SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY ---------******----------
ĐỀ CƢƠNG ĐỊA LÍ LỚP 11
******************************************** Năm học : 2022 - 2023
1
Tiết 01 Ngày soạn………………… A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 1: SỰ TƢƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƢỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Biết sự tƣơng phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nƣớc: phát triển, đang phát triển, nƣớc công nghiệp mới. - Trình bày đƣợc đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày đƣợc tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2/ Kĩ năng : - Phân tích các bảng thống kê để rút ra những kiến thức cần thiết. - Nhận xét sự phân bố các nhóm nƣớc trên thế giới. 3/ Thái độ: Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan +Thảo luận nhóm.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ các nƣớc trên thế giới, phiếu học tập. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định:Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong bào mới. 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: Ở lớp 10 các em đã đựơc học địa lí đại cƣơng tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại cƣơng. Năm nay các em sẽ đƣợc học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các nhóm nƣớc và các nƣớc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nƣớc và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. b/Triển khai bài: I. Sự phân chia thành các nhóm nƣớc: - Thế giới gồm hai nhóm nƣớc: + Nhóm nƣớc phát triển. + Nhóm nƣớc đang phát triển. - Nhóm nƣớc đang phát triển có sự phân hoá: các nƣớc công nghiệp mới (NIC), trung bình, chậm phát triển. - Phân bố: (SGK) II. Sự tƣơng phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nƣớc: Tiêu chí GDP GDP/ ngƣời Tỉ trọng GDP Nhóm đang PT Nhỏ Thấp KV I cao Nhóm PT Lớn Cao KV I thấp
2
KV III cao KV III thấp Cao Cao Cao Thấp Thấp Lạc hậu
Tuổi thọ HDI Trình độ PT KT - XH III. Cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại: 1. Khái niệm: - Cuộc cánh mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao ( cuối TK XX). - Bốn công nghệ trụ cột: + Công nghệ …………………….. VÍ DỤ:………………………………………………………………………….. + Công nghệ ……………………. VÍ DỤ:………………………………………………………………………….. + Công nghệ …………………………. VÍ DỤ:………………………………………………………………………….. + Công nghệ ……………………….. VÍ DỤ:………………………………………………………………………….. 2. Tác động: - Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ. - Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. - Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. - Tác động khác: thúc đẩy sự phân công lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ. => Xuất hiện xu hƣớng toàn cầu hoá. 4/Củng cố: a. Trình bày những điểm tƣơng phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nƣớc phát triển với nhóm nƣớc đang phát triển. b. Nêu đặc trƣng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà - Làm bài tập số 3 SGK trang 9. - Đọc bài : Xu hƣờng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế. - Trả lời các câu hỏi giữa bài và cuối bài.
3
Tiết 2 Ngày soạn………………… Bài 2: XU HƢỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ. A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2/ Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích bảng 2 để nhận biết các nƣớc thành viên, quy mô về dân số, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực 3/ Thái độ: Nhận thức đƣợc tính tất yếu của toàn cầu hoá. Từ đó xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phƣơng. B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan +Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ các nƣớc trên thế giới. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. - Vẽ lƣợc đồ câm thế giới trên giấy Ao. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu đặc trƣng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới? - Chấm vở bài tập. 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hƣớng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó. b/Triển khai bài: I. Xu hƣớng toàn cầu hoá: 1. Toàn cầu hoá kinh tế: - Nguyên nhân: + Tác động của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ. + Nhu cầu phát triển của từng nƣớc. + Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết. - Biểu hiện: + Thƣơng mại thế giới phát triển mạnh. + Đầu tƣ nƣớc ngoài tăng trƣởng nhanh. + Thị trƣờng tài chính quốc tế mở rộng. + Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
4
Hãy cho ví dụ của từng biểu hiện: VD 1:……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. 2:……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. 3:……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. 4:……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. 2. Hệ quả của toàn cầu hoá: a. Tích cực: - Sản xuất: Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trƣởng kinh tế toàn cầu. - Khoa học – công nghệ: Đẩy nhanh đầu tƣ và khai thác triệt để khoa học công nghệ. - Hợp tác quốc tế: Tăng cƣờng sự hợp tác giữa các nƣớc theo hƣớng ngày càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu. b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nƣớc. II.Xu hƣớng khu vực hoá kinh tế: 1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….. đã liên kết lại với nhau. b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: c. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR. d. Các tổ chức liên kết tiểu vùng: Tam giác tăng trƣởng Xingapo – Malaixia – Inđônêxia, hiệp hội thƣơng mại tự do châu Âu. 2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế: - Tích cực: + Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực ………………………………………………………………………………………….. + Tăng cƣờng tự do hoá thƣơng mại, đầu tƣ dịch vụ. + Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trƣờng từng nƣớc - > tạo lập những thị trƣờng khu vực rộng lớn -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
5
- Tiêu cực: + Ảnh hƣởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia. + Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trƣờng tiêu thụ. CHO VÍ DỤ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… 4/Củng cố: a. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hƣớng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì. b. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực đƣợc hình thành dựa trên những cơ sở nào? c.Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà - Làm bài tập số 3 SGK trang 12. - Đọc bài : Một số vấn đề mang tính toàn cầu. Tiết 03 Ngày soạn………………… Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU. A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Giải thích đƣợc tình trạng bùng nổ dân số ở các nƣớc đang phát triển và già hoá dân số ở các nƣớc phát triển. - Biết giải thích đƣợc đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nƣớc phát triển, nhóm nƣớc đang phát triển và hệ quả của nó. - Trình bày đƣợc một số biểu hiện, nguyên nhân cuả ô nhiễm môi trƣờng; phân tích đƣợc hậu quả của ô nhiễm môi trƣờng; nhận thức đƣợc sự cần thiết phải bảo vệ môi trƣờng. - Hiểu đƣợc nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải boả vệ hoà bình. 2/ Kĩ năng : - Phân tích đƣợc các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế. 3/ Thái độ: Nhận thức đƣợc để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trƣờng trên thế giới và ở Việt
Nam.
- Tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới. -
Phiếu học tập. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : - Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hƣớng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến hệ quả gì?
6
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vƣợt bậc về khoa học kĩ thuật, về kinh tế - xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới và trong từng nƣớc. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay. b/Triển khai bài: I.Dân số: 1.Bùng nổ dân số: - Dân số thế giới tăng nhanh; năm 2005: 6.477 triệu ngƣời -> bùng nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm một tỉ ngƣời, thời gian tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. - Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển: + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nƣớc phát triển. + Chiếm đại bộ phận trong dân số tăng thêm hàng năm. + Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao, hơn 80%. - Hậu quả: Gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lƣợng cuộc sống, tài nguyên môi trƣờng. 2.Già hoá dân số: - Dân số thế giới đang già đi: + Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. + Tỉ lệ nhóm dƣới 5 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 tuổi ngày càng tăng. - Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nƣớc phát triển: + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm nhanh. + Cơ cấu dân số già. - Hậu quả: Nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho ngƣời già rất lớn. II.Môi trƣờng:
Một số vấn đề về môi trƣờng toàn cầu: Nguyên nhân Hậu quả Hiện trạng Giải pháp
Vấn đề môi trƣờng Biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Trái Đất nóng lên. - Mƣa axit.
- Băng tan. - Mực nƣớc biển tăng ngập một số vùng đất thấp. - Ảnh hƣởng đến sức khoẻ sinh hoạt và sản xuất.
Suy giảm tầng ôzôn.
Ảnh hƣởng đến sức khoẻ, mùa màng,sinh vật.
