
12
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguyễn Hòa Kim Thái và Nguyễn Thanh Huyền
*Email: thainhk20401@st.uel.edu.vn
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
Tập 34, Số 1 (2024): 12 - 22
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
HUNG VUONG UNIVERSITY
Vol. 34, No. 1 (2024): 12 - 22
Email: tapchikhoahoc@hvu.edu.vn Website: www.jst.hvu.edu.vn
TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN KẾT XUÔI VỚI DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂNG SUẤT
NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO VIỆT NAM: TIẾP CẬN
DỰA TRÊN GÓC ĐỘ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
Nguyễn Hòa Kim Thái1*, Nguyễn Thanh Huyền1
1Khoa Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày nhận bài: 01/12/2023; Ngày chỉnh sửa: 11/3/2024; Ngày duyệt đăng: 15/3/2024
DOI: https://doi.org/10.59775/1859-3968.182
Tm tt
Nghiên cu được thực hiện đ điu tra tc đng ca liên kt xuôi vi doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tip
nưc ngoài đn năng sut lao đng ngành công nghệ ch bin, ch to Việt Nam dựa trên góc đ đi mi
công nghệ. Nghiên cu đã phân tích dựa trên b d liệu điu tra doanh nghiệp Việt Nam trong giai đon 2015 -
2019 vi 7.260 doanh nghiệp lnh vực ch bin ch to và thông qua mô hnh hi quy d liệu bng tc đng cố
đnh vng. Kt qu, liên xt xuôi thông qua mua công nghệ t doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tip nưc ngoài
có tc đng tích cực đn năng sut. T đó, mt số hàm chính sch được đ ra nhm tăng năng sut ca ngành
trong bối cnh chuyn đi số hiện nay.
T kha: Chuyn đi số, doanh nghip, công nghip chế biến, FDI, năng sut, liên kết xuôi
1. Đặt vấn đề
Đầu tư trực tip nưc ngoài (FDI) là mt
trong nhng đng lực chính kích thích tăng
trưởng kinh t ở Việt Nam bởi chim đn
20-25% tng vốn đầu tư c nưc, trong đó
có 58% tập trung vào lnh vực công nghiệp
ch bin, ch to đã to ra 50% gi tr sn
xut công nghiệp [1]. Trong nhng năm trở
li đây, Việt Nam trở thành đim thu ht FDI
ni bật ti châu nh cc chính sch ưu đãi
ca Chính ph và trong bối cnh nhiu quốc
gia, vùng lãnh th trên th gii có nhiu bt
n v kinh t - chính tr và xã hi [2]. Sự
tham gia ngày càng mnh m ca FDI được
k vng thc đẩy năng sut ca cc doanh
nghiệp Việt Nam v mang li cc cơ hi đ
ch đng quan st và hc hi công nghệ mi
thông qua kênh cnh tranh và hợp tc [3].
Ngoài ra, ngoi tc đng tích cực được to
ra t khu vực FDI cng thc đẩy đng lực
chuyn đi số và ci tin quy trnh hot đng
cng như sn phẩm ca doanh nghiệp đa
phương [4]. Tuy vậy, sự liên kt gia khu vực
FDI vi khu vực doanh nghiệp trong nưc

13
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 34, Số 1 (2024): 12-22
tham gia chui gi tr vn chưa đt như k
vng. C th, Bo co Chỉ số năng lực cnh
tranh cp tỉnh (PCI) năm 2022 cho bit chỉ
có 19% doanh nghiệp bn hàng hóa, dch v
cho doanh nghiệp FDI trong tng số 10.000
doanh nghiệp trong nưc được kho st.
Dù ngành công nghiệp ch bin ch to
là đng lực đặc biệt quan trng và được ví
như “xương sống” dn dắt nn kinh t tăng
trưởng, đặc biệt th hiện qua mc tiêu đt
25% GDP đn năm 2025 ca ngành trong
ngh quyt Đi hi lần th XIII ca Đng,
vi mc tiêu tập trung pht trin, đi mi,
ng dng t cc công nghệ số và phi gắn
lin cc hot đng chuyn đi số - coi đó là
con đưng dn dắt, to gi tr, mc tiêu tăng
trưởng trong tương lai; tuy nhiên, năng sut
lao đng ca Việt Nam hiện nay đang tt
hậu 10 năm so vi Thi Lan, 40 năm so vi
Malaysia và 60 năm so vi Nhật Bn, cng
như thp hơn nhiu so vi cc quốc gia khc
ti ASEAN [1].
T đó, việc liên kt, hợp tc vi doanh
nghiệp FDI nhm đẩy mnh qu trnh chuyn
giao công nghệ, chuyn đi số và thc đẩy
năng sut lao đng ca doanh nghiệp trong
nưc nói chung và ngành công nghiệp ch
bin ch to nói riêng là vô cùng quan trng.
