intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Châu Văn Liêm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Châu Văn Liêm" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Châu Văn Liêm

  1. TRƯỜNG THPT CHÂU VĂN LIÊM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II LỚP 12 TỔ HOÁ HỌC MÔN: HOÁ HỌC NĂM HỌC: 2023-2024 NỘI DUNG ÔN TẬP: - Điều chế kim loại - Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng - Nhôm và hợp chất của nhôm - Thực hành chương 6 ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Câu 1: Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Ag. Câu 2: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua A. Al. B. K. C. Cu. D. Fe. Câu 3: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe. Câu 4: Nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào? A. Al2O3. B. Al2(SO4)3. C. NaAlO2. D. AlCl3. Câu 5: Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch. Câu 6: Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối nitrat? A. Ag. B. Al. C. Na. D. Ba. Câu 7: Điện phân dung dịch muối nào sau đây thu được kim loại? A. CuSO4. B. KCl. C. MgSO4. D. Al(NO3)3. Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối clorua? A. Cu. B. Al. C. Na. D. Ba. Câu 9: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng điện phân dung dịch muối? A. K. B. Al. C. Ca. D. Ag. Câu 10: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2 ? A. Fe. B. Al. C. Ba. D. Na. Câu 11: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. MgO. C. CaO. D. CuO. Câu 12: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. MgO. C. CaO. D. Fe2O3. Câu 13: Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. PbO. C. CuO. D. Fe2O3. Câu 14: Kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Al. B. Ca. C. Mg. D. Fe. Câu 15: Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu. B. Na. C. Ca. D. Ba. Câu 16: Kim loại nào sau đây để điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO3)2 bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Ca. C. K. D. Fe. Câu 17: Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện? A. Ca. B. Fe. C. Zn. D. Ag. 1
  2. Câu 18: Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện? A. K. B. Al. C. Zn. D. Ag. Câu 19: Kim loại nào sau đây để điều chế Fe từ dung dịch Fe(NO3)2 bằng phương pháp thủy luyện? A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Ca. Câu 20: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na. Câu 21. Khí CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây A. Fe B. Cu C. Al D. Sn Câu 22: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là A. Cu. B. Al. C. CO. D. H2. Câu 23: Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử? A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag. Câu 24: Điện phân dung dịch muối nào sau đây sẽ điều chế được kim loại tương ứng? A. AgNO3 B. NaCl C. CaCl2 D. AlCl3 Câu 25: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. bị khử. B. nhận proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton. Câu 26: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu. Câu 27: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. K2O. Câu 28: Oxit dễ bị Al khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là A. Al2O3. B. BaO. C. MgO. D. Ag2O. Câu 29: Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy là A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Cu. Câu 30: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Pb. D. Mg và Zn. Câu 31: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. Câu 32: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Ni và Mg. B. K và Cu. C. Ca và Pb. D. Fe và Zn. Câu 33. Cho các kim loại Mg, Al, Pb, Cu, Ag. Các lim loại đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO 3)3 là A. Mg, Pb và Cu B. Al, Cu và Ag C. Pb và Al D. Mg và Al Câu 34: M là kim loại. Phương trình sau đây: M + ne = M biểu diễn n+ A. Nguyên tắc điều chế kim loại. B. Tính chất hoá học chung của kim loại. C. Sự khử của kim loại. D. Sự oxi hoá ion kim loại. Câu 35: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện ( nhờ chất khử CO) đi từ oxit kim loại tương ứng A. Ca, Cu B. Al, Cu C. Mg, Fe D. Fe, Ni Câu 36: Trong quá trình điện phân, những ion âm di chuyển về A. Cực dương, ở đây xảy ra sự oxi hoá. B. Cực âm, ở đây xảy ra sự khử. C. Cực dương, ở đây xảy ra sự khử. D. Cực âm, ở đây xảy ra sự oxi hoá. Câu 37: Từ dung dịch Cu(NO3)2 có thể điều chế Cu bằng cách A. cô cạn dd rồi nhiệt phân muối rắn Cu(NO3)2. B. cô cạn dd rồi điện phân nóng chảy Cu(NO3)2. 2
  3. C. dùng Fe khử Cu2+ trong dd Cu(NO3)2. D. dùng Ag khử Cu2+ trong dd Cu(NO3)2 Câu 38: Khi cho luồng khí hiđro dư đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm A. Al2O3, MgO, Fe, Cu. B. Al, MgO, Fe, CuO. C. Al, MgO, Fe, Cu. D. Al2O3, MgO, FeO, Cu. Câu 39: Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để khử ion kim loại khác trong hợp chất A. hidroxit kim loại. B. oxit kim loại. C. dung dịch muối. D. muối ở dạng khan. Câu 40: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. HNO3. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2. Câu 41: Phương trình nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ? A. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 B. H2 + CuO → Cu + H2O C. CuCl2 → Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2 Câu 42: Phương trình nào sau đây điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện A. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 Câu 43: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO. Câu 44: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. Câu 45: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2. Câu 46: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+. Câu 47: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Zn từ ZnCl2 là A. điện phân dung dịch ZnCl2. B. điện phân ZnCl2 nóng chảy. C. nhiệt phân ZnCl2. D. dùng K khử Zn2+ trong dung dịch ZnCl2. Câu 48. Điện phân dung dịch hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2. Các kim loại lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự A. Cu – Ag – Pb B. Ag – Cu – Pb C. Pb – Cu – Ag D. Ag – Pb – Cu Câu 69. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dungdịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Fe B. Al. C. Zn. D. Ag. Câu 50: Kim loại được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dd? A. K. B. Al. C. Mg. D. Cu. 3
  4. Chương 6: KIM LOẠI KIỀM- KIỀM THỔ- NHÔM MỨC ĐỘ BIẾT Câu 1: Nguyên tử kim loại kiềm có đặc điểm nào không giống nhau? A. Số e lớp ngoài cùng đều bằng 1. B. Đều có số oxi hóa +1 trong các hợp chất. C. Đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. D. Đều có cùng nhiệt độ nóng chảy. Câu 2: Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất là do A. kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối, độ cứng và nhiệt độ nóng chảy thấp. B. bán kính nguyên tử lớn, khối riêng nhỏ. C. bán kính nguyên tử lớn, năng lượng ion hóa thấp. D. số electron ngoài cùng ít. Câu 3: Các kim loại tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường là A. Rb, Cs. B. Li, Na. C. Rb, Co. D. K, Na Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D. (n-1)dxnsy. Câu 5: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là A. khử oxit bằng khí CO. B. điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng. C. điện phân dung dịch muối halogenua. D. cho Al tác dụng với dung dịch muối. Câu 6: Các dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 có môi trường bazơ do A. đều là muối của kim loại mạnh Na. B. muối của bazơ mạnh với axits yếu. C. tác dụng được với dung dịch axit. D. đều là muối của axit yếu. Câu 7: Có các kim loại Na, K, Cu, Al, Fe, Mg, Ba. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 8: Để điều chế Mg thực hiện?. A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. MgCl2  Mg+ Cl2. dpnc  D. CaO + H2  Ca + H2O.  o C. Dung dịch MgCl2 + K. t Câu 9: Một loại nước có chứa Na+, Ca2+, Mg2+, HCO3- và Cl-. Nước trên thuộc loại A. nước cứng toàn phần. B. nước mềm. C. nước cứng vĩnh cửu. D. nước cứng tạm thời. Câu 10: Để làm mất độ cứng tạm thời của nước có thể dùng 4
  5. A. HCl. B. NaHCO3. C. Ca(OH)2. D. KCl. Câu 11: Cặn trắng bám trong ruột phích nước nóng có công thức là A. CaSO4. B. CaCO3. C. Ca(HCO3)2. D. Ca(OH)2. Câu 12: Công thức hoá học của phèn chua là A. K2SO4.24H2O. B. Al2(SO4)3.12H2O. C. KAl(SO4)2.12H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. Câu 13: Kim loại nào có bán kính nguyên tử lớn nhất? A. Na. B. Li. C. K. D. Cs. Câu 14: Cation R có cấu hình phân lớp e ngoài cùng là 3p . Nguyên tố R là 1 A. Na. B. N. C. Ca. D. Al. Câu 15: Ứng dụng nào không phải của thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O)? A. Bó bột khi gãy xương. B. Vật chịu nhiệt. C. Phấn viết bảng. D. Khử chua. Câu 16: Nguyên nhân khiến phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có thể làm trong nước là A. phân tử phèn có khả năng hấp phụ chất bẩn trên bề mặt. B. làm kết tủa chất bẩn khiến nước trở nên trong hơn. C. chất bẩn sẽ hấp phụ các ion K+, Al3+ do muối phèn phân li ra. D. do nguyên nhân khác. Câu 17: Tecmit là hỗn hợp của A. Al và Cr2O3. B. Al và Fe2O3. C. Al và SiO2. D. Fe và TiO2. Câu 18: Oxit kim loại nào sau đây không tan trong H2O A. K2O. B. MgO. C. CaO. D. BaO. Câu 19: Ba chất rắn CaO, CaCO3, Ca(OH)2 có đặc điểm chung là A. dễ dàng tan trong nước B. tác dụng dễ dàng với CO2 C. tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 D. tan hoàn toàn trong dung dịch HCl Câu 20: Phản ứng nào sau đây không đúng? A. Ba + 2H2O→Ba(OH)2 + H2. B. BeO + H2O→Be(OH)2. C. Mg + H2SO4→MgSO4 + H2. D. Be + 2NaOH→Na2BeO2 + H2. Câu 21: Có thể loại trừ tính cứng tạm thời bằng cách đun sôi vì A. Mg2+, Ca2+ kết tủa dưới dạng hợp chất không tan. B. khi đun sôi có chất khí bay ra. C. khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa. D. nước sôi ở 100 oC. 5
  6. Câu 22: Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit? A. Fe. B. Cu. C. Pb. D. Al. Câu 23: Trong đời sống, muối hiđrocacbonat có nhiều ứng dụng trong thực tế, một trong những ứng dụng đó là chế tạo nước giải khát, muối hiđrocacbonat đó là A. NaHCO3. B. KHCO3. C. Ba(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2. Câu 24: Phương trình phản ứng nào sau đây viết không đúng? A. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl. B. Ca(HCO3)2 +2 NaOH → Ca(OH)2 + 2NaHCO3. C. Al2O3 +2 NaOH +3H2O →2 NaAl(OH)4. D. Al(OH)3 + KOH → KAl(OH)4. MỨC ĐỘ HIỂU Câu 25: Kim loại có thể tan trong dung dịch NaOH dư là A. Na, Fe, Al. B. Ca, Ba, Al. C. Zn, Al, Cu. D. Zn, Li, Mg. Câu 26: Cho 10 g một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước thu được 6,11 lít H 2 (25oC và 1 atm). Tên của kim loại đó là A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Sr. Câu 27: Cho 4,6 gam Na vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng rắn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,4. B. 19,6. C. 9,8. D. 48,0. Câu 28: Cho a mol Na2O vào 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có nồng độ 1,25M. Giá trị của a là A. 0,075. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,02. Câu 29: Một kim loại X đem tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 11,1 gam muối. Cũng lượng kim loại X trên tan hết trong nước được 7,4 gam hiđroxit. X là A. Ba. B. Ca. C. Na. D. K. Câu 30: Cho 13,7g Ba vào 200ml dung dịch MgSO4 1M. Sau phản ứng lượng kết tủa thu được là A. 23,3gam. B. 5,8gam. C. 46,6 gam. D. 29,1gam. Câu 31: Cho 17 gam oxit của một kim loại M (hoá trị III) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57 gam muối sunfat. Nguyên tử khối của M là A. 27. B. 52. C. 55. D. 56. Câu 32: Đốt cháy hòan tòan 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96 lít. Câu 33: Có các dung dịch NaOH (1), Na2CO3(2), NaHCO3 (3), NaCl (4). Dung dịch có môi trường bazơ (pH > 7) là A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). 6