-Lƣợng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển -> hiệu ứng nhà kính. - Chủ yếu từ sản xuất điện và các ngành CN sử dụng than đốt. Hoạt động CN và sinh hoạt -> một lƣợng khí thải lớn trong Tầng ôzôn bị thủng và lỗ thủng ngày càng lớn.
7
Ô nhiễm nguồn nƣớc ngọt, biển và đại dƣơng.
- Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nƣớc ngọt. - Ô nhiễm biển.
khí quyển. - Chất thải CN, NN, sinh hoạt. - Việc vận chuyển đâu và sản phẩm từ dầu mỏ.
Suy giảm đa dạng sinh học. Khai thác thiên nhiên quá mức.
Nhiều loài sinh vật bị diệt chủng hoặc đứng trƣớc nguy cơ diệt chủng.
-Thiếu nguồn nƣớc sạch. - Ảnh hƣởng đến sức khoẻ. - Ảnh hƣởng đến sinh vật. - Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu… - Mất cân bằng sinh thái.
III.Một số vấn đề khác: - Xung đột tôn giáo, sắc tộc. - Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới. - Các bệnh dịch hiểm nghèo. 4/Củng cố: a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng. b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành dộng bảo vệ môi trƣờng. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà - Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16. - Đọc và chuẩn bị bài thực hành.
8
Tiết 04 Ngày soạn………………… Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Hiểu đƣợc những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nƣớc đang phát triển. 2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết baôcs về một vấn đề mang tính toàn cầu. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chu yếu ở các nƣớc đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nƣớc phát triển? 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: Cơ hội và thách thức đối với các nƣớc đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt Nam sẽ đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nƣớc. b/Triển khai bài: I.Xác định yêu cầu: Xác định cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nƣớc đang phát triển. II.Nội dung chính: Nội dung 1.Tự do hoá thƣơng mại: Thách thức Trở thành thị trƣờng tiêu thụ cho các cƣờng quốc kinh tế.
2. Cách mạng khoa học - công nghệ: Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế.
3.Sự áp đặt lối sống, văn hoá của các siêu cƣờng 4.Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận: Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hƣớng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc. Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nƣớc phát triển.
Cơ hội Mở rộng thị trƣờng, thúc đẩy sản xuất phát triển. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân loại. Tiếp nhận đầu tƣ, công nghệ, hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật.
9
5. Toàn cầu hoá công nghệ: Gia tăng nhanh chóng nợ nƣớc ngoài, nguy cơ tụt hậu.
Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ hoà tan.
6.Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại:
Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
7.Sự đa phƣơng hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế:
Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vƣợt các nƣớc phát triển. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới. Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nƣớc.
*Tổng kết: - Cơ hội:+ Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ. + Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc. + Gia tăng tốc độ phát triển. - Thách thức: + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn. + Chịu nhiều thua thiệt,rủi ro:tụt hậu,nợ nần,…thậm chí đánh mất nền độc lập. 4/Củng cố: a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nƣớc đang phát triển. b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà - Về nhà hoàn thành bài thực hành. - Đọc bài: Một số vấn đề của châu lục và khu vực.
10
Tiết 05 Ngày soạn………………… Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC. Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI. A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng... - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ. - Kinh tế tuy có khởi sắc nhƣng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nƣớc phát triển. 2/ Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lƣợc đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi. 3/ Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà ngƣời dân châu Phi phải trải qua. B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, phiếu học tập. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. - Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con ngƣời châu Phi, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của ngƣời dân châu Phi. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Chấm vở thực hành. 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: . Châu Phi – Châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tật…Tại sao châu lục đã từng có những nền văn minh rực rỡ, xuất hiện sớn nhất trong lịch sử của xã hội laòi ngƣời đến nay lại có thực trạng nhƣ vậy? Để làm sáng tỏ vấn đề, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. b/Triển khai bài: I.Một số vấn đề về tự nhiên: - Các loại cảnh quan: đa dạng: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, khô, xavan, và rừng lẫn xavan, hoang mạc và bán hoang mạc. - Cảnh quan chiếm ƣu thế: Hoang mạc và xavan, khí hậu khô nòng. - Tài nguyên nổi bật: +Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ, khí đốt đặc biệt là kim cƣơng. +Rừng chiếm diện tích khá lớn. - Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trƣờng bị tàn phá, hiện tƣợng hoang mạc hoá…Nguồn lợi nằm trong tay tƣ bản nƣớc ngoài. II.Một số vấn đề dân cƣ và xã hội: Các vấn đề Dân số
Ảnh hƣởng Hạn chế của sự phát triển kinh tế, giảm chất lƣợng cuộc sống, tàn phá MT
Đặc điểm - Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất TG
11
Mức sống
Chất lƣợng nguồn lao động thấp.
Vấn đề khác
Tổn thất lớn về ngƣời và của -> làm chậm sự phát triển nền KT- XH.
- Tuổi thọ trung bình thấp, HDI rất thấp. -Phần lớn các nƣớc châu Phi dƣới mức trung bình của các nƣớc đang phát triển. Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc.
III. Một số vấn đề kinh tế: 1. Thành tựu: Nền kinh tế phát triển theo hƣớng tích cực: Tốc độ tăng trƣởng GDP cao, khá ổn định. 2.Hạn chế: - Quy mô nền kinh tế nhỏ chiếm 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số TG. - Đa số các nƣớc châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất TG. 3. Nguyên nhân: - Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân. - Đƣờng biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử nguyên nhân gây ra xung đột sắc tộc. - Khả năng quản lí yếu kém của nhà nƣớc. - Dân số tăng nhanh. 4/Củng cố: a. Các nƣớc châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên. b. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nƣớc châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì? c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà - Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23. - Đọc bài: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và nghiên cứu các câu hỏi giữa và cuối bài.
12
Tiết 06 Ngày soạn………………… Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT) Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH. A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Biết đƣợc Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài nguyên đƣợc khai lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cƣ sống dƣới mức nghèo khổ. - Biết và giải thích đƣợc tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nƣớc Mĩ La tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nƣớc ngoài và những cố gắng để vƣợt qua khó khăn của các nƣớc này. 2/ Kĩ năng : - Phân tích lƣợc đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề Mĩ La tinh. 3/ Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để vƣợt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội. B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ địa lí tự nhiên châu Mĩ. - Phiếu học tập. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. - Máy tính bỏ túi. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Phân tích những nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển? Biện pháp giải quyết? 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: . Mặc dù đã tuyên bố độc lập trên 200 năm, song nền kinh tế của hầu hết các nƣớc khu vực này vẫn đang phụ thuộc vào nƣớc ngoài, đời sống của nhân dân lao động ít đƣợc cải thiện, chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cƣ rất lớn. Vậy đó là khu vực nào. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và tìm hiểu khu vực Mĩ La tinh. b/Triển khai bài: I.Một số vấn đề tự nhiên, dân cƣ và xã hội: 1.Tự nhiên: - Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ. - Khoáng sản: Đa dạng, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và năng lƣợng. - Đất đai, khí hậu thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây nhiệt đới. 2.Dân cư – xã hội: - Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn. - Tỉ lệ dân số sống dƣới mức nghèo khổ lớn, từ 37-62%. - Tỉ lệ dân thành thị cao phần lớn sống trong điều kiện khó khăn ( đô thị hoá tự phát). II.Một số vấn đề về kinh tế: 1.Thực trạng:
13
- Kinh tế tăng trƣởng không đồng đều: Tốc độ tăng trƣởng GDP tỉ lệ thấp, dao động mạnh. - Nợ nƣớc ngoài cao. 2.Nguyên nhân: - Tình hình chính trị thiếu ổn định. - Đầu tƣ nƣớc ngoài giảm mạnh. - Vấn đề quản lí nhà nƣớc: Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo cản trở, đƣờng lối phát triển kinh tế xã hội chƣa hợp lí, phụ thuộc nƣớc ngoài. 3.Biện pháp: - Củng cố bộ máy nhà nƣớc. - Phát triển giáo dục. - Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế. - Tiến hành công nghiệp hoá. - Tăng cƣờng và mở rộng buôn bán với nƣớc ngoài. 4/Củng cố: a.Vì sao các nƣớc Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi? Để phát triển kinh tế nhƣng tỉ lệ ngƣời nghèo khổ ở khu vực này lại cao? b.Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định? 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà - Làm bài tập số 2 SGK. Đọc bài: Một số vấn đề ở khu vực TNÁ và Trung Á.