Nhưng hiện ti, nghiên cu v hợp tc gia
doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp trong nưc
và tc đng ca nó trong đi mi công nghệ,
năng sut lao đng hay trong lnh vực ch bin
ch to vn là rt hn ch và chung chung.
Đa số chỉ nói v tc đng lan ta năng sut
gin tip ca FDI theo chiu ngang hoặc chiu
dc [5] ch chưa nhn mnh c th v hợp
tc chuyn giao công nghệ trực tip thông qua
quan hệ nhà cung cp - khch hàng.
Vi yêu cầu cp thit trên và t khong
trống nghiên cu hiện có, tc gi tin hành
phân tích nh hưởng ca liên kt xuôi vi
doanh nghiệp FDI đn năng sut lao đng
ti cc doanh nghiệp ngành công nghiệp ch
bin Việt Nam trên góc đ đi mi công nghệ
và đ xut cc hàm chính sch nhm hưng
đn mc tiêu tăng năng sut ca ngành trong
bối cnh hiện nay.
2. Cơ s l thuyt v nghiên cu
thc nghim liên quan
2.1. Vai tr ca liên kt xuôi vi doanh
nghip FDI vi năng sut lao đng doanh
nghip trong nưc tip cận góc đ đi mi
công ngh
Balasubramanyam và cng sự (1996)
nhn mnh FDI là mt gói đầu tư t nưc
ngoài đn nưc sở ti bao gm vốn, công
nghệ và kỹ năng qun l. Đây được coi là
mt ngun quan trng ca đầu vào vốn trực
tip và lan ta tri thc gin tip gia cc
quốc gia. Thông qua đnh ngha này cng đã
thy r l do khin nhiu quốc gia quyt tâm
thu ht FDI chính là trin vng tip thu công
nghệ hiện đi [6]. Tip sau đó, Blomstrom &
Kokko (1998) đã tóm tắt công nghệ bao gm
công nghệ p dng trên sn phẩm, quy trnh
và phân phối, cng như cc kỹ năng qun
l và tip th [7]. Hiện nay, Stokey (2021)
và mt số nhà nghiên cu đã nhận ra rng
kênh mnh nht đ ph bin kỹ năng, kin
thc và công nghệ chính là sự bắt chưc liên
kt gia doanh nghiệp trong nưc và doanh
nghiệp FDI so vi 3 kênh cn li là pht
minh, nhập khẩu và đi mi [8]. Nhng mối
liên kt như vậy có th góp phần vào sự pht
trin ca khu vực trong nưc năng đng -
nn tng ca sự pht trin kinh t. Ngưi ta
cng tha nhận rng rãi rng cc cơ ch lan
ta tri thc thông qua liên kt ngang khc
vi liên kt dc [7].
C th, Görg & Seric (2016) cho rng
cc doanh nghiệp trong nưc có th hc hi
nhng điu tiên tin t cc công ty đa quốc

14
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguyễn Hòa Kim Thái và Nguyễn Thanh Huyền
gia làm việc ti nưc mnh sau đó ci thiện
năng sut lao đng ca đơn v [9]. Nhng
tc đng như vậy thưng được gi là tc
đng lan ta năng sut t liên kt dc. Liu
và cng sự (2000) cng chỉ ra mối liên kt
trực tip t việc làm nhà cung cp và khch
hàng ca doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp
trong nưc có hai dng. Trong đó, nu công
ty trong nưc là nhà cung cp nguyên liệu th
gi là liên kt ngược, cn nu h mua nguyên
liệu đầu vào t công ty FDI th trở thành liên
kt xuôi [10].
Mối quan hệ này cng được gii thích bởi
l thuyt tăng trưởng ni sinh, gợi rng
đầu tư nưc ngoài hiệu qu hơn đầu tư trong
nưc v nó mang li không chỉ vốn mà cn
c công nghệ và bí quyt cho quốc gia sở ti
[11]. Nhng hiệu ng lan ta công nghệ liên
quan đn FDI này bù đắp nhng tc đng ca
việc gim dần lợi nhuận trên vốn và thc đẩy
tăng trưởng kinh t c trong ngắn hn và dài
hn. FDI không chỉ làm tăng kho tri thc ca
nưc tip nhận thông qua đào to công nhân,
mà cn gii thiệu cc phương thc qun l
và sắp xp t chc đi mi [12].
Nói v năng sut lao đng, cc nghiên
cu ca Masood và cng sự (2019) cho rng,
tăng năng sut lao đng to đng lực mnh
m cho sự pht trin xã hi mà bn cht
ca nó là làm gim thi gian mà ngưi lao
đng cần đ sn xut ra mt lượng nht đnh
ca sn phẩm hoặc dch v đ kim sống
[13]. Điu này thực hiện qua ci tin quy
trnh sn xut hoặc nâng cao tay ngh, ng
dng công nghệ,... V thi gian sn xut
được gim xuống, ngưi lao đng có cm
gic thoi mi hơn và đây cng chính là đng
lực cho sự pht trin trong cc lnh vực khc
ca cuc sống.
