THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7– NĂM HỌC 2021-2022 I. Đọc – hiểu (trắc nghiệm): 5,0 điểm
1. Phần văn bản:
1.1 Nội dung:
Thơ Trung đại Việt Nam: Nam quốc sơn hà; Bánh trôi nước; Qua Đèo Ngang; Bạn đến chơi
nhà.
1.2 Yêu cầu:
- Nhận biết được: tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt, thể thơ;
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các văn bản thơ;
- Hiểu được ý nghĩa của một số chi tiết, hình ảnh thơ đặc sắc trong văn bản;
- Nhận biết được các văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể thơ.
2. Tiếng Việt:
2.1 Nội dung:
- Từ ghép, từ láy;
- Từ Hán Việt.
2.2 Yêu cầu:
- Phân biệt được từ ghép, từ láy;
- Hiểu nghĩa các yếu tố Hán Việt; Phân biệt từ ghép Hán Việt chính phụ và đẳng lập.
II. Làm văn biểu cảm: 5,0 điểm
Viết bài văn biểu cảm về sự vật có kết hợp yếu tố miêu tả.
PHẦN MỘT: ĐỌC – HIỂU (Trắc nghiệm)
1/ Phần văn bản
Tên bài Thể thơ Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa văn bản
Thất ngôn tứ tuyệt
Tên tác giả Chưa rõ tác giả 1. Nam quốc sơn hà
- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. - Thể thơ tứ tuyệt súc ngắn gọn, tích.
- Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ đất nước. - Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. - Bài thơ thể hiện tin vào sức niềm mạnh chính nghĩa của dân tộc ta. - Bài thơ có thể xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
1
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
Tên bài Thể thơ Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa văn bản Tên tác giả
2. Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
- Trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa. - Cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. - Thể hiện cảm hứng nhân đạo, ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của họ.
Thất ngôn bát cú
Bà Huyện Thanh Quan
3. Qua Đèo Ngang - Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang
-Miêu tả cảnh Đèo thoáng đãng Ngang mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người còn nhưng hoang sơ. - Thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
Thất ngôn bát cú
4.Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến
- Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống con người hôm nay.
thơ
- Ngôn ngữ thơ bình dị,gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày, hình ảnh ẩn dụ. - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa. - Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình. - Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy gợi hình, gợi cảm. - Sử dụng phép đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình. - -Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà và cuối cùng òa ra niềm vui đồng cảm. -Lập ý bất ngờ. -Ngôn ngữ giản dị
- Bài thơ được lập ý tình bằng cách cố dựng tình lên một huống khó xử khi bạn đến chơi để rồi hạ một câu kết “Bác đến chơi đây ta với ta” nhưng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh chứa đựng tình bạn đậm đà thắm thiết.
2/ Phần Tiếng Việt
Bài học
Cách sử dụng
1.Từ ghép
Ý nghĩa, đặc điểm - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính. - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng Phân loại - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Vd: bà ngoại, trắng xóa… - Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. Vd: ông bà, trầm bổng, ….. -Từ láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng
2
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
Cách sử dụng
Bài học 2. Từ láy
Phân loại có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối. Vd: khang khác, đo đỏ -Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu và phần vần. Vd: xanh xao, liêu xiêu….
- Từ ghép chính phụ: mỹ nhân, ái quốc, thạch mã…. - Từ ghép đẳng lập: thiên địa, nhật nguyệt….
3. Từ Hán Việt
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. Vd: Đến dự buổi lễ có ngài đại sứ và phu nhân. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. Vd: Bác sĩ đang khám tử thi. - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. Vd: Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông. Ý nghĩa, đặc điểm và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. - Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như: + sắc thái biểu cảm + sắc thái giảm nhẹ + sắc thái nhấn mạnh,……
PHẦN HAI: TẬP LÀM VĂN
Viết bài văn biểu cảm về sự vật có kết hợp yếu tố miêu tả
*Dàn bài:
➢ Mở bài: - Nêu sự vật em yêu. - Lí do em yêu thích sự vật đó.