14
Tiết 07 Ngày soạn………………… Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT). Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á KHU VỰC TRUNG Á A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Biết đƣợc tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. - Hiểu đƣợc các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố. 2/ Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ các nƣớc trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. -Đọc trên lƣợc đồ Tây Á, Trung Á để thấy vị trí các nƣớc trong khu vực. - Phân bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định. - Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị thời sự quốc tế. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + So sánh + Trực quan + Thảo luận.
Tây Nam Á Trung Á
- Tây Nam Á -Tiếp giáp - Nằm ở trung tâm lục địa :Á- Âu, không tiếp giáp với đại dƣơng - Có vị trí C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án,Bản đồ tự nhiên châu Á. - Lƣợc đồ khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. - Vẽ biểu đồ hình 5.8 SGK. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : - Phân tích nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ La tinh chậm phát triển? - Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: Vị trí mang tính chiến lƣợc, nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, sự tồn tại các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử, các tôn giáo với những tín ngƣỡng khác biệt và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo, sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên noài ..đang là những nguyên nhân chính gây nên sự tranh chấp, xung đột kéo dài tại khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. b/Triển khai bài: I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á: Các mặt tìm hiểu Vị trí địa lí: Ý nghĩa:
15
giữa 3 châu lục, án ngự kênh đào Xuy-ê, Có vị trí chiến lƣợc về kinh tế, giao thông, quân sự.
Đặc điểm tự nhiên
Khí hậu khô, nóng, mhiều núi, cao nguyên và hoang mạc, giàu dầu khí nhất thế giới.
Đặc điểm xã hội nổi bật
- Cái “nôi” của ba tôn giáo lớn trên thế giớ. - Phần lớn dân cƣ theo đạo Hồi.
chiến lƣợc quan trọng: Tiếp giáp với các cƣờng quốc lớn. - Trung tâm châu Á án ngự trên con đƣờng tơ lụa - khu vực đầy biến động. Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc, khoáng sản đa dạng đặc biệt là dầu khí. - Đa dân tộc. - Vùng có sự giao thoa văn hoá Đông Tây. - Phần lớn dân cƣ theo đạo Hồi
* Hai khu vực có cùng điểm chung là: -Cùng có vị trí địa lí - chính trị rất chiến lƣợc. - Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài nguyên khác. - Khí hậu khô hạn - Tỉ lệ dân cƣ theo đạo Hồi cao. II.Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á: 1.Vai trò cung cấp dầu mỏ: - Khu vực Tây Nam Á và Trung Á: Trữ lƣợng dầu mỏ rất lớn: Tây Nam Á chiếm 50% thế giới. - Tây Á và Trung Á là hai trong ba khu vực có khả năng xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
16
- Lƣợng dầu mỏ có khả năng xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á chiếm phần lớn trọng lƣợng dầu xuất khẩu thế giới -> đây là nguyên nhân quan trọng tạo nên sự bất ổn định của khu vực. 2.Xung đột sắc tộc , tôn giáo và nạn khủng bố: a.Thực trạng: - Xung đột dai dẳng giữa ngƣời …………………………………………….. - Các cuộc tranh giành tài ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. - Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực lƣợng khủng bố phát triển. b.Nguyên nhân: - Do tranh chấp quyền lợi : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. - Do khác biệt về ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. - Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi. c.Hậu quả: - Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hƣởng tới các khu vực khác. - Đời sống nhân dân bị đe doạ và không đƣợc cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát triển. - Ảnh hƣởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới. *Hƣớng dẫn ôn tập: -Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ bài 1đến bài 5. - Xem lại các dạng biểu đồ SGK 4/Củng cố: a.Khu vực Tây Á, khu vực Trung Á có những đặc điểm gì nổi bật? b.Tại sao khu vực này thƣờng xảy ra xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố? Nguyên nhân, hậu quả? 5/Dặn dò:Về nhà tự ôn tập từ bài 1đến bài 5. Bài tâp: Các dạng biểu đồ
17
Tiết 08 Ngày soạn……tháng ……năm 2008
B.ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƢ. A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Biết đƣợc các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì. - Trình bày đƣợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên từng vùng. - Đặc điểm dân cƣ Hoa Kì và ảnh hƣởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế. 2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lƣợc đố để thấy đƣợc đặc điểm địa Hình, sự phân bố khoáng sản, dâncƣ Hoa Kì. - Kĩ năng phân tích bảng số liệu, tƣ liệu về tự nhiên, dân cƣ Hoa Kì. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, Bản đồ tự nhiên Hoa Kì. - Phóng to hình 6.2; 6.2 SGK .2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. - Tổ 1+2 vẽ lƣợc đồ hình 6.1SGK. - Tổ 3 viết bảng số liệu hình 6.2 trên giấy Rôki D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Hãy phân tích những điểm giống nhau của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Tại sao khu vự này đƣợc xem là “điểm nóng” của thế giới? 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: .Hoa Kì là một quốc gia mới đƣợc thành lập cánh đây khoảng hơn hai thế kỉ, là quốc gia non trẻ nhƣng tại sao lại nhanh chóng trở thành “bá chủ” toàn cầu nhƣ vậy? Câu hỏi ấy đƣợc phần nào lí giải trong bài học hôm nay. b/Triển khai bài: I. Lãnh thổ và vị trí địa lí: 1. Lãnh thổ: *Gồm 3 bộ phận: - Trung tâm lục địa Bắc Mĩ. - Bán đảo A-la-xca. - Quần đảo Ha- oai giữa Thái Bình Dƣơng. * Phần trung tâm: - Diện tích rộng lớn, thiên nhiên phân hoá đa dạng theo chiều Bắc-Nam,Đông -Tây. - Hình dạng khá cân đối. 2. Vị trí địa lí: a. Đặc điểm: - Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ: 25oB-44oB. - Giữa hai đại dƣơng lớn. - Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh. b. Thuận lợi: - Có thị trƣờng tiêu thu rộng lớn.
18
- Trong hai cuộc chiến tranh thế giới đất nƣớc không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh. - Giao lƣu kinh tế, mở rộng thị trƣờng, phát triển kinh tế biển. II. Điều kiện tự nhiên
Miền
Đặc điểm địa hình
Đông - Dãy núi cổ Apalát - Các đồng bằng ven Đai Tây Dƣơng.
Trung tâm - Phía Bắc: Gò đồi thấp. - Phía Nam: Đồng bằng phù sa sông Mi-xi-xi-pi.
Đặc điểm khí hậu Tây - Gồm các dãy núi cao TB trên 2000m. - Chạy song song theo hƣớng B-N xen kẽ là có bồn địa và cao nguyên. Khí hậu khô hạn phân hoá phức tạp Ôn đới hải dƣơng.
Tài nguyên phát triển công nghiệp
- Ôn đới lục địa ở phía Bắc. - Cận nhiệt đới ở phía Nam. - Than đá, quặng sắt ở phía Bắc. -Dầu mỏ, khí đốt ở phía Nam. - Than đá, quặng sắt nhiều nhất. - Thuỷ năng phong phú.