Như vậy, nhng thành tựu tăng năng sut
lao đng thông qua đi mi công nghệ nh
liên kt vi khu vực FDI ca doanh nghiệp
nưc nhận đầu tư đã được chng minh r
ràng cc tài liệu l thuyt.
2.2. Cc nghiên cu thc nghim liên quan
V bng chng thực nghiệm, Lê (2022)
đã sử dng d liệu điu tra doanh nghiệp t
năm 2010 đn năm 2019 nhm đnh gi tc
đng lan ta ca đầu tư trực tip nưc ngoài
ti năng sut cùa cc doanh nghiệp ngành
công nghiệp ch bin, ch to ti Việt Nam.
Kt qu cho thy sự hiện diện ca FDI có nh
hưởng lan ta đn năng sut ca cc doanh
nghiệp ngành ch bin ch to trong nưc.
Ngoài ra, cc yu tố như mc đ vốn hóa,
cht lượng ngun nhân lực và khong cch
công nghệ là nhng nhân tố nh hưởng ti
hiệu ng lan ta công nghệ t FDI đn doanh
nghiệp trong nưc [14].
Kt qu trên cng giống vi mt nghiên
cu trưc đó v lan ta năng sut ở Việt Nam
ca Anwar & Nguyễn (2014). C th tc gi
đã sử dng d liệu bng 2000 – 2005 đ điu
tra vai tr ca kh năng hp th ca doanh
nghiệp trong việc to điu kiện lan ta FDI
ti cc doanh nghiệp ở vùng đa l khc nhau
ca Việt Nam như đng bng sông Hng,
Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung B, Nam
Trung B, Tây Nguyên, Đông Nam B và
Đng bng sông Cửu Long. Tc gi đi sâu
vào tc đng loan ta theo chiu ngang và
chiu dc đ xem chng thay đi như th nào
vi cc mc đ kh năng hp th khc nhau
được xc đnh bởi ngun nhân lực, khong
cch công nghệ và pht trin tài chính [2].
Cng ti Việt Nam, Huynh và cng sự
(2019) đã sử dng d liệu điu tra doanh
nghiệp t năm 2011 đn năm 2015, đ tm
ra bng chng mi v hiệu ng lan ta năng
sut t đầu tư trực tip nưc ngoài ti 6 vùng
min ca Việt Nam. Kt qu nghiên cu chỉ
ra tc đng lan ta theo chiu ngang tiêu cực
là kênh chim ưu th nht trong tt c cc

15
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 34, Số 1 (2024): 12-22
khu vực. T đo, cc hàm chính sch cng
được gợi đ tận dng đặc đim này [15].
Cùng vi đó, nghiên cu thực nghiệm ca
Jacobs và cộng sự (2017) chng minh rng
khong cch công nghệ gia doanh nghiệp
FDI và doanh nghiệp trong nưc càng ln th
doanh nghiệp trong nưc càng có nhiu cơ
hi đt được hiệu qu cao hơn thông qua việc
bắt chưc công nghệ và đi mi ca nưc
ngoài [16]. Tuy nhiên, khong cch không
được qu ln hoặc qu nh. Hơn na, vốn
nhân lực và pht trin tài chính có th to
điu kiện thuận lợi cho qu trnh này.
Ngoài ra, khi xem xt trên mu ln hơn
ca cc quốc gia đang pht trin, Abdullah &
Chowdhury (2020) xem xt tc đng ca FDI
đn năng sut cc nhân tố tng hợp ca cc
nưc tip nhận đầu tư ở 77 quốc gia có thu
nhập thp và trung bnh bng phương php
S-GMM cho d liệu bng cân bng. Kt qu
cho thy FDI không th thc đẩy TFP ở cc
quốc gia được nghiên cu. Cc tc gi cng
thy rng thiu kh năng hp th chính là
mt trong nhng l do quan trng cho việc
không có mối quan hệ gia FDI và TFP [17].
Đặc biệt, Görg & Seric (2016) đã chỉ ra
rng mua hàng t mt công ty đa quốc gia có
liên quan tích cực đn năng sut lao đng ở
19 quốc gia châu Phi. Tuy vậy, rng việc này
bắt buc đi km vi điu kiện công ty trong
nưc đó nhận được chuyn giao công nghệ
t cc đối tc FDI [9]. Kt qu này cng
tương đng vi Huissain (2017) [18].