➢ Thân bài:
- Biểu cảm kết hợp với tả về những đặc điểm tiêu biểu gợi cảm của sự vật đó. - Biểu cảm về vai trò, ý nghĩa của sự vật đối với con người. - Biểu cảm kết hợp với tự sự về sự gần gũi, gắn bó giữa em với sự vật đó: + Trong cuộc sống hằng ngày + Hoặc hồi tưởng kỉ niệm gắn bó - Bộc lộ tình cảm với đối tượng qua một tình huống nào đó: liên tưởng, tưởng tượng hướng đến tương lai -> bộc lộ cảm xúc.
➢ Kết bài: Tình cảm của em đối với sự vật đó.
*Gợi ý một số đề: - Cảm nghĩ về ngôi trường em đang học.
3
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 - Một đồ dùng học tập/ món quà mà em yêu thích. (sách vở, bút, cặp,…) - Cảm nghĩ về một loài quả/ loài hoa.
4
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA KỲ I THÀNH PHỐ BÀ RỊA NĂM HỌC 2021-2022 ĐỀ THAM KHẢO
MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 7 Thời gian làm bài: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm). Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng (0.5 điểm)
A. Ca ngợi ý chí chiến đấu của nhân dân ta chống lại quân Tống xâm lược. B. Lời thơ đanh thép khẳng định chủ quyền của dân tộc ta. C. Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó. D. Thể hiện niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của nhân dân ta.
Câu 1. Bài thơ nào sau đây được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật? A. Phò giá về kinh; B. Nam quốc sơn hà; C. Bánh trôi nước; D. Qua Đèo Ngang. Câu 2. Nội dung chính của văn bản “Sông núi nước Nam” là: Câu 3. Điểm tương đồng giữa hai bài thơ “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh” là: A. Tự hào về chủ quyền đất nước; ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước. B. Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc; niềm tin sắt đá vào sự bền vững của dân tộc. C. Diễn đạt cô đúc, không hình ảnh hoa mỹ; dồn nén cảm xúc vào trong. D. Câu A, B đúng. Câu 4. Nhận xét nào không chính xác về bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương ? A. Ngôn ngữ bình dị, cách nói dân gian giàu hình ảnh.
B. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
C. Cho thấy số phận nhiều trắc trở của người phụ nữ xưa.
D. Làm nổi bật giá trị của bánh trôi nước.
A. Thể hiện tình bạn gắn bó, thắm thiết, vượt lên trên vật chất tầm thường. B. Sự đối diện với chính mình trước không gian bao la, hoang vắng. C. Chỉ nhà thơ và người bạn thân, tuy hai nhưng chỉ là một. D. Cả A,B,C đều sai.
Câu 5. Ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong bài “Qua Đèo Ngang” là: Câu 6. Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn: gắn bó, thắm thiết, vượt lên trên vật chất tầm thường. Đó là bài thơ nào?
A. Bánh trôi nước. B. Qua Đèo Ngang. C. Bạn đến chơi nhà. D. Phò giá về kinh.
Câu 7. Tác giả được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm” : A. Bà Huyện Thanh Quan B. Đoàn Thị Điểm C. Xuân Quỳnh
5
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 D. Hồ Xuân Hương Câu 8. Có bao nhiêu từ ghép, bao nhiêu từ láy trong dãy từ sau : tươi tốt, vui vẻ, nho nhỏ, nhà
cửa, đi đứng, mơ màng, trắng xóa.
A. 3 từ ghép, 4 từ láy B. 4 từ ghép, 3 từ láy C. 2 từ láy, 5 từ ghép D. Tất cả là từ láy Câu 9. Chọn từ láy phù hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bốn thanh niên của bốn đội
…….. leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ.”.
A. thoăn thoắt B. khéo léo C. nhanh nhẹn D. vội vàng Câu 10. Từ Hán Việt nào sau đây là từ ghép chính phụ ?
A. xã tắc B. quốc kì. C. sơn thủy D. giang sơn
II. Tự luận (5,0 điểm):
Viết bài văn bày tỏ tình cảm của em về một món qùa (sách, truyện, con vật,…) mà em yêu
thích nhất.
-HẾT-