Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
lượt xem 3
download
Luyện tập với Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi giữa học kì 2, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC- KHỐI 12 CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (từ bài dãy điện hóa của kim loại) Dãy điện hóa, ăn mòn kim loại và điều chế kim loại I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Viết được dãy điện hóa của kim loại, hiểu quy tắc và xác định được chiều của phản ứng oxi hóa-khử 2. Thế nào là ăn mòn kim loại? ăn mòn hoá học? ăn mòn điện hoá? điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa?. 3. Điều chế kim loại: nguyên tắc, các phương pháp điều chế kim loại, đinh luật Faraday. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. Có hai thí nghiệm sau đây: TN1: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl. TN2: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl rồi nhỏ thêm một vài giọt dd CuSO4. Thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa học? 2. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M trong thời gian 2800 giây với cường độ dòng điện là 5A thì khối lượng bạc bám vào catot là bao nhiêu gam? 3. Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Tính giá trị của m. III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách nào? A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO … C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy. D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch. Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ. C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa. D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước. Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl B. Thép cacbon để trong không khí ẩm C. Đốt dây Fe trong khí O2 D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 4. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. thực hiện sự khử các kim loại. B. thực hiện sự khử các ion kim loại. C. thực hiện sự oxi hóa các kim loại. D. thực hiện sự oxi hóa các ion kim loại. Câu 5. Khi điều chế kim loại các ion kim loại đóng vai trò là chất A. khử. B. cho proton. C. bị khử. D. nhận proton. Câu 6. Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến? A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Al. Câu 7. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2023 - 2024 Trang 1
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 8. Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. Câu 9. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 10. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catot là A. 40 gam. B. 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 4 gam. Câu 11. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam? A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam. Câu 12. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4. Câu 13. Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hóa C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hóa Câu 14. Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu. Câu 15: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là (Ag=108) A. 0,429 A và 2,38 gam. B. 0,492 A và 3,28 gam. C. 0,429 A và 3,82 gam. D. 0,249 A và 2,38 gam. Câu 16: Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa của ion kim loại và giảm dần về tính khử của kim loại là dãy chất nào? A. Fe2+/Fe; ;Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu + 3+ 2+ 2+ 2+ C. Ag /Ag; Fe /Fe ; Cu /Cu; Fe /Fe D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag Câu 17 :Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (được sắp xếp theo chiều Eo tăng dần) như sau : Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là : A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3. C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3. Câu 18 : Ngâm bột Fe vào các dung dịch muối riêng biệt Fe3+, Zn2+, Cu2+, Pb2+, Mg2+, Ag+. Số phản ứng xảy ra là : A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 19: Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại chỉ có thể khử Fe3+ trong dung dịch thành Fe2+ : Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg, Ni ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chứa chất tan nào ? A. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)2. C. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)2 ; Cu(NO3)2. Bài 21. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 4,24 gam B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam. Bài 22. Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m. A. 0,24 gam. B. 0,48 gam. C. 0,12 gam. D. 0,72 gam. Bài 23. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra. A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 6,4 gam D. đáp án khác. Bài 24. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m. A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,672 lít và 18,46 gam. C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2023 - 2024 Trang 2
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Bài 25. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của H2O tạo thành là: A. 1,8 gam B. 5,4 gam C. 7,2 gam D. 3,6 gam Bài 26. