1
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT - KHỐI: 12
A. KIN THC CN ĐT:
Những nội dung kiến thức đã học:
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau:
CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế:
8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội:
Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế
Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác.
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
Bài 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập.
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã
hội.
B. VẬN DỤNG KIẾN THỨC:
CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế:
Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về:
- Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác
- Nhận biết được c hại, hậu qucủa nh vi vi phạm quyền, nga vụ của ng dân vkinh tế.
- Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền nghĩa vụ của
công dân về kinh tế.
8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội:
Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về:
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II
2
- Nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền nghĩa vụ công dân vvăn hoá,
xã hội.
- Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền nghĩa vụ của công dân trong một số
tình huống đơn giản thường gặp về văn hoá, xã hội.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn
hoá, xã hội bằng những hành vi phù hợp.
I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 35. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân về kinh doanh không thể hiện việc
mọi doanh nghiệp đều được
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Lựa chọn địa điểm sản xuất.
C. Mở rộng quy mô sản xuất. D. Tuyển dụng lao động phù hợp.
Câu 2: Sau khi tiếp cận được một số quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm cách hợp
pháp hóa hồ rồi tự mở sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L đã vi phạm quyền
kinh doanh của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Độc lập tham gia đàm phán. B. Phổ biến quy trình kĩ thuật,
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Chủ động liên doanh, liên kết.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của pháp luật về quyền nghĩa vụ
của công dân về nộp thuế?
A. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. B. Chiếm đoạt và sử dụng tiền nộp thuế
C. Gây phiền hà cho người nộp thuế. D. Sử dụng mã số thuế sai mục đích.
Câu 4: Chị H nộp hđăng được cấp giấy phép mở công ti may thời trang. ChH đã
được thực hiện nội dung nào dưới đây của công dân về quyền trong kinh doanh?
A. Nâng cao năng lực cạnh tranh. B. Chủ động tìm kiếm thị trường.
C. Chủ động mở rộng quy mô. D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 5: Do làm ăn ngày càng lãi, doanh nghiệp nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy
sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện nội dung nào dưới đây về quyền của công dân trong
kinh doanh?
A. Mở rộng quy mô kinh doanh. B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Quyền định đoạt tài sản kinh doanh.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công
dân đều có quyền
A. Lựa chọn việc làm. B. Quyền làm việc.
C. Tìm kiếm việc làm. D. Lựa chọn, ngành nghề.
Câu 7: Ông S đến y ban nhân dân huyện để nộp hồ đăng kinh doanh đồ điện tử. H
của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật nên đã được cấp phép kinh doanh. Thông
qua việc này ông S đã thực hiện quyền của công dân về kinh doanh ở nội dung nào dưới đây?
A. Tự do tuyển dụng lao động. B. Tự chủ đăng ký kinh doanh.
C. Chủ động nộp thuế kinh doanh. D. Chủ động mở rộng quy mô.
3
Câu 8: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình dược đứng
tên trong hồ đăng làm đại phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản
bán hàng. Anh A đã vi phạm quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Chủ động giao kết hợp đồng. B. Thay đổi phương thức quản lí.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh D. Cải tiến quy trình đào tạo.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân?
A. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh.
B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh
C. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định.
D. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác.
Câu 10: Anh Xchủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều
địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền kinh doanh của công
dân ở nội dung nào sau đây?
A. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. B. Tuyển dụng lao động trực tuyến.
C. Chủ động mở rộng thị trường. D. Chủ động ký kết lao động tự do.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng về quyền sở hữu tài sản của công dân?
A. Người không phải chủ sở hữu cũng có quyền bán tài sản mà mình quản lí.
B. Chủ sở hữu có quyền bán tài sản của mình cho người khác.
C. Người được chủ sở hữu giao cho quản lí tài sản cũng có quyền định đoạt tài sản ấy.
D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tuỳ theo ý của mình.
Câu 12: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình chủ shữu, công dân
phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Khai thác và hưởng hoa lợi. B. Chi phối và quản lý tài sản.
C. Tôn trọng quy định pháp luật. D. Ủy quyền người khác quản lý
Câu 13: Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng
hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quyền định đoạt tài sản của người khác. B. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
C. Quyền sử dụng tài sản khi được cho mượn. D. Nghĩa vụ từ chối bảo vệ tài sản người khác.
Câu 14: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây?
A. Sử dụng, mua bán tài sản. B. Chiếm hữu, phân chia tài sản.
D. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. C. Sử dụng, cho mượn tài sản.
Câu 15: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền
A. Chiếm hữu tài sản. B. Sử dụng tài sản.
C. Cho mượn tài sản. D. Định đoạt tài sản.
Câu 16: Chủ sở hữu có quyền sử dụng nào dưới đây?
A. Khai thác tài sản tuyệt đối theo ý chí của mình.
B. Khai thác tài sản vì mục tiêu lợi nhuận tối cao.
C. Khai thác tài sản theo mọi địa điểm, thời gian.
D. Khai thác công dụng, hướng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản?
A. Quyền sở hữu tài sản gắn với chủ sở hữu nên công dân không cần tôn trọng quyền sở hữu
tài sản của cá nhân khác.
4
B. Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản công dân có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật liên quan đến
sở hữu tài sản.
C. Quyền sở hữu tài sản là cơ sở pháp lý để bảo vệ tài sản hợp pháp của mỗi công dân trong
xã hội.
D. Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản công dân không được làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc
gia.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây không có quyền sử dụng đối với tài
sản?
