh: - Đầu tư thương mại là hđ đt mà thời gian thực hiện đt và hđ của các kết qu ả đt đ ể thu hồi vốn đt ngắn hạn, vốn vận động nhanh độ mạo hi ểm th ấp do trong th ời gian ngắn. tính bất định k cao, dễ dự đoán và dễ đạt độ chính xác cao - Đt sản xuất: thời gian dài, vốn đt lớn, thu hồi chậm, độ mạo hiểm cao và chịu tđ của nhiều yếu tố bất định trong tg lai k thể dự đoán hết và chính xác.
- Trên giác độ điều tiết vĩ mô, nhà nước thông qua các cơ ch ế chính sách c ủa mình, làm sao hướng các nhà đầu tư đầu tư cả vào lĩnh vực thương mại và sản xuất, theo các m ục tiêu đã dự kiến trong chiến lược pt ktxh • Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đã bỏ ra: - ĐT ngắn hạn: tiến hành trong t/g ngắn, do chủ đt ít vốn th ực hi ện, đt vào hđ nhanh thu hồi vốn - Đt dài hạn: đt xây dựng các công trình đòi hỏi t/g đt dài, khối lg vốn l ớn, tg thu h ồi vốn lâu, chứa đựng các yếu tố khó lường, rủi ro lớn. Hai loại hình này hòa quyện, hỗ trợ nhau, bảo đảm tính bền vững, vì m ục tiêu c ủa công cuộc đầu tư • Theo phân cấp quản lý - Các dự án quan trọng quốc gia - Dự án nhóm A: những dự án xd công trình thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc phòng có t/c bảo mật quốc gia, có y/n chính trị xh quan trọng; dự án sx chất độc hại, chất nổ.. - Dự án nhóm B - Dự án nhóm C • Theo nguồn vốn - Đầu tư từ nguồn vốn trong nước có ý nghĩa quyết định - Đt từ nguồn vốn nước ngoài - Hoặc tổng mức vốn đtxh chia theo nguồn vốn: vốn NSNN, v ốn TPCP, v ốn tín d ụng đtpt của NN, vốn của DNNN, vốn đt của dân cư và tư nhân… Cách phân loại này chỉ tra vai trò của từng nguồn vốn trong quá trình ptrien ktxh của đất nước, trong đó thống nhất quan điểm: vốn trong nước là quyết định, vốn nước ngoài là quan trọng. • Theo địa phương và vùng lãnh thổ Chia thành đầu tư phát triển các vùng theo lãnh thổ (Miền núi phía bắc, ĐBSH, BTB và duyên hải miền trung, Tây nguyên, ĐNB và ĐBSCL), vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư phát triển khu vực thành thị, nông thôn,… Năm 2012 tổng mức đt dự kiến là 980 – 1000 k tỷ Phản ánh ình hình đầu tư của từng tỉnh, từng vùng kinh t ế và ảnh h ưởng c ủa h ọa động đt đến sự ptrien ktxh ở địa phương • Theo quan hệ quản lý chủ đt - Đt trực tiếp: Người bỏ vốn trực tiếp tham gia, qu ản lý th ực hi ện v ận hành k ết qu ả đầu tư. Tạo nen những năng lực sản xuất phục vụ m ới ( c ả v ề l ượng và ch ất). Là lo ại đầu tư để tái sx mở rộng, biện pháp chủ yếu tăng việc làm cho người ld, t ạo ti ền đ ề đ ể thực hiện đầu tư tài chính và đầu tư chuyển dịch. ( Cp thông qua các chương trình tài trợ không hoàn lại,… các nhân tổ chứ mua trái phiếu,..)
- - Đt gián tiếp: Người bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành qu ản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đàu tưu. Người có vốn thông qua các t ổ ch ức tài chính trung gian để đầu tư phát triển. Sự điều tiết của thị trường và các chinhs ách khuyến khích đầu tư của nước sẽ đ ịnh hướng cho việc sử dụng vốn, tạo cơ cấu vốn đầu tư phục vụ cho việc hình thành nên một cơ cấu nền kt hợp lý 3. Trình bày vai trò, tác dụng của hoạt động đầu tư phát triển và liên hệ với thực tế VN Đầu tư phát triển: là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng v ốn trong hi ện tại để tiến hàng các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài s ản v ật chất ( nhà xưởng, theiets bị…) và các tài sản trí tuệ ( tri thứ, kỹ năng…) gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển * Vai trò: • Đt pt vừa tđ đến tổng cung vừa tđ đến tổng cầu nền kt - Tác động đến tổng cầu trc vì đt là quá trình sd các ngu ồn lực làm cho c ầu các y ếu t ố đầu vào tăng. Khi kết quả phát huy tác dụng sẽ làm gia tăng năng l ưc sxkd -> tđ đ ến tổng cung. - Tác động đến tổng cầu mang t/c ngăn hạn vì chỉ diễn ra trong qt thi công xd công trình. Khi đt tăng lên, tổng cầu tăng lên AD -> AD’ vị trí cân b ằng d ịch chuy ển t ừ Eo sang E1. Tại vị trí cân bằng mới E1 có P1>Po và Q1>Qo. Quá trình này di ễn ra trong ngắn hạn khi AS chưa thay đổi. - Tác động đến tổng cung: mang t/c dài h ạn. Khi thành qu ả c ủa đt phát huy tác d ụng, các năng lực mới đi vào hđ sẽ kéo theo sự dịch chuyển của đg AS. Lúc này đg AS d ịch chuyển sang AS’. Vị trí cb mới đạt tại E2 với sản lg cb Q2>Q1 và giá cb P2 Cơ sở lí luận cho c/s kích thích đt • Tác động 2 mặt đến sự ổn định của nền kt Mỗi sự thay đổi tăng hay giảm của đt cùng 1 lúc vừa là y ếu t ố duy trì s ự ổn đ ịnh c ủa nền kt (tích cực) vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kt (tiêu cực) - Khi đt tăng lên -> cầu các yếu tố đầu vào tăng -? Giá các y ếu t ố đ ầu vào tăng, l ạm phát sx đình trệ, đs của ng lđ gặp khó khăn, nền kt pt ch ậm lại -> phân hóa giàu nghèo, a/h xấu đến mT, cạn kiệt tài nguyên TN - Ngược lại tăng đt tđ đến tăng trưởng ngành và tăng trg chung nền kt, tạo công ăn việc làm thu hút thêm lđ, nâng cao đs ng lđ. Do sự tđ ko đồng thời về thời gian đến AD,AS nên mọi sự tăng giảm vừa có tđ tích cực vừa có tđ tiêu cực. -> Nhà đt xd kế hoạch qui hoạch chiến lược đt, xd cơ cấu đt hợp lý, khắc phục đt dàn trải. • Đầu tư là nhân tố quan trọng tđ đến tăng trưởng kt.