Tài nguyên phát triển nông nghiệp - Đồng bằng phù sa màu mở => thuận lợi phát triển nông nghiệp. - Đồng bằng phù sa ven biển diện tích khá lớn, phát triển cây trồng ôn đới.
- Nhiều kim loại màu: Vàng, đồng, chì, bôxít. - Tài nguyên năng lƣợng phong phú. - Ven Thái Bình Dƣơng có các đồng bằng ven biển nhỏ, đất tốt. - Diện tích rừng tƣơng đối lớn.
III. Dân cƣ Hoa Kì: 1. Dân số: - Đứng thứ 3 thế giới sau Trung Quốc và Ấn độ. - Tăng nhanh chủ yếu do nhập cƣ -> Nguồn lao động dồi dào,trình độ khoa học kĩ thuật cao… - Có xu hƣớng già hoá. 2. Thành phần dân cư: Đa dạng, phức tạp: -Gốc Âu: 83%. - Châu Á,Mĩ La tinh:6% - Châu Phi: >10%. - Ngƣời bản địa:1% Tạo nên nền văn hoá phong phú thuận lợi phát triển du lịch, tính năng động của dân cƣ. Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cƣ ->Khó khăn cho sự phát triển kinh tế. 3. Phân bố dân cư: - Phân bố không đồng đều: + Tập trung đông đúc ven bờ Đại Tây Dƣơng, Thái Bình Dƣơng. + Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cƣ thƣa thớt. - Dân cƣ thành thị chiếm: 79% (2004).
19
- 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ -> hạn chế những mặt tiêu cực của đô thị. *Nguyên nhân:Do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản, lịch sử khai phá và trình độ phát triển kinh tế. 4/Củng cố: a. Hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của Hoa Kì đối với sự phát triển linh tế - xã hội. b. Hãy chứng minh Hoa Kì là cƣờng quốc giàu về tài nguyên. c. Hãy phân tích ảnh hƣởng của dân nhập cƣ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của HK. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà - Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 40. - Đọc trƣớc tiêt 2: Kinh tế Hoa Kì và trả lời các câu hỏi giữa và cuối bài.
20
Tiết 09 Ngày soạn………………… Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tíêt 2: KINH TẾ. A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Nắm đƣợc Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp. - Nhận thức đƣợc các xu hƣớng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi 2/ Kĩ năng : Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia: so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: Giáo án.Bản đồ kinh tế Hoa Kì.Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.Bảng số liệu. Phiếu học tập. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. Viết bảng số liệu 6.4SGK. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : -Hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì? - Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: Điều kiện tự nhiên và dân cƣ Hoa Kì có thể ví nhƣ bệ phóng để nền kinh tế Hoa Kì cất cánh. Nền kinh tế siêu cƣờng hàng đầu thế giới của Hoa Kì đƣợc biểu hiện qua các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ nhƣ thế nào? Ƣu thế về kinh tế của Hoa Kì thể hiện rõ nét trong một vài ngành hay trong tất cả. Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ những vấn đề đó. b/Triển khai bài: I.Nền kinh tế mạnh nhất thế giới: 1. Biểu hiện: - Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ năm 1890 cho đến nay. - GDP: 11667,5 tỉ USD -> chiếm ¼ TG. Lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi. - GDP/ ngƣời: 39739 USD. 2.Nguyên nhân: - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, trữ lƣợng lớn, dễ khai thác. -Lao động dối dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dƣỡng, đào tạo. - Trong hai cuộc chiến tranh thế giới không bị tàn phá, lại thu lợi nhuận. II. Các ngành kinh tế: 1. Đặc điểm các ngành kinh tế: a. Dịch vụ: - Tạo giá trị lớn nhất trong GDP 79.4%
21
2004 79,4 19,7 0,9
(2004). - Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là ngoại thƣơng, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch. - Phạm vi hoạt động thu lợi nhuận trên toàn thế giới. b. Công nghiệp: - Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới. - Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất. - Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại, giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống. + Cơ cấu lãnh thổ: Đông Bắc: vùng công nghiệp truyền thống giảm dần tỉ trọng giá trị sản lƣợng công nghiệp. Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dƣơng tăng dần tỉ trọng giá trị sản lƣợng công nghiệp. c. Nông nghiệp: - Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hƣớng sản xuất hàng hoá, xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. - Hình thức tổ chức sảm xuất chủ yếu: trang trại lớn khoảng 176 ha/trang trại, hình thành các vùng chuyên canh lớn. - Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động hoạt dịch vụ nông nghiệp. + Cơ cấu lãnh thổ: sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá lớn giữa các vùng 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: - Tỉ trọng giá trị sản lƣợng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lƣợng của dịch vụ tăng. Tỉ trọng của các ngành trong GDP của Hoa Kì 1960 Ngành 62,1 Dịch vụ 33,9 Công nghiệp Nông nghiệp 4,0 4/Củng cố: a. Trắc nghiệm: 1.Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chu yếu của Hoa Kì: A. Công nghiệp. C. Công nghiệp chế biến. B. Ngƣ nghiệp. D. Nông nghiệp. 2. Giá trị sản lƣợng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hƣớng: A.Tăng. B. Giảm. b. Hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế đứng đầu thế giới. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà Về nhà làm bài tập số 1 SGK trang 44 Đọc bài thực hành Hoa Kì . Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hoá nông nghiệp SGK trang 45. Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp trang 46 SGK. Để tiết sau thực hành.
22
Tiết 10 Ngày soạn………………… Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết2: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN
XUẤT CỦA HOA KÌ.
A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Xác định đƣợc sự phân hoá lãnh thổ trong nông nghiệp và côngnghiệp của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phân hoá đó. . 2/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông nghiệp và công nghiệp. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + So sánh + trực quan.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV:- Giáo án.Lƣợc đồ tự nhiên Hoa Kì. Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì. - Lƣợc đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì. 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trƣớc bài. - Bảng phân hoá lãnh thổ công nghiệp, nông nghiệp. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Tại sao ngành dịch vụ đóng vai trò rất lớn đối với nền kinh tế Hoa kì.Hãy nêu những thành tựu đạt đƣợc của ngành dịch vụ? 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS trình bày đặc điểm phân bố lãnh thổ công nghiệp, nông nghiệp của Hoa Kì. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự phân hoá sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì. b/Triển khai bài: I. Yêu cầu của bài thực hành: 1. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì. 2. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì. II. Tiến hành bài thực hành: 1. Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì:
Nông Cây lƣơng thực Cây công Gia súc
sản chính nghiệp và cây ăn quả
Khu vực Phía Đông Bò thịt, bò sữa Lúa mì
Lúa mạch
Các bang phía Bắc
TRUN G TÂM Lúa mì và ngô
Các bang ở giữa Đỗ tƣơng, rau quả Củ cải đƣờng Đỗ tƣơng, bông, thuốc lá Bò, lợn
23
Lúa gạo
Các bang phía Nam
Bò Bò, lợn Chăn nuôi bò, lợn Lúa mạch
Nông sản nhiệt đới Lâm nghiệp, đa canh
Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây
Đóng tàu, luyện kim màu Đóng tàu, thực phẩm.
Phía Tây * Nguyên nhân: - Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nƣớc, khí hậu, thị trƣờng tiêu thụ… - Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính. 2. Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Vùng Các ngành CN chính Các ngành CN truyền thống
Hoá chất, thực phẩm, luyện kim, đóng tàu, dệt, cơ khí. Điện tử viễn thông, sản xuất ô tô.
Các ngành CN hiện đại Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, sản xuất ô tô
Chế tạo máy bay, tên lửa vũ trụ, hoá dầu, điện tử, viễn thông, sản xuất ô tô.