  7. Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → NaHCO3 → Y → Z → Na. X, Y, Z lần lượt phù hợp với các chất: A. NaCl, Na2CO3, NaOH. B. NaOH, Na2CO3, Na2SO4. C. NaOH, Na2CO3, NaCl. D. Na2SO4, NaCl, Na2CO3. Câu 35: Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa Na2CO3. Hiện tượng quan sát được là A. sủi bọt khí ngay lập tức. B. lúc đầu không có hiện tượng sau đó có bọt khí. C. không có hiện tượng gì. D. có kết tủa rồi tan. Câu 36: Cho Ba vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng quan sát được là A. sủi bọt khí. B. Ba tan vào dung dịch. C. có kết tủa trắng. D. Ba tan, sủi bọt khí, có kết tủa trắng. Câu 37: Cho Ba đến dư vào lần lượt các dung dịch: NH4Cl (1), Na2CO3 (2), K2SO4 (3), AlCl3 (4), Mg(NO3)2 (5), KOH (6) sẽ thấy hiện tượng kết tủa ở các dung dịch A. (2),(3),(5). B. (2),(3),(4) C. (1),(3),(4). D. (3),(4),(5) Câu 38: Hỗn hợp chất rắn tan hết trong dung dịch Ba(OH)2 (dư) là A. BaO, MgO. B. ZnO, Fe(NO3)2. C. Al(OH)3, Cu. D. K2O, Al. Câu 39: Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa trắng. B. có kết tủa trắng rồi tan, sau đó lại xuất hiện kết tủa trắng trở lại. C. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan thu được dung dịch trong suốt. D. phải rất lâu mới có kết tủa trắng và kết tủa không tan. Câu 40: Cho sơ đồ điều chế kim loại Ba sau: BaO→X→ Y→Ba. X, Y phù hợp lần lượt là các chất A. BaCl2, BaSO4. B. Ba(OH)2, BaCl2. C. Ba(NO3)2, BaCl2. D. Mg, Be, BaCl2. Câu 41: Thuốc thử phân biệt các kim loại riêng biệt Al, Ba, Fe bằng một lần thử là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. H2O. D. dug dịch HNO3. Câu 42: Cho một mẩu Al vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Chất tan chứa trong X là: A. Al(NO3)3. B. Al(NO3)3, HNO3. C. Al(NO3)3, NH4NO2. D. Al(NO2)3, NH4NO3. Câu 43: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa A. NaCl, NaOH. B. NaCl. 7
  8. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl, NaOH, BaCl2. Câu 44: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, NaCl, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng: Mg(OH)2→X →MgCO3→Y→Z→Mg. X, Y, Z lần lượt là: A. Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4. B. MgO, MgCl2, MgSO4. C. MgSO4, MgO, MgCl2. D. MgBr2, MgCl2, Mg(NO3)2. Câu 46: Cho sơ đồ phản ứng: Ca→X→Ca(OH)2→Y→CaCO3→Z→Ca. X, Y, Z lần lượt là: A. Ca(NO3)2, CaCl2, Ca(OH)2. B. CaO, CaCl2, CaSO4. C. CaSO4, Ca(NO3)2, CaCl2. D. CaO, Ca(HCO3)2, CaCl2. Câu 47: Phản ứng giữa Na2CO3 và H2SO4 theo tỉ lệ 1:1. Về số mol có phương trình phản ứng ion rút gọn là A. CO32- + 2H+ → H2CO3. B. CO32- + H+ → HCO3-. C. CO32- + 2H+ → H2O + CO2. D. 2Na+ + SO42- → Na2SO4. Câu 48: Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3 (1) và dung dịch Na2CO3 (2). Hiện tượng quan sát được là A. cả (1) và (2) đều có bọt khí ngay lập tức. B. Cả (1) và (2) đều từ từ một lúc mới có bọt khí. C. (1) có khí ngay, (2) từ từ một lúc mới thấy có khí. D. (2) có khí ngay, (2) từ từ một lúc mới có khí. Câu 49: Có thể nhận biết các dung dịch: NaCl, MgCl2 , AlCl3 bằng 1 lần thử bởi dung dịch của chất tan nào sau đây? A. AgNO3. B. NaOH. C. H2SO4. D. NH3. Câu 50: Cho chuyển hóa sau: X→NaAlO2→X→Z→ Al. Các chất X, Y, Z phù hợp lần lượt với các chất sau A. Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. B. Al(OH)3, Al2(SO4)3, AlCl3. C. Al, Al(OH)3, Al2O3. D. Al2O3, AlCl3, Al2O3. Câu 51: Thí nghiệm (1) cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Thí nghiệm (2) cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là A. Cả hai thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan. B. Cả hai thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan. C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa rồi không tan. D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa rồi không tan. Câu 52: Thuốc thử nhận biết các chất rắn: K, K2O, Al, Al2O3 là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. H2O. D. dd HNO3. 8