- Vai trò này của đtpt đc thể hiện qua hệ số ICOR – hệ số gia tăng v ốn so v ới s ản lượng: là tỷ số giữa qui mô đt tăng thêm với mức gia tăng s ản lg hay là su ất đt c ần thi ết để tạo ra 1 đơn vị sản lg tăng thêm. ICOR = Vốn đầu tư tăng thêm / GDP do vốn tạo ra = ĐT trong kì / GDP tăng thêm. Từ đó suy ra mức tăng GDP = vốn đt / ICOR Như vậy nếu ICOR ko đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đt. - Ưu điểm: + Là chỉ tiêu quan trọng để dự báo tốc độ tăng trưởng kt ho ặc d ự báo qui mô v ốn đt cần thiết để đạt một tốc độ tăng trưởng kt nhất định trong tương lai. + Phản ánh hiệu quả đầu tư: để tạo ra 1 đơn vị GDP tăng thêm, n ền kt ph ải b ỏ ra 1 lượng vốn đt ít hơn, nếu các đk khác ít thay đổi. - Nhược: + Chỉ p/á a/h của yếu tố vốn đt mà chưa tính đến các yếu tố sx khác + Bỏ qua sự tđ của đk tự nhiên, xh, cơ chế chính sách… + Chưa tínhs đến độ trễ thời gian của kq và chi phí, vđ tái đt… • Tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kt: - Cơ cấu kt là tổng thể các yếu tố cấu thành nền kt theo ko gian, ch ủ th ể và lĩnh v ực hđ có liên hệ chặt chẽ, tđ qua lại với nhau trong nh ững đk ktxh nh ất đ ịnh và đc th ể hi ện cả về mặt số lg lẫn chất lg, phù hợp với các mục tiêu xác định của nền kt. - Chuyển dịch cơ cấu kt: do sự pt của các bộ ph ận cấu thành n ền kt d ẫn đ ến thay đ ổi mqh tương quan giữa chúng so với thời điểm trc làm chuy ển dịch cơ cấu kt t ừ trạng thái này sang trạng thái khác, đáp ứng mục tiêu pt kt trong từng giai đoạn. Sự chuyển dịch xảy ra sau 1 thời gian nhất định, khi có sự pt k đồng đều về qui mô, tốc độ giữa các ngành, vùng. - Đầu tư góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kt phù hợp với qui lu ật và chi ến lc pt ktxh trong từng thời kỳ, tạo ra cân đối mới trên phạm vi nền ktqd và giữa các ngành, vùng, phát huy nội lực của nền kt + Đối với cơ cấu ngành: vốn và tỷ trọng phân bổ vốn đt cho các ngành khác nhau s ẽ mang lại những hiệu quả khác nhau và dẫn đến sự pt của chúng khác nhau. Điều này a/h trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu ngành. Để đạt tốc đ ộ tăng tr ưởng cao n ền đt vào CN và dịch vụ do tiến bộ KHCN. + Đối với cơ cấu vùng lãnh thổ: vốn và tỷ trọng vốn đt vào các vùng lãnh th ổ có td giải quyết những mất cân đối về pt giữa các vùng lãnh th ổ, phát huy l ợi th ế so sánh v ề tài nguyên, địa thế…của các vùng,lt -> tđ đến chuyển dịch cơ cấu vùng lt -> chú trọng đt các vùng khó khăn -> giải quyết những mất cân đối, chênh lệch đs + Đối với cơ cấu các TPKT: chính sách đt hợp lý và định h ướng đt đúng đắn s ẽ tác động đến chuyển dịch cơ cấu TPKT. => Giữa đtư và tăng trưởng kt cũng như chuyển dịch cơ cấu kt có mqh chặt ch ẽ với nhau. Đtư vốn sẽ thúc đẩy tăng trưởng kt kéo theo sự chuy ển d ịch c ơ c ấu kt theo h ướng
- hợp lý. Ngược lại, tăng trưởng kt cao kết hợp với s ự chuy ển d ịch c ơ c ấu kt theo h ướng hợp lý sẽ tạo nguồn vốn đt dồi dào, định hướng đt vào các ngành hiệu quả hơn. • Đầu tư làm tăng cường năng lực KHCN của đất nước: Đầu tư là nhân tố quan trọng, ảnh hưởng đến quyết định đổi mới và phát triển khoa học, công nghệ của một doanh nghiệp và quốc gia Công nghệ bao gồm các yếu tố cơ bản: phần cứng ( máy móc, thiết bị…) phần mềm( văn bản, tài liệu,..), yếu tố con người….. Muốn có côngngheej phải đầu tư vào các yếu tố cấu thành, thông qua vi ệc t ạo ra các công nghệ nội sinh và ngoại sinh. Mặt khác việc áp dụng KHCN mới làm năng suất tăng -> sản lg tăng -> tích lũy tăng > pt CN 4. Trình bày các nguồn vốn huy động từ trong nước và giải pháp tăng cường huy động các nguồn vốn này ở VN * Nguồn vốn nhà nước Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng dtu ptrien của nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của DN nhà nước Nguồn vốn NSNN: Là nguồn chi ngân sách nhà nước cho đầu tư. Là nguồn vốn dtu quan trọng trong chiến lược ptrien ktxh của mỗi quốc gia. Thường được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng ktxh, quốc phòng, an ninh, h ỗ trợ các d ự án DN đ ầu t ư có s ự tham gia cảu nhà nước, chi cho công lập, th ực hiện các dự án quy ho ạch t ổng th ể ptrien kte xh vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn Nguồn vốn tín dụng đầu tư ptrien của nhà nước. đóng vai trò ngày càng qtrong trong chiến lược ptrien ktxh. Giảm bao cấp vốn trực tiếp của nhà n ước. V ới c ơ ch ế này, các tổ chức đơn vị sử dụng nguồn vốn phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả v ốn vay. Ngu ồn vốn này thực hiện công tác quản lý điều tiết kte vĩ mô, thông qua đó nhà nước khuy ến khích ptrien ktxh của ngành, vùng, lĩnh vực theo định h ướng chiến lược c ủa mình. Khuyến khích phát triển vùng kte khó khăn, giải quy ết xóa đói gi ảm nghèo, chuy ển d ịch cơ cấu kte,… Nguồn vốn đầu tư của các DN nhà nước: bao gồm chủ yếu từ khấo hao tài sản cố định và thu nhập giữ lại của DN nhà nước * Nguồn vốn của dân cư và tư nhân Nguồn vốn từ khu vực tư nhân gồm: phần tiết kiệm của dân cư, phần tích lũy c ủa các DN dân doanh, hợp tác xã. Với số lượng khoảng vài trăm ngàn DN dân doanh, đã dang và sẽ đi vào h ọa đ ộng, phần tích lũy của các DN này cũng đóng góp đáng kể vào tổng quy mô vốn toàn xh. Nguồn vốn dân cư còn phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình. Quy mô tiết kiệm phụ thuộc vào trình độ ptrien của đất nước, tập quán tiêu dùng của dân cư, chính sách động viên của nhà nước thông qua thuế và các khoản đóng góp xh… Câu 5. Các nguồn vốn huy động từ nước ngoài
- Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bao gồm toàn bộ phần tích lũy của cá nhân,các doanh nghiệp,các tổ chức kinh tế và các chính phủ nước ngoài có thể huy động vào quá trình đầu tư phát triển của nước sở tại. Có thể xem xét nguồn vốn đầu tư nước ngoài trên phạm vi rộng h ơn đó là dòng lưu chuyển vốn quốc tế và được các nước đang phát triển đặc biệt quan tâm.Dòng lưu chuyển vốn này diễn ra dưới nhiều hình thức.Theo tính ch ất luân chuy ển v ốn,có thể phân loại các nguồn vốn nước ngoài chính như sau: -Tài trợ phát triển chính thức (ODF),bao gồm Viện trợ phát tri ển chính th ức ODA và các hình thức tài trợ khác.Trong đó ODA chiếm tỷ trọng chủ y ếu trong nguồn ODF. -Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại quốc tế. -Đầu tư trực tiếp nước ngoài. -Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế. 1. Nguồn vốn ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA là nguồn vốn phát triển do các t ổ chức quốc tế và chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các n ước đang phát triển. ODA bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay với điều kiện ưu đãi về lãi suất và thời gian ân hạn. ODA gồm 2 loại: -ODA không hoàn lại: thường sử dụng cho các dự án không có khả năng hoàn vốn. - ODA cho vay: sử dụng cho các dự án xây dựng cải tạo hạ tầng xã h ội mà kh ả năng hoàn vốn chậm, mang tính hợp tác phát triển, có lợi cho cả 2 bên. +ODA cho vay ưu đãi: là các khoản cho vay có y ếu t ố ko hoàn l ại ít nh ất 25% giá trị khoản vay. +ODA cho vay hỗn hợp: gồm 1 phần cho vay ưu đãi không hoàn l ại và 1 ph ần vay tín dụng thương mại theo các điều kiện của tổ chức hợp tác kinh t ế và phát tri ển (OECD). Ưu điểm của ODA: ODA mang lại lợi ích cho cả 2 bên: - Đối với bên cho vay: +Nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế + Đầu tư cho các nước phát triển nâng cấp CSHT, tạo TT rộng lớn cho họ tiến hành đầu tư tiếp. - Đối với bên tiếp nhận: + Có được nguồn vốn mang tính ưu đãi cao + Khối lượng vốn này thường lớn nên có tác dụng nhanh và mạnh đ ối với việc giải quyết dứt điểm nhu cầu phát triển KT-XH của nước nhận đầu tư,
- Hạn chế: tiếp nhận nguồn vốn này thường đi kèm với các điều kiện ràng buộc. Các nước giàu khi viện trợ ODA đều có chính sách riêng h ướng vào m ột s ố lĩnh v ực mà họ quan tâm hay có lợi thế; về kinh tế, nước ti ếp nh ận ODA ph ải ch ấp nh ận d ỡ bỏ dần hàng rào thuế quan và bảng thuế xuất nhập khảu hàng hóa c ủa n ước tài tr ợ, mở cửa thị trường bảo hộ cho những danh mục hàng hóa mới của nước tài trợ, yêu cầu có những ưu đãi đối với các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài; nguồn vốn ODA từ các nước giàu cung cấp cho các nước nghèo cũng thường gắn v ới vi ệc mua s ắm các sản phẩm từ các nhà máy mà không hoàn toàn phù hợp, th ậm chí không c ần thi ết đ ối với các nước nghèo; cùng với đó, nguồn vốn ODA còn được gắn v ới các đi ều kho ản mậu dịch đặc biệt nhập khẩu tối đa các sản phẩm của họ; các danh mục dự án ODA cũng phải có sự thỏa thuận, đồng ý của các nước viện trợ ; tác động của t ỷ giá h ối đoái có thể làm cho giá trị ODA phải hoàn lại tăng lên; ngoài ra tình trạng th ất thoát lãng phí, xây dựng chiến lược, quy hoạch thu hút vá sử dụng vốn ODA vào các lĩnh vực chưa hợp lý, trình độ quản lý thấp, thiếu kinh nghiệm trong quá trình ti ếp nh ận cũng như xử lý, điều hành dự án… khiến cho hiệu quả và ch ất lượng các công trình đầu tư bằng nguồn vốn này chưa cao, có thể đẩy nước nh ận ODA vào tình tr ạng n ợ nần. 2. Nguồn vốn từ các ngân hàng thương mại Nguồn vốn này có ưu điểm là không gắn với các ràng buộc về chính tr ị, xã hội. Mặc dù vậy, nó có nhược điểm là thủ tục vay đối với nguồn vốn này tương đối khắt khe, thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất cao là những trở ng ại không nhỏ đối với các nước nghèo. 3. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức mà chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hay phần đủ lớn vốn đầu tư của các dự án nhằm giành quy ền điều hành ho ặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch vụ hay thương mại. FDI có các đặc trưng: - Ít bị lệ thuộc vào mối quan hệ chính trị giữa nước đầu tư và nước nhận đầu tư, - Hiệu quả đầu tư cao - Nước nhận đầu tư ko phải lo trả nợ nhưng phải chia sẻ lợi ích do đầu tư mang lại theo mức đóng góp của họ. - Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI có vai trò quan trọng với cả nước chủ đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư: Với nước tiếp nhận đầu tư,FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng ph ục vụ cho chiến lược thúc đẩy tang trưởng kinh tế cao, đặc biệt là với các n ước đang phát triển. FDI có ưu điểm hơn các hình thức huy động vốn nước ngoài khác, phù hợp v ới các nước đang phát triển. vì các doanh nghiệp nước ngoài sẽ xây dựng các dây chuyền sản xuất sản xuất tại nước sở tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Đi ều này sẽ cho phép các nước đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến, kỹ năng quản lý
- hiện đại. Cùng với công nghệ kỹ thuật, FDI còn giúp gi ải quy ết t ốt v ấn đ ề vi ệc làm và thu nhập của dân cư. Vai trò này không chỉ đối với các nước đang phát triển mà cả với các nước phát triển, đặc biệt trong thời kỳ kh ủng hoảng theo chu kỳ c ủa n ền kinh tế.FDI có tác động làm tăng năng động hóa cho nền kinh tế, tạo sức s ống m ới cho các doanh nghiệp thông qua trao đổi công nghệ. Với các nước đang phát tri ển FDI giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, phá vỡ cơ cấu s ản xu ất khép kín theo kiểu tự cấp tự túc, giúp tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu, vì khi thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia, không chỉ xí nghiệp có vốn đầu tư c ủa công ty đã quốc gia mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nước có quan h ệ làm ăn v ới xí nghi ệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu v ực, n ước thu hút đ ầu t ư s ẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu, thuận lợi cho đẩy m ạnh xu ất kh ẩu. hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngaoif còn mang lại nguồn thu ngân sách l ớn cho các nước được nhận vốn, do sự phát triển của các xí nghi ệp có v ốn đ ấu t ư tr ực ti ếp nước ngoài tạo ra nguồn thu thuế lớn. Còn với nước chủ đầu tư, FDI giúp doanh nghiệp kh ắc phục xu h ướng t ỷ su ất l ợi nhuận bình quân giảm dần, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh; kéo dài chu kỳ s ống của sản phẩm khi thị trường trong nước đã chuyển sang giai đoạn suy thoái, giúp nhà đầu tư tăng doanh số sản xuất ở nước ngoài trên cơ sở khai thác lợi thế sẵn có. FDI có một số nhược điểm như sau: • Nhà đầu tư nước ngoài có thể kiểm soát thị trường địa phương, làm mất tính độc lập tự chủ về kinh tế, phụ thuộc ngày càng nhiều vào nước ngoài. • FDI chính là công cụ phá vỡ hang rào thuế quan, làm mất tác dụng của công cụ này trong bảo hộ thị trường trong nước. • Tạo sự cạnh tranh giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghi ệp trong nước, có thể dẫn đến suy giảm sản xuất của các doanh nghiệp trong nước. • Gây ra tình trạng chảy máu chất xám, phân hóa đội ngũ cán bộ, tham nhũng. 