* Nguyên nhân: Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì là kết quả tác động đồng thời của các yếu tố: - Lịch sử khai thác lãnh thổ. -Vị trí địa lí của vùng. -Nguồn tài nguyên khoáng sản. -Dân cƣ và lao động. -Mối quan hệ với thị trƣờng thế giới. 4/ Củng cố: GV đánh giá tinh thần làm việc của cả lớp và nhóm. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà HS về nhà hoàn thiện bài thực hành. Đọc bài: Liên minh châu Âu tiết 1.
24
Tiết 11 Ngày soạn Bài : 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết 1 EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:
- Hiểu đƣợc quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU.
- Chứng minh đƣợc rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới. 2/ Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ (lƣợc đồ) để nhận biết các nƣớc thành viên EU. - Quan sát hình vẽ để trình bày về liên minh, hợp tác chính của EU. - Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài để thấy đƣợc vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. - Bản đồ các nƣớc trên thế giới. Phóng to hình và bảng 7.1SGK 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. Vẽ lƣợc đồ liên minh châu Âu SGK( trang48) D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành. 3/ Bài mới : a/Đặt vấn đề: Em hãy nêu những hiểu biết của mình về quá trình hợp tác, liên kết giữa các thành viên EU. Tại sao EU ngày nay nổi tiếng là một liên kết khu vực có nhiều thành công trên thế giới? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó. b/Triển khai bài: I.Quá trình hình thành và phát triển: 1. Sự ra đời và phát triển: * Sự ra đời: - Với mong muốn duy trì và cải thiện đời sống nông dân, một số nƣớc có ý tƣởng xây dựng một châu Âu thống nhất. - 1957: 6 nƣớc thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu ( Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà lan, Lúc xăm bua) tiền thân của liên minh châu Âu ngày nay. * Sự phát triển: - Số lƣợng thành viên tăng liên tục. 1957:6 thành viên,hiện nay:27thành viên. - EU đƣợc mở rộng theo các hƣớng khác nhau của không gian địa lý. -Mứcđộ liên kết thống nhất ngày càng cao 2.Mục đích và thể chế:
25
* Mục đích: - Xây dựng và phát triển một khu vực tự do liên thông hàng hoá, dịch vụ con ngƣời, tiền vốn giữa các thành viên và liên minh toàn diện. * Thể chế: - Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị do các cơ quan đầu não EUđề ra. - Các cơ quan quan trọng nhất: +Quốc hội châu Âu. + Hội đồng châu Âu. + Ngân hàng trung ƣơng châu Âu. + Uỷ ban châu Âu. + Cơ quan kiểm toán châu Âu. + Sở kinh tế xã hội châu Âu. II.EU- Liên kết khu vực lớn nhất thế giới: 1.EU một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới: - EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới: + EU đứng đầu thế giới về GDP (2004) + Dân số chiếm 7,1% thế giới nhƣng chiếm 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lƣợng của TG(2004) 2.Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: - EU chiếm tới 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới. - Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỷ trọng xuất khẩu / GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vƣợt xa Hoa Kì và Nhật Bản. 4/Củng cố: 1.Liên minh châu Âu hình thành và phát triển nhƣ thế nào? Trình bày mục đích và thể chế của tổ chức này. 2. Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới? Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn ý khoanh tròn trƣớc câu mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Quốc hội châu Âu có chức năng gì? a.Dự thảo nghị quyết và dự luật. b.Cơ quan quyền lực cao nhất EU. c.Tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ. d.Đƣa ra các quyết định, đƣờng lối chỉ đạo Câu 2: Ý nào sau đây không chính xác: a. Quốc hội châu Âu. b. Hội đồng châu Âu. c. Toà án châu Âu. d. Hội đồng nội vụ. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà: Trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc trƣớc bài Liên minh châu Âu ( tiết 2)
26
Tiết 12 Ngày soạn Bài : 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết 2 EU - HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐÊ CÙNG PHÁT TRIỂN A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: -Hiểu đƣợc nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trƣờng chung châu Âu và việc sử dụng đồng tiền chung ơ- rô. - Chứng minh rằng sự hợp tác, liên kết đã đem lại những lợi ích kinh tế cho các nƣớc thành viên EU. - Trình bày đƣợc nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu đƣợc một số lợi ích của việc liên kết vùng ở EU. 2/ Kĩ năng : - Phân tích các sơ đồ, lƣợc đồ có trong bài học. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Phát vấn + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: Giáo án. Các lƣợc đồ: Hợp tác sản xuất máy bay E- bớt, Liên kết vùng Ma-xơ Rai- nơ và sơ đồ đƣờng hầm dƣới biển Măng-sơ. 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Liên minh châu Âu hình thành và phát triển nhƣ thế nào? Mục đích và thể chế của tổ chức này. 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: Em hiểu gì về thị trƣờng chung châu Âu, về đồng Ơ-rô? Việc hợp tác và liên minh trong EU diễn ra nhƣ thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về liên minh châu Âu. b/Triển khai bài: I.Thị trƣờng chung châu Âu: 1.Tự do lưu chuyển: EU thiết lập thị trƣờng chung châu Âu từ 1/1/1993. * Bốn mặt tự do lưu thông là: - Tự do di chuyển. - Tự do lƣu thông dịch vụ. - Tự do lƣu thông hàng hoá. - Tự do lƣu thông tiền vốn. * Ý nghĩa của tự do lưu thông: - Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế. - Thực hiện một chính sách thƣơng mại với các nƣớc ngoài liên minh châu Âu. - Tăng cƣờng sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. 2.Eu ro(Ơ rô)-Đồng tiền chung của châu Âu: - Đồng tiền chung của ơ-rô đƣợc sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU. - Lợi thế:
27
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trƣờng nội địa châu Âu. + Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. +Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. + Đơn giản hoá công tác kế toán của ccác doanh nghiệp đa quốc gia. II.Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ: 1.Sản xuất máy bay E- bớt: - Trụ sở Tu-lu dơ (Pháp) - Cạnh tranh có hiệu quả với các hảng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì. 2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng sơ: - Vận chuyển hàng hoá thuận lợi từ Anh sang lục địa châu Âu và ngƣợc lại. III.Liên kết vùng châu Âu(EUROREGION) 1.Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu là khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác liên kết về các mặt giữa các nƣớc khác nhau đƣợc thực hiện và đem lại lợi ích cho các thành viên tham gia. * Ý nghĩa của liên kết vùng: + Tăng cƣờng liên kết và nhất thể hoá thể chế ở châu Âu. + Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng lợi thế của mỗi nƣớc. + Tăng cƣờng tính đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nƣớc trong khu vực biên giới. 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai- nơ: - Vị trí: Khu vực biên giới 3 nƣớc Hà Lan, Bỉ, Đức. - Lợi ích: + Có khoảng 30.000 nguời ngày đi sang nƣớc láng giềng làm việc . + Các trƣờng Đại học tổ chức khoá đào tạo chung. + Các con đƣờng xuyên biên giới đƣợc xây dựng. 4/Củng cố:
1.Vì sao EU thiết lập thị trƣờng chung trong khối? Việc hình thành thị trƣờng chung châu Âu và đƣa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với việc phát triển EU.
2. EU đã thành công nhƣ thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải. 3. Thế nào là liên kết vùng? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh châu Âu. Một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Đồng tiền chung EU(ơ-rô) đƣợc sử dụng vào năm nào: a. 1997 b.1998. c. 1999. d. 2000. Câu 2: Bón mặt tự do lƣu thông bao gồm:
a.Tự do di chuyển. b.Tự do lƣu thông dịch vụ. c.Tự do lƣu thông hàng hoá. d.Tự do lƣu thông tiền vốn.
e.Tất cả các ý trên.