A. Người được chủ sở hữu ủy quyền. B. Chủ sở hữu trực tiếp đối với tài sản.
C. Người có tiềm lực tài chính đầy đủ. D. Người được pháp luật cho phép.
Câu 19: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình chủ shữu, công dân
không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Vi phạm quy định pháp luật. B. Vi phạm thuần phong mỹ tục.
C. Xâm phạm tài sản người khác. D. Ủy quyền người khác quản lý.
Câu 20: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình chủ sở hữu, công dân
không được
A. Gây thiệt hại đến lợi ích người khác. B. Hưởng hoa lợi từ tài sản đem lại.
C. Thỏa thuận để người khác sử dụng D. Ủy quyền cho người khác sử dụng.
Câu 21: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị X nhận được tin đồn anh Y
chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng S. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị X cùng
con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh Y đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao
vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền nghĩa vụ của công dân trong gia
đình?
A. Chị X, anh Y, con rể và chị H. B. Chị X, anh Y và con rể.
C. Chị X, anh Y và chị H. D. Chị X và con rể.
Câu 22: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân gia đình vợ,
chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. Định đoạt tài sản công cộng B. Lựa chọn việc làm phù hợp.
C. Mở rộng quy mô sản xuất. D. Đề xuất mức lương khởi điểm.
Câu 23: Theo quy của pháp luật, v chồng phải có trách nhiệm tôn trọng giữ gìn, danh dự, nhân
phẩm, uy tín của nhau là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. Nhân thân. B. Vic làm. C. Tài sn. D. Chỗ ở.
Câu 24: Theo quy định của pháp luật, quyền nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân gia đình
thể hiện mọi công dân phải tuân thủ nguyên tắc
A. một vợ một chồng. B. nhiều vợ, nhiều chồng.
C. một vợ nhiều chồng. D. một chồng nhiều vợ.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân gia đình, vợ chồng có quyền
nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. Áp đặt quan điểm cá nhân. B. Chiếm hữu tài sản công cộng.
C. Tôn trọng danh dự của nhau. D. Che giấu hành vi bạo lực.
Câu 26: Anh T đã cho con trong khu n nơi mình mượn lâu dài ngôi nhà anh được
thừa kế riêng làm điểm sinh hoạt văn hóa dù vợ anh muốn cho thuê ngôi nhà đó để trang trải
5
cuộc sống. Anh T không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới
đây?
A. Kinh tế. B. Thừa kế. C. Nhân thân. D. Tài sản.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, việc người chồng tự ý chuyển nhượng ô thuộc sở hữu
chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng ở nội dung nào dưới đây?
A. Quyền chăm sóc con cái. B. Nghĩa vụ sau khi ly hôn.
C. Quan hệ tài sản vợ chồng. D. Quan hệ nhân thân vợ chồng.
Câu 28: Do nghi ngờ chồng mình anh T quan hệ bất chính với L cùng quan, chị Q
đã ép buộc anh T phải nghỉ việc quan. Con gái anh T biết chuyện đã khuyên bố dừng mối
quan hệ đó để gia đình khỏi bị tan vỡ. Anh T nghe xong vừa đánh vừa lăng mạ con gái. Trong
trường hợp trên anh T đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Hôn nhân, gia đình. B. Hành chính.
C. Kinh doanh. D. Lao động.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ?
A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng. B. Tôn trọng quyền tự do tôn giáo.
C. thực hiện quyền lao động. D. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
Câu 30: Anh T chị H cùng vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền nghĩa vụ của v
chồng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quyền kết hôn. B. Quyền ly hôn. C. Quyền nhân thân. D. Quyền tài sản.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi31,32 n dưới
Vợ chồng anh V chị L cùng hai con gái sống chung với bố mẹ chồng G ông P,
trong đó ông P là giám đốc công ty X, anh K trưởng phòng vật tư, chị T là thư của ông P. Do
không ép được chị L sinh thêm con thứ ba với hi vọng được cháu trai, ông P G đã
thuyết phục được anh V đồng ý nhờ chị T vừa ly hôn mang thai hộ. Khi biết chị T mang thai
cháu trai, G ông P gây sức ép để anh V phải ly hôn với chị L ới chị T làm vợ nhưng
bị anh V từ chối. Bức xúc bị đối xử bất công, chị T đã bàn được anh K đồng ý cùng nhau
bán chiến lược kinh doanh của công ty rồi bỏ trốn khiến cho ông P bthiệt hại nặng. Sau nhiều
lần liên lạc với anh K không được, nghi ngờ anh K chị T quan hệ vợ chồng, chị H vợ anh
K đã đơn phương gửi đơn ra tòa án đề nghị ly hôn.
Câu 31: Những ai trong thông tin trên đã vi phạm quyền nghĩa vụ của công dân trong hôn
nhân và gia đình?
A. Ông P, bà G, anh V và chị L. B. Ông P, bà G, chị T và chị H.
C. Ông P, bà G, anh V và chị H. D. Ông P, bà G, anh V và anh K.
Câu 32: Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền nghĩa vụ giữa vợ chồng trong hôn nhân
và gia đình?
A. Chị T và anh K. B. Anh V và anh K.
C. Anh V, chị L và anh K. D. Anh V, chị H và anh K.
Đọc thông tin và trả lời hỏi bên 33,34,35 bên dưới
Vợ chồng anh K, chị M sống cùng mẹ chồng là bà T, sau khi phát hiện vợ mình không có khả
năng sinh con, dưới sức ép của T, anh K đã mật nhờ chị H làm cùng công ty, vừa ly hôn