4. Đầu tư gián tiếp của khu vực tư nhân Hình thức này có lợi thế là: - Đối với chủ đầu tư: cho phép tăng lợi nhuận nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư. - Đối với nước nhận đầu tư: là nguồn tiềm năng để tăng vốn cho các DN nội địa Hạn chế: - Lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc nhiều vào hoạt động của TT chứng khoán và sự ổn định tiền tệ của nước sở tại.
- - Phạm vi đầu tư có giới hạn, nhà đầu tư chỉ đầu tư vào các DN hoạt động có hiệu quả, trong khi đó nước sở tại lại muốn thu hút đ ầu t ư vào những ngành, lĩnh vực đang hoạt động yếu cần vốn để phát triển. - Số lượng cổ phần của chủ đầu tư nước ngoài bị khống chế ở mức nhất định vì nước sở tại không cho các nhà đầu tư hoàn toàn nắm quy ền kiểm soát hoạt động kinh doanh của các DN trong nước. Riêng đối với VN, hình thức này có ưu điểm : - Có thể huy động số lượng vốn lớn - Có điều kiện cho VN tiếp cận thị trường vốn quốc tế - Khả năng thanh toán cao, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Các giải pháp nhằm tăng cường huy động các nguồn vốn nước ngoài tại Việt Nam: * Để thu hút được vốn ODA phát triển kinh t ế,Việt Nam c ần kh ắc ph ục được những yếu kém trong thời gian qua,cụ thể: -Nâng cao trình độ của các cán bộ quản lí và thực hiện các dự án ODA ở các c ấp về chính sách và quy trình về thủ tục ODA của Việt Nam cũng như của nhà tài trợ. -Quản lí nguốn vốn đầu tư minh bạch và có trách nhi ệm,th ực hiện các ch ương trình và biện pháp cụ thể để phòng chống tham nhũng.Vừa qua, vụ án tham nhũng của ông Huỳnh Ngọc Sĩ được phát hiện từ tài liệu do phía Nh ật B ản cung c ấp và những chứng cứ điều tra khách quan của Bộ công an. Ông Sĩ bị toa khep tôi nhân 262 ̀ ́ ̣ ̣ nghin USD từ cac lanh đao công ty Nhât Ban Pacific Consultants International, tức ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ̉ PCI.Ban quản lý dự án Đại lộ Đông Tây là đôi tac phia Viêt Nam cua PCI vôn có tiêng ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ noi quan trong trong viêc quyêt đinh tiên viên trợ cua Nhât được chi tiêu thế nao tai ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ Viêt Nam.Vụ bê bôi đã khiên Tokyo tam ngưng tiên viên trợ phat triên cho Viêt Nam ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ trong vong bay thang từ thang 12/2008 , và cung khiên cac quan ch ức PCI cua Nhât bi ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̃ ́ ́ ̉ ̣ xử tu. ̀ - đơn giản hóa thủ tục rút vốn, kịp thời phân bổ vốn đối ứng, điều ch ỉnh lại c ơ cấu chi ODA cho hợp lý, có chính sách thuế phù hợp , áp dụng thống nh ất cho các dự án thực hiên bằng nguồn vốn ODA. - xác định lãi suất cho vay lại của các khoản vốn ODA để nâng cao hiệu qu ả s ử dụng ODA, đồng thời đem lại nguồn thu cho nhà n ước và th ực hi ện ch ức năng đi ều phối ODA của chính phủ. -Ngoài ra Việt nam còn phải xem xét khả năng trả nợ cả gốc và lãi trong tương lai để xây dựng kế hoạch trả nợ,cập nhật các thông tin trong và ngoài nước v ề s ợ bi ến động của các nhân tố có khả năng tác động đến nguồn vốn vay đ ể k ịp th ời có nh ững quyết định đúng đắn do tác động của những yếu tố khách quan khi dự án đã đi vào hoạt động. *Để tiếp tục thu hút và quản lý nguồn vốn FDI trong thời gian tới cần triển khai thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm khắc phục những t ồn tại và h ệ l ụy nh ư sự mất cân đối trong đầu tư ở các ngành nghề, vùng lãnh thổ; tình trạng ô nhiễm môi trường, phá vỡ quy hoạch ngành, đe dọa an ninh năng lượng, gia tăng đ ầu c ơ trên th ị
- trường bất động sản và sự bất ổn trên thị trường vốn; việc chuy ển giao và s ử d ụng công nghệ lạc hậu; lạm dụng những ưu đãi về thuế, đất đai. - Giải pháp về thu hút đầu tư + Đẩy mạnh cải cách tổ chức và thủ tục hành chính, tạo môi trường pháp lý thuận lợi thu hút đầu tư. + Xây dựng, bổ sung và công bố công khai các quy hoạch phát triển ngành, vùng kinh tế, quy hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch phát tri ển đô th ị, các quy hoạch chi tiết các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, chú trọng nâng cấp cải thiện cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư. + Tiếp tục thực hiện chính sách ưu tiên đầu tư cho phát tri ển giáo dục, đào tạo và dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, coi đây là một trong những biện pháp quan trọng để cải thiện môi trường đầu tư và tham gia hội nhập quốc tế. - Giải pháp xúc tiến đầu tư + Tăng cường công tác đối thoại với các nhà đầu tư, kịp thời trợ giúp, tháo gỡ khó khăn, ách tắc cho các doanh nghiệp, nhất là về thủ tục thẩm đ ịnh phê duyệt dự án , cấp Giấy chứng nhận đầu tư. + Tập trung cao cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng các Khu công nghiệp: Quang Châu, Song Khê – Nội Hoàng, Vân Trung, Việt Hàn, chuẩn bị tốt các điều kiện về mặt bằng sản xuất cho các nhà đ ầu tư, xây dựng và từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng thiết yếu như đi ện, n ước, thông tin liên lạc... phục vụ các nhà đầu tư nước ngoài triển khai thuận l ợi các dự án đầu tư. - Giải pháp hiêu quả đầu tư + Phối hợp chặt chẽ giữa Trung ương và địa phương trong việc cấp phép và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài, không nên cấp phép cho nh ững d ự án sử dụng công nghệ lạc hậu, thiết bị thải loại gây ô nhiễm môi trường. Tránh những dự án chỉ muốn khai thác tài nguyên thiên nhiên, không có cam kết hoặc năng lực chắc chắn về chế biến, những dự án tạo dư thừa công suất lớn mà khó có triển vọng khai thác, sử dụng hiệu quả...