  9. Câu 53: Cho 115gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 0,448 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua có trong dung dịch là A. 115,22gam. B. 151,22gam. C. 116,22gam. D. 161,22gam. Câu 54: Hòa tan 4 gam một kim loại chưa rõ hóa trị trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 3,8g. Kim loại đó là A. Mg. B. Na. C. Ca. D. Fe. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 55: Có thể phân biệt dung dịch các chất: NH4Cl, NaCl, MgCl2, FeCl2 bằng 1 lần thử bởi dung dịch chứa chất tan nào sau đây? A. H2SO4. B. CuSO4. C. NaOH. D. NaCl. Câu 56: Trong các chất sau, có thể dùng chất nào để phân biệt các chất rắn Na, Al, Al2O3, Mg? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch H2SO4. D. H2O. Câu 57: Thí nghiệm (1) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Thí nghiệm (2) cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được: A. cả hai thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan. B. cả hai thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan. C. thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa rồi không tan. D. thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa rồi không tan. Câu 58: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch, ta có thể dùng vừa đủ dung dịch chứa chất tan nào sau đây? A. K2CO3. B. Na2SO4. C. KOH. D. Na2CO3. Câu 59: Điện phân dung dịch NaF, sản phẩm thu được là A. H2, F2, dung dịch NaOH. B. H2, O2, dung dịch NaOH. C. H2, O2, dung dịch NaF. D. H2, dung dịch NaOF. Câu 60: ho các chất sau: CaCl2, Na2CO3, HCl, KOH. Có tối đa bao nhiêu cặp chất đã xảy ra phản ứng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 61: Có các chất bột màu trắng sau: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O. Người ta sử dụng bao nhiêu phản ứng trong quá trình nhận biết các chất trên chỉ bằng HCl và nước? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 62: Để nhận biết các dung dịch : KCl, MgCl2, AlCl3, NaOH không thể chọn A. dung dịch NaOH. B. dung dịch quì tím. C. phenolphtalein. D. dung dịch K2SO4. 9
  10. Câu 63: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Mặt khác cũng hòa tan m gam hỗn hợp trên trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 16,50. B. 19,20. C. 20,55. D. 29,25. Câu 64: Một hỗn hợp Al, Fe2O3 đem tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được 18,2g rắn. Khối lượng Al, Fe2O3 ban đầu lần lượt là A. 2,7gam; 16gam. B. 2,7gam; 8gam. C. 2,7gam; 15,5gam. D. 2,7gam; 24gam. Câu 65: Hòa tan hỗn hợp Na và 1 kim loại IA vào nước dung dịch X. ½ dung dịch X cô cạn được 1,6 gam rắn. Nếu trung hòa ¼ dung dịch X cần 50ml dung dịch HCl 0,5M. Kim loại là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 66: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại IA. Tại anot có 0,224 lít khí thoát ra (ở 0oC, 2 atm). Lượng kim loại sinh ra tan hết trong nước thu được 56 gam dung dịch A nồng độ 4%. M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 7. C. 2. D. 6. Câu 68: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và AlCl3 1M phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. 8,0 gam. B. 4,0 gam. C. 8,9 gam. D. 9,8 gam. Câu 69: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thấy thoát ra 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, NO, N2O có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:2. Giá trị của m là A. 2,7 gam. B. 1,68 gam. C. 3,51 gam. D. 1,89 gam. Câu 70: Trộn 12,15 gam bột Al với 72 gam Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm khối lượng chất rắn thu được là A. 92,25 gam. B. 84,15 gam. C. 97,65 gam. D. 77,4 gam. Câu 71: Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2g một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là A. 0,15mol và 0,05mol B. 0,1mol và 0,05mol C. 0,15mol và 0,1mol D. 0,1mol và 0,1mol 10