5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà Trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trƣớc bài thực hành: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
28
Tiết 13 Ngày soạn: Bài 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: -Trình bày đƣợc ý nghĩa của việc hình thành một EU thồng nhất. - Chứng minh đƣợc vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 2/ Kĩ năng : Rèn luyện các kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tƣ liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. -Bản đồ các nƣớc châu Âu. -Biểu đồ chuẩn bị trƣớc theo yêu cầu của bài thực hành. 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. - Tổ 1 vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện GDP. - Tổ 2 vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện dân số. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Vì sao EU thiết lập thị trƣờng chung trong khối? Việc hình thành thị trƣờng chung châu Âu và đƣa vào sử dụng đồng tiền chung ơ- rô có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với việc phát triển EU? 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: . b/Triển khai bài: I.Yêu cầu bài thực hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất. 2.Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. II.Tiến hành bài thực hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất: * Thuận lợi: - Tăng cƣờng tự do lƣu thôngvế ngƣời, hàng hoá, tiền tệ và dịch vụ. - Thúc đẩy và tăng cƣờng quá trình nhất thể hoá ở EU về các mặt kinh tế và xã hội - Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế toàn khối. - Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ tạo điều kiện thuận lợi cho lƣu chuyển vốn và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. * Khó khăn: -Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá têu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. 2.Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: a. Vẽ biểu đồ: +Vẽ 2 biểu đồ hình tròn:
29
- Một biểu đồ hình tròn về GDP. - Một biểu đồ hình tròn về dân số. - Vẽ đẹp đúng và chính xác có chú thích của bản, có tên biểu đồ. b. Nhận xét: - EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số của thế giƣói nhƣng chiếm tới: + 30,9% GDP của thế giới (2004) + 26% sản lƣợng ô tô của thế giới. + 37,7% xuất khẩu của thế giới. + 19,9% mức tiêu thụ năng lƣợng của toàn thế giới. - Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỷ trọng xuất khẩu / GDP đứng đầu thế giới, vƣợt xa Hoa Kì và Nhật Bản. - Xét về chỉ số kinh tế, Eu trở thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới vƣợt xa cả Hoa Kì và Nhật Bản. 4/Củng cố: -GV nhận xét giờ học và cho điểm HS trả lời tốt. 5/Dặn dò, hƣớng dẫn HS học tập ở nhà: - HS về hoàn thành bài thực hành. - Đọc trƣớc bài Cộng hoà Liên Bang Đức.
30
Tiết 14 Ngày soạn: Bài 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU(EU)(TT) Tiết 4: CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: -Nêu và phân tích đƣợc một số đặc điểm nổi bật của CHLB Đức về tự nhiên dân cƣ - xã hội. - Thấy đƣợc vị thế của CHLB Đức trong EU và trên thế giới. - Nắm đƣợc đặc điểm phát triển các ngành kinh tế. 2/ Kĩ năng:Phân tích đƣợc các lƣợc đồ, biểu đồ,bảng số liệu về kinh tế trong bài học. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. - Bản đồ: Địa lí tự nhiên CHLB Đức-Pháp,Kinh tế chung CHLB Đức. -Các lƣợc đồ: CN Đức, NN Đức. -Các bảng số liệu thống kê SGK trang 58 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS kể tên các nƣớc sáng lập EU.CHLB Đức là một trong những nƣớc có vai trò quan trọng trong EU. Vậy CHLB Đức có những đặc điểm tiêu biểu nào về tự nhiên, dân cƣ, kinh tế? Vì sao Đức đạt đƣợc nhiều thành công trong quá trình phát triển kinh tế? Để hiểu đƣợc các vấn đề trên chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới hôm nay. . b/Triển khai bài: I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên: 1.Vị trí: -Nƣớc Đức có vị trí quan trọng ở châu Âu. - Nằm ở trung tâm châu Âu => Giao lƣu giao thông với các nƣớc. -Có vai trò chủ chốt trong EU và một trong những nƣớc sáng lập ra EU. 2.Cảnh quan thiên nhiên: - Đa dạng, đẹp, hấp dẫn nhiều khách du lịch - Nghèo tài nguyên khoáng sản chỉ có: Than nâu, than đá và muối mỏ. II. Dân cƣ và xã hội: - Chỉ số phát triển con ngƣời cao.
31
- Tỉ lệ sinh thấp, cấu trúc dân số già => Thiếu lực lƣợng lao động thay thế trong tƣơng lai. - Tỉ lệ dân nhập cƣ cao. - Khuyến khích lập gia đình và sinh con. - Mức sống cao, hệ thống phúc lợi và bảo hiểm tốt,giáo dục và đào tạo đƣợc ƣu tiên đầu tƣ và phát triển. III. Kinh tế: 1.Khái quát: - Đức là cƣờng quốc kinh tế đứng đầu châu Âu và đứng thứ 3 thế giới. - Là cƣờng quốc thƣơng mại đứng thứ 2 thế giới. 2.Công nghiệp: -Là nƣớc công nghiệp phát triển với trình độ cao trên thế giới. -CN là ngành kinh tế xƣơng sống của nền kinh tế quốc dân. -Các ngành CN nổi tiếng và có vị trí cao trên thế giới:Chế tạo ô tô, máy móc, hoá chất,kĩ thuật điện và điện tử, công nghệ môi trƣờng. -Phân bố: +Các trung tâm CN quan trọng: Xtút-gát,Muy-nich,Hăm-buốc, Brê-men, Rô-xtốc. + Vùng CN: Rua, khu vực Béc-lin, tam giác CN miền Đông là những vùng CN quan trọng. 3.Nông nghiệp: - Nền nông ngiệp thâm canh và đạt năng suất cao. - Đƣợc tăng cƣờng cơ giới hoá, chuyên môn hoá, sử dụng nhiều phân bón, giống tốt, tƣới tiêu hợp lí. -Các nông sản chủ yếu: Lúa mì, củ cải đƣờng, khoai tây, thịt bò, lợn và sữa. 4.Củng cố: -Vì sao có thể nói rằng: CHLB Đức là một cƣờng quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới? -Chứng minh rằng CHLB Đức là một nƣớc có nền công - nông nghiệp phát triển cao? Câu hỏi trắc nghiệm: 1.CHLB Đức có vị trí ở đâu? a. Đông Nam châu Âu. b. Đông Bắc châu Âu. c. Trung tâm châu Âu. d.Phía Tây châu Âu. 2. Các khoáng sản chính của CHLB Đức: a.Vàng, kim cƣơng, dầu khí. b.Than nâu, than đá, muối mỏ. c.Than, đồng, khí đốt. d.Quặng sắt, bô xít, muối mỏ. 5.Dặn dò và hƣớng dẫn HS học tập ở nhà: Làm bài tập 1,2 SGK. Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 14 theo hệ thống câu hỏi SGK. Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học Kì I.
32
Tiết 16 Ngày soạn: ÔN TẬP A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: 2/ Kĩ năng : 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: . b/Triển khai bài: 1.Sự tƣơng phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nƣớc . Cuộc CM khoa học công nghệ hiện đại: 1.Sự tƣơng phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nƣớc: -Các nƣớc phát triển: GDP, GDP/ngƣời, tỉ trọng GDP, tuổi thọ, HDI, trình độ phát triển kinh tế - xã hội đều cao hơn các nƣớc đang phát triển. - Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại: + Cuộc cách mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. + Cuộc cách mạng công nghệ trải qua bốn giai đoạn. + Bốn công nghệ trụ cột: Công nghệ sinh học.