- + Thực hiện các quy định nghiêm ngặt về hệ thống xử lý rác thải đối với các doanh nghiệp. Tiến hành xử phạt đối với những doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường. + Tiến hành thanh tra kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có vốn đầu tư FDI. Câu 6. Các nguyên tắc quản lý đầu tư 1. Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết hợp hài hòa giữa hai mặt kinh tế xã hội Xuất phát từ đòi hỏi khách quan: kinh tế quyết định chính trị. Chính trị là s ự biểu hiện tập trung của kinh tế, nó có tác động trở lại đối với sự phát triển của kinh t ế. Kết hợp tốt giữa kinh tế và xã hội là điều ki ện c ần và là đ ộng l ực cho s ự phát tri ển của toàn bộ nền kinh tế-xã hội nói chung và thực hiện mục tiêu đầu tư nói riêng. Nguyên tắc này được thể hiện trong cơ chế quản lý hoạt động đầu tư, cơ cấu đầu tư- phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu của chiến lược phát triển kinh t ế xã h ội trong từng thời kì. - Cơ chế quản lý đầu tư: thể hiện ở các hình th ức tổ chức qu ản lý và phương pháp quản lý. - Cơ cấu đầu tư: cơ cấu vốn đầu tư theo ngành, thành phần kinh tế, nguồn vốn, địa phương, vùng lãnh thổ. Chúng có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại với nhau trong thời gian và không gian nhất định. Cơ cấu đầu tư vận động theo hướng ngày càng hợp lý, phù hợp với các mcj tiêu đã xác đ ịnh trong từng giai đoạn của nền kinh tế. Sự thống nhất giữa chính trị và kinh tế còn được thể hiện ở: - Vai trò quản lý nhà nước trong đầu tư: nhà nước xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch định hướng bằng cách sử dụng 1 h ệ th ống cơ ch ế chính sách và các đòn bẩy kinh tế. - Chính sách đối với người lao động - Chính sách bảo vệ môi trường - Chính sách bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng - Giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng KT và công bằng XH, gi ữa ptrien kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng, giữa yêu cầu phát huy nội l ực và tăng cường hợp tác quốc tế trong đầu tư: Cải thiện đời sống nhân dân là mục tiêu hàng đầu. Phát triển kinh tế đi đôi với công bằng XH đ ể s ự chênh lệch không ở mức quá đáng. Tập trung phân bổ vốn đầu t ư cho các vùng tr ọng điểm để lan tỏa ra các vùng khác, nhưng phải có chính sách đầu t ư thích đáng cho các vùng khó khăn. 2. Tập trung dân chủ Công tác quản lý đầu tư cần phải theo sự lãnh đạo thống nhát từ 1 trung tâm, đồng thời phải phát huy tính chủ động sáng tạo của các đơn vị thực hiện đầu tư.
- - Biểu hiện của tập trung: Việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch đầu tư, bao g ồm k ế ho ạch huy đ ộng và phân bổ vốn đầu tư, việc thực thi các chính sách và h ệ th ống lu ật pháp có liên quan đến đầu tư đều nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội c ủa đ ất nước trong từng thời kỳ. Thực hiện chế độ một thủ trưởng và quy định rõ trách nhiệm của từng c ấp trong quản lý hoạt động đầu tư: Bộ Kế hoạch và đầu tư… Bộ Xây dựng… Bộ tài chính… - Biểu hiện của dân chủ: + Phân cấp trong thực hiện đầu tư, xác định rõ vị trí, trách nhiệm, quyền h ạn của các cấp, của chủ thể tham gia quá trình đầu tư.: Quốc hội: xác định các chủ trương Thủ tướng Chính phủ: ra quyết định thực hiện các dự án quan trọng quốc gia +Chấp nhận cạnh tranh trong đầu tư + Thực hiện hạch toán kinh tế đối với các công cuộc đầu tư 3. Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ Xuất phát từ sự kết hợp khách quan 2 xu hướng của sự phát triển kinh tế là chuyên môn hóa theo ngành và phân bố sản xuất theo vùng lãnh thổ. Sự kết hợp này được thể hiện: việc xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch cần có sự kết hợp giữa cơ quan quản lý ngành v ới c ơ quan qu ản lý trên vùng lãnh thổ. Đảm bảo sự kết hợp cân đối giữa các ngành, khai thác h ợp lý giữa các đ ịa phương và vùng lãnh thổ, đặc biệt trong việc xác định cơ cấu đầu tư theo ngành và cơ cấu đầu tư theo các địa phương và vùng lãnh thổ. 4. Kết hợp hài hòa các lợi ích trong đầu tư Kết hợp hài hòa giữa lợi ích của xã hội, của cá nhân người lao động, tập th ể người lao động, chủ đầu tư, chủ thầu xây dựng, cơ quan thiết kế, t ư v ấn, cung c ấp dịch vụ đầu tư trong đầu tư. Sự kết hợp này được đảm bảo bằng các chính sách của nhà nước(chính sách thu ế, giá cả, tín dụng,…), hợp đồng thỏa thuận giữa các đ ối t ượng tham gia quá trình đ ầu tư, thực hiện luật đấu thầu trong đầu tư xây dựng. Đầu tư tạo ra lợi ích, kết hợp hài hòa lợi ích của mọi đối tượng trong hoạt đ ộng kinh tế nói chung, đầu tư nói riêng sẽ tạo động lực và nh ững đi ều ki ện làm cho n ền kinh tế phát triển vững chắc, ổn định. 5. Tiết kiệm và hiệu quả Trong đầu tư, tiết kiệm thể hiện ở việc tiết kiệm chi phí đầu vào, ti ết ki ệm trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, tiết kiệm thời gian, lao động và đảm bảo đầu t ư có trong điểm, đầu tư đồng bộ. Hiệu quả thể hiện ở chỗ, với số vốn đầu tư nhất định phải đem lại hiệu quả kinh tế xã hội lớn nhất hay đạt được hiệu quả kinh tế xã hội đã dự kiến. Biểu hiện tập trung nhất của nguyên tắc này là: - Đối với nhà đầu tư: đạt được lợi nhuận cao nhất.
- - Đối với nhà nước: gia tăng sản phẩm quốc nội và giá trị gia tăng, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường, phát triển văn hóa giáo dục và gia tăng phúc lợi công cộng,… Câu 7. Các nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư 1. Kế hoạch đầu tư phải dựa vào chiến lược, quy hoạch phát triển kinh t ế xã h ội của đất nước, địa phương, ngành và chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của cơ sở. Chiến lược và quy hoạch được xây dựng dựa trên các căn cứ khoa h ọc: đ ường lối phát triển kinh tế của quốc gia; kết quả dự báo thị trường trong và ngoài nước.Quy hoạch là sự cụ thể hóa chiến lược về mặt không gian và thời gian. Hơn nữa, hoạt động đầu tư mang tính chất lâu dài. Do đó, phải dựa vào các chiến lược, quy hoạch để mang lại hiệu quả và góp phần thực hiện các mục tiêu KTXH. Vậy, các chiến lược, quy hoạch phát triển là cơ s ở khoa h ọc đ ể l ập k ế ho ạch đầu tư trong phạm vi nền KTQD cũng như từng ngành, địa phương và tổ chức cơ sở. 2. Kế hoạch đầu tư phải xuất phát từ cung cầu của thị trường và khả năng huy động nguồn lực trong và ngoài nước. Từ cung cầu thị trường cho biết nên đầu tư cái gì, bao nhiêu vốn, đầu tư khi nào,… trên cơ sở đó hoạt động đầu tư mới có hiệu quả, sản phẩm sản xuất ra mới tiêu thụ được. 3. Kế hoạch đầu tư phải có mục tiêu rõ ràng : để sử dụng và phân bổ vốn đúng mục đích; kiểm tra xem có thực hiện đúng mục đích hay không (đối với các ngu ồn vốn ngân sách) 4. Phải đảm bảo được tính khoa học, tính đồng bộ và tính linh hoạt kịp thời. -Tính khoa học: + Phải dựa vào chiến lược, quy hoạch phát triển. + Phải dựa vào phân tích tình hình thực hiện kế hoạch của năm báo cáo: những kết quả, hạn chế và nguyên nhân để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch năm tiếp theo. + Phải coi trọng phương pháp dự báo trong quá trình lập kế hoạch. - Tính đồng bộ: đồng bộ giữa các nội dung đầu tư, giữa các mục tiêu và bi ện pháp thực hiện. - Tính linh hoạt kịp thời: điều chỉnh kế hoạch khi nhu c ầu và ngu ồn l ực cho việc thực hiện KH thay đổi. Đảm bảo tính chính xác, khả năng thực hiện, hiệu quả đầu tư. 5. Phải phối hợp tốt các kế hoạch năm và kế hoạch trung dài h ạn. Th ực hi ện công tác KHH theo các chương trình, dự án, nhằm thể hiện tính linh hoạt của KH trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Các chương trình phát triển, dự án là công c ụ để triển khai thực hiện kế hoạch. VD: - Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo với số vốn đầu tư 22 nghìn tỷ đồng gồm 9 dự án. - Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường trong nông thôn.
- - Chương trình đầu tư 135 phát triển kinh tế xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa. - … 6. Kế hoạch đầu tư phải đảm bảo những cân đối của nền kinh tế để nền kinh tế phát triển bền vững; phải kết hợp giữa nội lực và ngoại lực để thu hút và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư trong và ngoài nước; kết hợp hài hòa giữa lợi ích hiện tại với lợi ích lâu dài, lợi ích tổng thể với lợi ích cục bộ, lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm tiêu chuẩn đánh giá, nhờ đó mà hoạt động đầu tư m ới có th ể th ực hi ện đc 1 cách hiệu quả. 7. KH đầu tư trực tiếp của nhà nước phải được xây dựng theo nguyên tắc t ừ dưới lên, trong đó dự án là đơn vị KH nhỏ nhất. Dự án đầu tư là công cụ thực hiện kế hoạch đầu tư của các tổ ch ức cơ sở. C ơ sở lập dự án đầu tư trình lên Bộ, ngành, địa ph ương. B ộ KHĐT tổng h ợp, phân tích, lựa chọn phương án tối ưu, hình thành kế hoạch chung của cả nước, đảm bảo s ự cân đối chung của toàn bộ nền kinh tế, giữa các ngành, các đ ịa ph ương và c ơ s ở, th ể hiện tính tập trung để thực hiện được các mục tiêu phát triển KTXH, khai thác tất cả các thế mạnh trong ngành, vùng và của các cơ sở. 8. KH định hướng của nhà nước là KH chủ yếu. Kế hoạch đầu tư của Nhà nước trong cơ chế thị trường coi trọng cả kế hoạch định hướng và kế hoạch trực tiếp. Trong đó KH định hướng phải là kế hoạch chủ yếu để công tác KHH phù hợp với nền KTTT định h ướng XHCN. KH đầu tư tr ực tiếp của nhà nước chỉ áp dụng đối với các hoạt động đ ầu t ư s ử d ụng ngu ồn v ốn do nhà nước quản lý. Đối với nguồn vốn khác, nhà nước thực hiện kế hoạch gián tiếp. Câu 8. Chỉ tiêu khối lượng vốn đầu tư thực hiện 1. Khái niệm Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đã chi đ ể ti ền hành các ho ạt động của các công cuộc đầu tư đã hoàn thành bao gồm các chi phí cho công tác xây dựng, chi phí cho công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý và chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt 2. Phương pháp tính (sach’) 3.Vai trò của chỉ tiêu (t k biet) Câu 9: Tai san cố đinh huy đông: ̀ ̉ ̣ ̣ 1. Khai niêm: Là công trinh hay hang muc công trinh, đôi tượng xây dựng có khả ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ́ năng phat huy tac dung đôc lâp( lam ra san phâm hang hoa hoăc tiên hanh cac ̀ ́ hoat đông dich vụ cho xã hôi, đã được ghi trong dự an đâu tư) đã kêt thuc quá ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ trinh xây dựng, mua săm, đã lam xong thủ tuc nghiêm thu sử dung, có thể đưa ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ vao hoat đông được ngay. ̀ ̣ ̣