Mặc dù có kh nhiu nghiên cu v ch đ
này trên th gii nhưng đi sâu vào tăng năng
sut lao đng nh đi mi công nghệ thông
qua liên kt xuôi vi doanh nghiệp FDI vn
cn hn ch. Do đó, khong trống ca nghiên
cu này được thực hiện là đ kim tra tc
đng ca liên kt xuôi vi khu vực FDI trong
công nghệ đn năng sut lao đng ca doanh
nghiệp ch bin ch to trong nưc. Ngoài
ra, cc nghiên cu đi trưc đ cập đa số v
tc đng lan ta gin tip thay v trực tip
qua mối quan hệ bn hàng nên đây cng là
mt khong trống nghiên cu; tip cận này
ca nhóm tc gi được xem là khc biệt so
vi cc nghiên cu trưc ti Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cu
K tha t cc nghiên cu có liên quan
(Görg & Seric, 2016; Le, 2022; Newman
và cng sự, 2015), tc gi đ xut mô hnh
nghiên cu ở dng cơ bn như sau.
LNPROit = α
0 + β
1 (LKXit) + β2
(TTRUONGit) + β3 (NLIEUit) + λ1 (KCNit)
+ λ2 (KKTit) + λ3 (KCXit) + λ4 (KCNCit) + λ5
(LNTECHit) + λ6 (LNSIZEit) + + λ7 (AGEit)
+ λ8 (EXPit) + λ9 (INNOit) + λ10 (RDit) + εit
(3.1)
Phương trnh (3.1) nghiên cu tc đng
ca liên kt xuôi vi doanh nghiệp FDI đn
năng sut lao đng ca doang nghiệp, trong
đó: i là doanh nghiệp i, t là năm th t.
Tc gi qua cc bưc kim tra cng đ
xut mô hnh hi quy d liệu bng tc đng
cố đnh vng (FEM robust) FEM robust đ
khắc phc hiện tượng phương sai sai số thay
đi cùng tương quan chui. Mô hnh FEM
robust có phần dư mô hnh (1) được tch ra
làm 2 phần: Uit = ui +εit. Trong đó ui là cc
yu tố không quan st được khc nhau gia
cc đối tượng nhưng không thay đi theo
thi gian; εit là cc yu tố không quan st
được khc nhau gia cc đối tượng và thay
đi theo thi gian.
Cc kim đnh được sử dng trong mô
hnh FEM robust d liệu bng bao gm
kim đnh cng tuyn cc bin (VIF), kim
đnh lựa chn mô hnh Hausman, F_test,
kim đnh phương sai sai số thay đi và tự
tương quan.

16
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguyễn Hòa Kim Thái và Nguyễn Thanh Huyền
Bảng 1. Các bin trong mô hình nghiên cu
Bin K
hiu Đo lường Đơn vị
tính
Kỳ
vọng
Năng sut lao đng doanh nghiệp LNPRO Logarit tự nhiên ca năng
sut lao đng
Mua công nghệ t doanh nghiệp FDI LKX Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Liên kt th trưng TTRUONG Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Liên kt nguyên liệu NLIEU Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Có ở trong khu công nghiệp không? KCN Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Có ở trong khu ch xut không? KCX Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Có ở trong khu kinh t không? KKT Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Có ở trong khu công nghệ cao không? KCNC Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Doanh nghiệp có hot đng nghiên cu
pht trin không? RD Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Doanh nghiệp có hot đng ci tin không? INNO Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Quy mô lao đng LNSIZE Logarit tự nhiên số lao đng
ca doanh nghiệp
Lao
đng +
Gi tr mua công nghệ LNTECH Logarit tự nhiên gi tr mua
công nghệ
Đng/
USD +
Số năm hot đng AGE Số năm k t khi cp giy
php hot đng Năm
+
Doanh nghiệp có hot đng xut khẩu
không? EXP Bin gi nhận gi tr
1: Có, 0: Không -+
Nguồn: Tác giả tng hợp
D liệu nghiên cu: Là d liệu th cp
được thu thập t B d liệu điu tra doanh
nghiệp Việt Nam (VES) công bố năm 2016
- 2020 tính ton năm 2015 - 2019. Trong đó,
mu nghiên cu được tập trung vào 7.260
doanh nghiệp đi diện trong lnh vực công
nghiệp ch bin, ch to.
4. Kt quả nghiên cu v thảo lun
Cc bin số đnh lượng trong mô hnh
được đưa vào thống kê mô t và cho ra vi
kt qu chi tit như ở Bng 2.
Bảng 2. Thng kê mô tả các bin định lưng trong mô hình
Bin S quan sát Giá trị trung
bình Đ lch chun Giá trị nh
nhất Giá trị ln nhất
PRO 7.260 713,0714 2.608,654 083.156,84
SIZE 7.260 222,4956 545,6954 210,647
TECH 7.260 18.898,6 121.058,3 10,2 3.652.001
AGE 7.260 6,571625 8,087036 172
Nguồn: Tính toán t Stata 15.1 do tác giả tng hợp