Công nghệ vật liệu. Công nghệ năng lƣợng. Công nghệ thông tin. * Tác động: - Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ. - Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II, tăng tỉ trọng khu vực III. - Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. => Xuất hiện xu hƣớng toàn cầu hoá. * Khái niệm nền kinh tế tri thức: Là nên kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
33
2.Xu hƣớng toàn cầu hóa: *K/niệm:SGK * Biểu hiện: - Thƣơng mại thế giới phát triển mạnh. - Đầu tƣ nƣớc ngoài tăng nhanh. -Thị trƣờng tài chính quốc tế mở rộng. -Vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia. * Xu hƣớng khu vực hoá: -Trình bày một số tổ chức liên kết khu vực(SGK) - Hệ quả của khu vực hoá kinh tế. 3.Sự bùng nổ dân số: - Chủ yếu tập trung ở các nƣớc đang phát triển. - Sự già hoá dân số tập trung ở các nƣớc phát triển. - Những thuận lợi và khó khăn của các nƣớc có kết cấu dân số trẻ và dân số già? Biện pháp giải quyết. 4.Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nƣớc đang phát triển: - Cơ hội: +Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ. +Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. + Gia tăng tốc độ phát triển. - Thách thức: + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn. + Chịu nhiều thua thiệt, rủi ro, tụt hậu, nợ nần....thậm chí đánh mất nền độc lập. 5.Châu Phi: - Châu lục giàu về tài nguyên khoáng sản. - Khí hậu khắc nghiệt, khô nóng, diện tích hoang mạc lớn. - Đặc điểm dân cƣ và xã hội: + Tỉ lệ gia tăng dân số cao. +Mức sống thấp. +Tuổi thọ trung bình thấp + Hủ tục, bệnh tật,xung đột sắc tộc. - Kinh tế phát triển chậm, quy mô dân số nhỏ so với thế giới, dân số chiếm tỉ lệ cao. - Nguyên nhân: Sự kìm hảm của chủ nghĩa thực dân,xung đột sắc tộc, khả năng quản lí yếu kém của nhà nƣớc,dân số tăng nhanh. 6.MĨ LA TINH: - Cảnh quan đa dạng, khoáng sản phong phú, đất đai tốt... Đ/ kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. - Dân cƣ - xã hội: + Chênh lệch giàu nghèo trong tầng lớp xã hội + Đô thị hoá quá mức=> Dân số tăng nhanh. -Kinh tế: Tăng trƣởng không đồng đều,tốc độ tăng trƣởng GDP thấp, thiếu ổn định, nơn nƣớc ngoài lớn. 7.Tây Nam Á và Trung Á: - Vị trí quan trọng,chiếc nôi của ba tôn giáo lớn, điểm nóng của thế giới. - Tài nguyên: Giàu tài nguyên đặc biệtlà dầu mỏ khí đốt.
34
- Vai trò cung cấp dầu mỏ. -Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. 8.Hoa Kì: - Vị trí: + Thuận lợi: Có thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn, trong hai cuộc chiến tranh đất nƣớc không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh, giao lƣu kinh tế mở rộng thị trƣờng, phát triển kinh tế biển. - Điều kiện tự nhiên: Giàu tài nguyên thiên nhiên, khí hậu có nhiều loại, đồng bằng rộng lớn đất đai màu mỡ => Thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp lẫn nông nghiệp. -Dân cƣ: Tăng nhanh chủ yêu do nhập cƣ, nguồn lao động dồi dào, trình độ khoa học kĩ thuật cao, năng động. - Kinh tế: +Nền kinh tế mạnh nhất thế giới. GDP chiếm 28,5% GDP của thế giới. + Nguyên nhân: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, trử lƣợng lớn,dễ khai thác,nguồn lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dƣỡng, đào tạo,trong hai cuộc chiến tranh thế giới không bị tàn phá, thu lại lợi nhuận lớn. + Các ngành kinh tế: - Dịch vụ: Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP 79,4%, dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới,phạm vi hoạt động thu lợi nhuận lớn. - Công nghiệp: Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng đầu thế giới. - Nông nghiệp: Nền nông nghiệp đứng đầu thế giới, hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại. + Cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông nghiệp. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Tỉ trọng giá trị sản lƣợng công nghiệp, nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lƣợng của dịch vụ tăng. 9.Liên minh châu Âu: * Liên minh khu vực lớn nhất thế giới: - Quá trình hình thành và phát triển. - Mục đích và thể chế. - EU liên kết khu vực lớn nhất thế giới: +EU đứng đầu thế giới về GDP, dân số chiếm 7,1% thế giới nhƣng chiếm 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lƣợng thế giới. + Tổ chức thƣơng mại hàng đầu thế giới: EU chiếm 37.7% giá trị xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vƣợt xa Hoa Kì và Nhật Bản. * Ý nghĩa hình thành một EU thống nhất: + Thuận lợi: + Khó khăn: 10.CHLB Đức: - Vị trí địa lí điều kiện tự nhiên. - Dân cƣ xã hội. - Kinh tế: + Đức là cƣờng quốc kinh tế đứng đầu châu Âu và đứng thứ 3 thế giới, là cƣờng quốc thƣơng mại đứng thứ 2 thế giới.
35
+Công nghiệp: Là nƣớc công nghiệp phát triển với trình độ cao trên thế giới. +Nông nghiệp: Nền nông nghiệp thâm canh và đạt trình độ cao. II. Bài tập: Làm các bài tập trong các bài và bài tập cuối bài. 4. Củng cố: Ôn tập phần lí thuyết và bài tập. 5.Dặn dò và hƣớng dẫn HS học tập ở nhà: Về nhà ôn tập kĩ tiết sau kiểm tra Học kì.
36
Tiết 18 Ngày soạn: Bài 8: LIÊN BANG NGA Tiết 1: TỰ NHIÊN DÂN CƢ VÀ XÃ HỘI A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: -Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga. - Trình bày đƣợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích đƣợc thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích đƣợc các đặc điểm dân cƣ, xã hội và ảnh hƣởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế. 2/ Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ, lƣợc đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cƣ của LB Nga. -Phân tích số liệu, tƣ liệu về biến động dân cƣ của LB Nga. 3/ Thái độ: Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu loài ngƣời thoát khỏi ách phát xít Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và tính sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của ngƣời Nga cho kho tàng văn hoá chung của thế giới. B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. - Bản đồ địa lí tự nhiên LB Nga, bản đồ các nƣớc trên thế giới. - Phóng to bảng số liệu 8.1, 8.2 SGK, phiếu học tập. 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. - Tổ 1,2 viết bảng số liệu 8.1. Tổ 3,4 viết bảng số liệu 8.2 SGK tiết sau học chúng ta sẽ sử dụng. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong bài mới 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã nhận đƣợc sự giúp đỡ vô cùng to lớn của Liên Xô cũ trong đó có LB Nga về cả vật chất lẫn tinh thần, góp phần đƣa cuộc kháng chiến nhanh chóng giành đƣợc thắng lợi. Ngày nay, quan hệ hai nƣớc Nga - Việt đang mở rộng và có nhiều triển vọng tốt đẹp. Đất nƣớc Nga từ nền kinh tế khủng hoảng trong thập niên 90 của thế kỉ XX đang phục hồi và vƣơn lên mạnh mẽ. b/Triển khai bài: I. Tự nhiên: 1.Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: - Nga có diện tích: 17,1 triệu km2 lớn nhất thế giới. - Lãnh thổ trải dài từ phần Đông Âu và Bắc Á. => Giao lƣu thuận lợi với nhiều nƣớc, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên. 2.Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Miền Tây a.Địa hình: Đồng Miền Đông -Núi, cao nguyên.