  11. Câu 72: Đem 15 gam hỗn hợp A gồm Al và Cu cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đem lượng A trên cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, số mol NO thu được là A. 0,2mol. B. 0,5 mol. C. 0,3 mol. D. 1,2 mol. Câu 73: Cho 7,2g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại IIA liên tiếp tan hết trong dung dịch axit. Lượng khí sinh ra dẫn vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M có 15,76 g kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem nung nóng thấy có kết tủa nữa. Hai kim loại là A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Sr. D. Sr, Ba. Câu 74: 40ml dung dịch NaOH 0,09 M được pha thành 100ml và thêm vào 30ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch có pH là A. 11,66. B. 12,38. C. 12,8. D. 9,57. Câu 75: Cần thêm bao nhiêu gam KCl vào 450g dd 8% của muối này sẽ thu được dung dịch 12% A. 20,45g B. 25,04g C. 24,05 D. 45,20g Câu 76: Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại của hóa trị II, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 5,8g B. 6,5g C. 4,2g D. 6,3g Câu 77: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150ml dung dịch chứa Fe(NO 3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,95 B. 13,20 C. 13,80 D. 15,20 Câu 78: Cho một lượng bột Al vào dung dịch CuSO4 dư, lấy rắn thu được cho tác dụng dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 2,24 lít NO (đktc). Nếu đem lượng Al trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 sẽ thu được thể tích N2 (đktc) là: A. 0,672 lít B. 0,896 lít C. 0,448 lít D. 0,336 lít Câu 79: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan một phần. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết. D. không có kết tủa, khí bay lên. Câu 80: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đem Y tan hết trong dung dịch H2SO4 7,84 lít H2 (đktc). Nếu cho Y tác dụng NaOH dư thấy có 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp X là A. 2,7g B. 8,1g C. 10,8g D. 5,4g 11
  12. Câu 81: Hoà tan hoà toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu đựơc 8,96 lit khí (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O có tỉ lệ mol 1 : 3 (không tạo sản phẩm khử khác). Giá tri của m là A. 24,3g B. 42,3g C. 25,3g D. 25,7g Câu 82: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 83: Nung nóng 27,4 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi được 21,2 gam. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 ban đầu lần lượt là A. 0,1 và 0,2. B. 0,2 và 0,1. C. 0,1 và 0,1. D. 0,2 và 0,2. Câu 84: Nung 50 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không thay đổi còn lại 34,5 gam rắn. Thành phần % khối lượng của NaHCO 3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 63%. B. 84%. C. 42%. D. 16%. Câu 85: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại háa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng A. 6,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,5 gam. D. 4,2 gam. Câu 86: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, khí bay lên. Câu 87: Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3 thu được 20 gam kết tủa. Tiếp tục cho thêm a mol Ca(OH)2 vào dung dịch, sau phản ứng tạo ra thêm 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,2 và 0,3. B. 0,3 và 0,3. C. 0,3 và 0,2. D. 0,2 và 0,2. Câu 88: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 3,36 và 17,5. B. 8,4 và 52,5. C. 3,36 và 52,5. D. 6,72 và 26,25. Câu 89: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp X gồm Al gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Sau khi làm nguội, lấy hỗn hợp thu được hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít H2 (đktc). Hiệu suất của các phản ứng là 100%. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 20,15%. B. 40,03%. C. 59,70%. D. 79,85%. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO 12
  13. Câu 90: Một hỗn hợp X có khối lượng m gam gầm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít khí H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 22,4 lít khí H2. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo đkc). Giá trị của m là A. 29,9 gam. B. 27,2 gam. C. 16,8 gam. D. 24,6 gam. Câu 91: M là một kim loại kiềm. Hỗn hợp X gồm M và Al. Lấy 3,72 gam hỗn hợp X cho vào H2O dư thấy giải phóng 0,16 gam khí, còn lại 1,08 gam chất rắn không tan. M là kim loại nào sau đây? A. Cs. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 92: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện) A. 39,87%. B. 29,87%. C. 49,87%. D. 77,31%. Câu 93: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hòan tòan, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 43,2. B. 5,4. C. 7,8. D. 10,8. Câu 94: Cho từ từ từng giọt (và khuấy đều) 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa đồng thờii 0,1 mol NaHCO3 và 0,15 mol Na2CO3 , thể tích khí CO2 thu được đktc là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 95: Cho từ từ 250ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol NaHCO3 và 0,4 mol Na2CO3. Thể tích CO2 thu được (đktc) sẽ là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Câu 96: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. Câu 97: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). 13
  14. Câu 98: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015. Câu 99: Hấp thụ hòan tòan 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vafo 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. Câu 100: Hấp thụ hòan tòan 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 11,82. C. 17,73. D. 19,70. Câu 101: Cho V lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 25,2 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 8,96. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,33. Câu 102: Đốt cháy hòan tòan m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0. Câu 103: Đốt nóng m gam hỗn hợp bột nhôm và Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Sản phẩm thu được nếu tác dụng với NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc), nếu tác dụng với HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc). Giá trị m là A. 96,6. B. 75,0. C. 66,2. D. 51,8. Câu 104: Cho hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng chất rắn bị giảm 50%. Nếu thực hiện xong phản ứng nhiệt nhôm, nghiền nhỏ sản phẩm rồi mới cho vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất rắn bị giảm đi là A. 50%. B. 65%. C. 35%. D. 16,88% Câu 105: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 14
  15. Tỉ lệ a:b là A. 4 : 5. B. 4 : 9. C. 9 : 4. D. 5 : 4. Câu 106: Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2, đồ thị biểu diễn số mol BaCO3 theo số mol CO2 phản ứng như hình sau: Giá trị của x là A. 0,50. B. 0,60. C. 0,42. D. 0,62. Câu 107: Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là nCaCO3 a nCO2 0 0,3 1,0 A. 40 gam. B. 55 gam. C. 45 gam. D. 35 gam. Câu 108: Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thì thu được dung dịch X. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào X. Đồ thị biểu diễn số mol BaCO3 theo số mol CO2 phản ứng như hình bên. Giá trị của a là A. 0,025. B. 0,040. C. 0,050. D. 0,020. Câu 109: Sục CO2 vào dung dịch chứa nCaCO3 Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên. Giá trị của b là 0,12 A. 0,24. B. 0,28. 0,06 C. 0,40. D. 0,32. nCO2 0 a b 0,46 Câu 110: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là 15
  16. A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60. Câu 111: Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 224. B. 168. C. 280. D. 200. Câu 112: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50. Câu 113: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là A. 20,00% B. 33,33% C. 50,00% D. 66,67% Câu 114: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80. Câu 115:Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là A. 10,68. B. 12,18. C. 6,84. D. 9,18. Câu 116: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 5. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Câu 117: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 16
  17. mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là A. 42,33%. B. 37,78%. C. 29,87%. D. 33,12%. Câu 118: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là A. 130,2 gam. B. 27,9 gam. C. 105,4 gam. D. 74,4 gam. Câu 119: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 35,9. B. 15,6 và 27,7. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4. Câu 120: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,06. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,1. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2