- 2. Cach xac đinh: Cac tai san cố đinh huy đông là kêt quả đat được trực tiêp cua ́ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̉ quá trinh thi công xây dựng công trinh, chung có thể được biêu hiên băng hiên ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ vât hoăc băng giá tri. ̣ ̣ ̀ ̣ + Chỉ tiêu biêu hiên băng hiên vât là số lượng cac tai san cố đinh được huy đông ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ như số lượng nhà ở, bênh viên, cửa hang, trường hoc, nhà may,… ̣ ̣ ̀ ̣ ́ + Chỉ tiêu giá trị cac tai san cố đinh được huy đông được xac đinh theo công ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ thức sau: F = Ivb+Ivr – C – Ive Trong đo: ́ F: tai san cố đinh được huy đông trong ky\ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ Ivb: Vôn đâu tư được thực hiên ở cac kỳ trước chưa được huy đông chuyên ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ sang kỳ nghiên cứu( xây dựng dở dang đâu ky) ̀ ̀ Ivr: Vôn dâu tư được thực hiên trong kỳ nghiên cứu ́ ̀ ̣ C: chi phí trong kỳ không tinh vao giá trị tai san cố đinh ́ ̀ ̀ ̉ ̣ Ive: Vôn đâu tư thực hiên chưa được huy đông chuyên sang kỳ sau( xây dựng ́ ̀ ̣ ̣ ̉ dở dang cuôi ky) ́ ̀ + Đôi với từng dự an đâu tư, giá trị TSCĐ huy đông chinh là giá trị những đôi ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ tượng, hang muc công trinh có khả năng phat huy tac dung đôc lâp cua từng dự an đã ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ hoan thanh, ban giao đưa vao hoat đông. Công thức tinh giá trị cac TSCĐ được huy ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ́ đông trong trường hợp nay : F = Ivo – C ̣ ̀ Trong đo: Ivo là vôn đâu tư đã thực hiên cua cac đôi tượng, cac hang muc công ́ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ trinh đã được huy đông. ̀ ̣ C: Cac chi phí không lam tăng giá trị TSCĐ ́ ̀ 3. Vai trò: tinh toan TSCĐ huy đông để sử dung trong công tac nghiên cứu kinh tế ́ ́ ̣ ̣ ́ hay quan lý hoat đông đâu tư. Cụ thể giá trị dự toan được sử dung lam cơ sở để ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ tinh toan giá trị thực tế cua TSCĐ, để lâp kế hoach về vôn đâu tư và tinh khôi ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ lượng vôn đâu tư thực hiên. Giá trị dự toan con là cơ sở để tiên hanh thanh ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̀ quyêt toan giữa chủ đâu tư và cac đơn vị nhân thâu. Giá trị thực tế cua cac ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ́ TSCĐ huy đông được sử dung để kiêm tra viêc thực hiên kỷ luât tai chinh, dự ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ toan đôi với cac công cuôc đâu tư từ nguôn vôn ngân sach câp, để ghi vao bang ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ cân đôi TSCĐ cua cơ sở, là cơ sở để tinh mức khâu hao hang năm, phuc vụ công ́ ̉ ́ ́ ̀ ̣ tac hach toan kinh tế cua cơ sở. ́ ̣ ́ ̉ Năng lực san xuât phuc vụ tăng thêm: ̉ ́ ̣ 1. Khai niêm: Năng lực san xuât phuc vụ tăng thêm được hiêu là khả năng đap ứng ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ nhu câu san xuât, phuc vụ cua cac TSCĐ đã được huy đông vao sử dung để san ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ xuât ra san phâm hoăc tiên hanh cac hoat đông dich vụ theo quy đinh được ghi ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ trong dự an đâu tư. ́ ̀
- 2. Cach xac đinh: Năng lực san xuât phuc vụ tăng thêm được tinh theo công suât ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ hoăc năng lực phat huy tac dung cua cac TSCĐ được huy đông như: số căn hô, ̣ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ số m² nhà ở, số chỗ ngôi trong rap, số kWh cua cac nhà may điên,… ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̣ 3. Vai tro: Được sử dung để đanh giá hiêu qua, khả năng đap ứng nhu câu san ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ xuât, phuc vụ cua cac TSCĐ đã được đưa vao huy đông. Từ đó đanh giá hiêu ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̣ quả hoat đông đâu tư cung như có những sự điêu chinh thich hợp. ̣ ̣ ̀ ̃ ̀ ̉ ́ Câu 10: Trình bày khái niệm, mục tiêu quản lý đầu tư 1. Khái niệm quản lý đầu tư Quản lý đầu tư là sự tác động liên tục, có tổ ch ức, có đ ịnh h ướng c ủa ch ủ th ể quản lý vào quá trình đầu tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế- xã hội và các tổ chức kỹ thuật cùng các biện pháp khác nhằm đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định, trên cơ sở cận dụng sáng t ạo những quy luật kinh tế khách quan. 2. Mục tiêu *Xét trên góc độ vĩ mô: -Đáp ứng tốt nhất việc thực hiện các chiến lược phát triển KT-XH -Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước -Đảm bảo quá trình đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy hoạch, k ế hoạch, kiến trúc và thiết kế đã được duyệt, đảm bảo ch ất lượng và th ời h ạn xây dựng với chi phí hợp lý *Trên góc độ từng dự án -Đúng mục tiêu dự án -Nâng cao hiệu quả kinh tế- xã hội của đầu tư trên cơ sở thực hiện đúng ti ến độ thời gian đã định, trong phạm vi chi phí đã duy ệt và tiêu chu ẩn hoàn thi ện cao nhất. *Mục tiêu quản lý của cơ sở -Thực hiện chiến lược phát triển kinh doanh đơn vị +Nâng cao hiệu quả SXKD +Nâng cao hiệu quả đầu tư Câu 11: Trình bày nội dung quản lý hoạt động đầu tư *Nội dung quản lý hoạt động đầu tư của nhà nước -Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư -Nhà nước xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống pháp luật và nh ững văn bản dưới luật liên quan đến hoạt động đầu tư. -Ban hành kịp thời các chính sách nhằm cải thiện môi trường và thủ tục đầu tư -Ban hành các định mức kinh tế- kỹ thuật, chuẩn mực đầu tư -Xây dựng chính sách cán bộ thuộc lĩnh vực đầu tư -Đề ra chủ trương, chính sách hợp tác đầu tư nước ngoài