37
-Ôn dới lục địa khắc nghiệt. -Sông Lêna, Ôbi, Iênitxây..=> Thuỷ điện. -Pốt zôn không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. -Rừng tai ga là chủ yếu diện tích rộng lớn. -Than, dầu mỏ, kim cƣơng, sắt...
bằng b.Khí hậu: Ôn đới, ôn hoà hơn phía Đông c.Sông, hồ: Von ga. d.Đất, rừng: - đất đen. - Rừng tai ga. e.Khoáng sản: Dầu khí, than.... *Thuận lợi: - TNTN phong phú đa dạng tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. *Khó khăn: - Nhiều vùng có khí hậu giá lạnh, khô hạn, núi cao, đầm lầy chiếm một diện tích lớn. - Khoáng sản phân bố ở những nơi khó khai thác và vận chuyển. II.Dân cƣ và xã hội: 1.Dân cư: - Dân số đông: 143 triệu ngƣời(2005) đứng thứ 8 trên thế giới. - Dân số ngày càng giảm do tỉ suất sinh giảm( Tỉ lệ gia tăng dân số - 0,7%) nhiều ngƣời ra nƣớc ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động. - Dân cƣ phân bố không đồng đều: Tập trung ở phía Tây, 70% dân số sống ở thành phố. 2.Xã hội: - Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật,nhiều công trình khoa học lớn có giá trị. - Đội ngũ khoa học, kĩ sƣ, kĩ thuật viên lành nghề đôngđảo,nhiều chuyên gia giỏi. - Trình độ học vấn cao. * Thuận lợi cho LB Nga tiềp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài. 4.Củng cố: - Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế LB Nga. - Đặc điểm dân cƣ của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? - Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga. 5.Dặn dò và hƣớng dẫn HS học tập ở nhà: - Về nhà trả lời các câu hỏi SGK và đọc trƣớc bài LB Nga về kinh tế.
38
Tiết 19 Ngày soạn Bài 8: LIÊN BANG NGA Tiết 2: KINH TẾ A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Trình bày và giải thích đƣợc tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. - Phân tích tình hình phát triển của một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của công nghiệp LB Nga. - Nêu đặc trƣng một số vùng kinh tế của LB Nga: Vùng Trung ƣơng, vùng Trung tâm đất đen, vùng Uran, vùng Viễn Đông. - Hiểu đƣợc quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam. 2/ Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ( lƣợc đồ) để nhận biết và phân tích đăc điểm một số ngàng kinh tế và vùng kinh tế của LB Nga. - Phân tích số liệu, tƣ liệu và biểu đồ về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. 3/ Thái độ: Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền kinh tế của các nƣớc XHCN trƣớc đây trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình thế giới. Tăng cƣờng tình đoàn kết, hợp tác với LB Nga. B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. - Bản đồ kinh tế LB Nga, Một số hình ảnh hoạt động kinh tế của LB Nga. 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ :Phân tích điều kiện tự nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển kinh tế? 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: HS trình bày những thuận lợi và khó khăn của LB Nga về tự nhiên, dân cƣ, xã hội đối với việc phát triển kinh tế LB Nga. Nhƣ vậy LB Nga có rất nhiều thuận lợi về tự nhiên, dân cƣ, xã hội đối với phát triển kinh tế. Trong thực tế nền kinh tế của LB Nga phát triển nhƣ thế nào? Vì sao? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài mới hôm nay. b/Triển khai bài: I.Quá trình phát triển kinh tế: 1.LB Nga từng trụ cột của Liên Xô: - Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cƣờng. - Tỉ trọng một số sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chủ yếu của LB Nga cao so với Liên Xô cũ. 2.Thời kì đầy khó khăn và biến động ( Thập kỉ 90 của thế kỉ XX): - Khủng hoảng kinh tế, chính trị, ví trí vai trò cƣờng quốc giảm. - Tốc độ tăng trƣởng kinh tế âm.
39
- Nợ nƣớc ngoài nhiều. - Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. 3.Nền kinh tế đang đi lên để trở lại cƣờng quốc: a.Chiến lược kinh tế mới: - Đƣa nền kinh tế từng bƣớc thoát khỏikhủng hoảng. - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thi trƣờng - Mở rộng ngoại giao. - Coi trọng hợp tác với châu Á trong đó có Việt Nam. - Nâng cao đời sống nhân dân. - Khôi phục lại vị trí cƣờng quốc. b.Thành tựu: - Tình hình chính trị, xã hội ổn định. - Sản lƣợng các ngành kinh tế tăng. - Tốc độ tăng trƣởng cao. - Giá trị xuất siêu tăng liên tục. - Thanh toán xong nợ nƣớc ngoài. - Nằm trong 8 nƣớc CN phát triển hàng đầu thế giới (G8). II.Các ngành kinh tế: 1.Công nghiệp: * Vai trò: Là ngành xƣơng sống của nền kinh tế. - Các ngành công nghiệp truyền thống: + Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn. + Năng lƣợng, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ... - Các ngành công nghiệp hiện đại: + Điện tử, tin học, hàng không...là cƣờng quốc công nghiệp vũ trụ. - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây xia bia, Uran. 2.Nông nghiệp: - Sản lƣợng nhiều ngành tăng, đặc biệt là lƣơng thực tăng nhanh. - Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đƣờng, hƣớng dƣơng, rau quả. 3.Dịch vụ: - Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình -Kinh tế đối ngoại là ngành kinh tế quan trọng là nƣớc xuất siêu. - Các trung tâm dịch vụ lớn nhất Mát - xcơ - va, Xanh Pê - téc - pua. III.Quan hệ Việt - Nga trong bối cảnh quốc tế mới: Quan hệ tuyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lƣợc của LB Nga. 4. Củng cố: -Hãy trình bày những thành tựu của nền kinh tế LB Nga sau năm 2000. -Các trung tâm công nghiệp chính của LB Nga phân bố ở đâu? - Giải thích vì sao sự phân bố công nghiệp của LB Nga có sự khác biệt lớngiữa phần phía Đông và vùng phía Tây. 5.Dặn dò và hƣớng dẫn HS học tập ở nhà: -Về nhà làm bài tập số 3 SGK. Đọc trƣớc bài thực hành LB Nga
40
Tiết 20 Ngày soạn BÀI 8: LIÊN BANG NGA(TT)
Tiết 3: THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA.
A/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Biết phân tích bảng số liệu để thấy đƣợc sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000. - Dựa vào bản đồ, nhận xét đƣợc sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga. 2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ. -Phân tích bảng số liệu về một số ngành kinh tế của LB Nga. -Nhận xét trên lƣợc đồ, biểu đồ. 3/ Thái độ: B/ PHƢƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1/Chuẩn bị của GV: -Giáo án. -Bản đồ kinh tế LB Nga 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc trƣớc bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu các thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp của LB Nga. 3/ Bài mới : a/ Đặt vấn đề: . b/Triển khai bài: I.Yêu cầu của bài thực hành: 1.Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga. - Vẽ biểu đồ dạng đƣờng thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm. - Nhận xét sự thay đổi GDPcủa Nga qua các năm +Từ sau năm 2000 GDP của LB Nga tăng nhanh. +Từ 1990 ->2004 tăng lần. 2.Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga: + Cây lƣơng thực(lúa mì): *Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, Nam đồng bằng Tây Xia-bia nơi có khí hậu ôn hoà, đất đai màu mỡ, đông dân cƣ. *Cây công nghiệp (củ cải đƣờng): Đông Nam đồng bằng Đông Âu,nơi có khí hậu ấm, đất tốt và có các ngành công nghiệp chế biến. +Rừng tập trung: ở phía đông chủ yếu là rừng tai ga, nơi có nhiều núi, cao nguyên, khí hậu ôn đới lục địa. 4.Củng cố: - HS tự đánh giá kết quả làm việc. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS. 5.Dặn dò và hƣớng dẫn HS học tập ở nhà: Về nhà hoàn thiện bài thực hành, đọc bài Nhật Bản tiết 1.
41