- -Thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư +Đánh giá tổng thể đầu tư (Đánh giá tổng thể đầu tư của nền kinh tế, ngành, địa phương, vùng lãnh thổ; đánh giá tổng thể về quản lý đầu tư) +Giám sát, đánh giá đầu tư theo các giai đoạn (chuẩn bị đầu tư, thực hiện d ự án đầu tư, đánh giá sau khi thực hiện dự án đầu tư) -Quan lý các nguồn vốn: +Quản lý trực tiếp nguồn vốn ngân sách cấp phát cho đầu tư: +Các nguồn khác: Xây dựng định hướng, chính sách khuyến khích đầu tư *Nội dung quản lý hoạt động đầu tư của bộ, ngành, địa phương -Xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch đầu tư -Xây dựng danh mục các dự án đầu tư -Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư -Ban hành những văn bản pháp lý thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương về đầu tư -Hướng dẫn chủ đầu tư lập, chọn các đối tác nước ngoài -Giám sát, đánh giá tổng thể các dự án thuộc quyền quản lý -Hỗ trợ và trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh trong hoạt động đầu tư -Kiến nghị với cấp trên điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi những bất hợp lý c ủa các chính sách, các văn bản dưới luật *Nội dung quản lý hoạt động đầu tư ở cấp cơ sở -Xây dựng chiến lược đầu tư -Lập dự án và kế hoạch huy động vốn đầu tư -Quản lý quá trình thực hiện đầu tư và phát huy tác dụng của kết quả đầu tư -Điều phối, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư của cơ sở và của toàn dự án Câu 12: Trình bày các phương pháp quản lý ho ạt đ ộng đ ầu t ư ( Ưu/ nh ược điểm từng pp) 1. Phương pháp kinh tế -K/n: Là sự tác động của chủ thể quản lý vào đối t ượng qu ản lý thông qua các lợi ích kinh tế nhằm đảm bảo đúng mục tiêu đã định (lương, thưởng, ph ạt, thu ế, lãi suất…) -Hình thức thể hiện: sử dụng các chính sách và đòn bẩy kinh t ế đ ể h ướng dẫn, kích thích, động viên và điều chỉnh hành vi của các đối t ượng tham gia quá trình th ực hiện đầu tư theo các mục tiêu xác định trong từng giai đoạn của nền kinh tế xã hội. -Ưu điểm: +Thúc đẩy người lao động hăng hái sản xuất hơn, nhiệm vụ chung được gi ải quyết nhanh chóng và hiệu quả hơn do nó tác động trực tiếp tới lợi ích kinh tế. +Mở rộng quyền hoạt động của các cá nhân và các DN, làm tăng trách nhiệm kinh tế cho họ giúp nhà nước giảm thiểu việc quản lý và điều hành. +Phát huy tính chủ động, sáng tạo của nhà đầu tư +Kết hợp hài hòa giữa lợi ích của nhà nước, xã hội và chủ đầu tư -Nhược điểm: Đòi hỏi cán bộ quản lý phải có trình độ và năng lực về nhi ều mặt để đưa ta những biện pháp phù hợp.
- 2. Phương pháp hành chính -K/n: Là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý đ ến đ ối t ượng qu ản lý bằng những văn bản, chỉ thị, quy định về tổ ch ức … nh ằm đạt đ ược m ục tiêu đ ặt ra trong tình huống nhất định. -Đặc điểm: +Tính bắt buộc: đối tượng quản lý phải chấp hành nghiêm chỉnh các tác đ ộng hành chính. +Tính quyền lực: cơ quan quản lý chỉ được phép đưa ra các tác động hành chính đúng với thẩm quyền của mình. -Phương pháp hành chính tác động theo hai hướng: +Tác động về mặt tổ chức (thể hiện ở những tác động mang tính chất ổn định) thông qua thể chế hóa tổ chức. +Tác động điều chỉnh hành động của đối tượng quản lý (th ể hiện ở nh ững tác động mang tính chất tức thời) -Ưu điểm:Xác lập trật tự kỷ cương trong làm việc -Nhược điểm: Dẫn đến tình trạng quan liêu, bộ máy hành chính c ồng k ềnh, độc đoán(thủ trưởng ra quyết định thiếu căn cứ, cơ sở khoa học hoặc làm dụng quyền hành…) 3. Phương pháp giáo dục -K/n: Là phương pháp quản lý giáo dục và hướng các cá nhân phát triển theo hướng có lợi cho sư phát triển chung của toàn xã hội -Ưu điểm: +Nâng cao ý thức và trách nhiệm của người lao động. +Nếu làm tốt phương pháp này sẽ có tác dụng lan tỏa đến các phương pháp khác -Nhược điểm: Cần phải kết hợp với các phương pháp khác vì đơn thuần phương pháp này không thể đạt hiệu quả tốt vì phương pháp này đòi hỏi tính t ự giác của cao của người lao động 4. Phương pháp toán và thống kê: -K/n: Là phương pháp trong đó áp dụng các phương pháp định lượng: thống kê, mô hình toán… -Ưu điểm: Áp dụng các lý thuyết mô hình, các phương pháp th ống kê vào th ực hiện hoạt động đầu tư, mang lại kết quả chính xác, nâng cao hiệu quả đầu tư. -Nhược điểm: Nếu không tiến hành cẩn thận dễ xảy ra sai xót trong các khâu phân tích, xử lý số liệu, hoạt động đầu tư không có hiệu quả. 5. Vận dụng tổng hợp các phương pháp trong quản lý đầu tư Bởi vì: -Đối tượng quản lý là con người, con người là tổng hợp các quan hệ xã hội với nhiều động cơ, nhu cầu, tính cách khác nhau. -Mỗi pp đều có ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng nhất định
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn Kinh tế xây dựng
6 p | 940 | 168
-
Giáo trình Kinh tế nông nghiệp part 3
45 p | 311 | 129
-
Giáo trình Kinh tế nông nghiệp part 4
45 p | 258 | 115
-
Giáo trình Kinh tế nông nghiệp part 5
45 p | 273 | 113
-
Kinh tế và quản lý xây dựng part 5
24 p | 173 | 35
-
Những vấn đề đại cương Kinh tế học phát triển: Phần 1
294 p | 117 | 31
-
Những vấn đề đại cương Kinh tế học phát triển: Phần 2
138 p | 131 | 31
-
Đề cương kinh tế quản lý
29 p | 143 | 27
-
Tiền Chủ Nghĩa Tư Bản và Kinh Tế Tiền Tư Bản
11 p | 145 | 18
-
Kinh tế học đại cương: Chương 09. hệ thống tài chính, tiền tệ và ngân hàng
29 p | 145 | 9
-
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở thành phố Cần Thơ
10 p | 85 | 8
-
Đề cương chi tiết học phần Môi trường kinh doanh quốc tế (International Business Environment)
5 p | 63 | 4
-
Đề cương bài giảng Kinh doanh quốc tế - Trường Cao đẳng Công nghệ TP. HCM
106 p | 7 | 4
-
Bài tập Kinh tế đầu tư - TS. Mai Thị Hường
122 p | 8 | 3
-
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định của nhà đầu tư nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
4 p | 9 | 2
-
Vốn con người và tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
9 p | 10 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Luật kinh tế quốc tế (Mã học phần: LUA102056)
9 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn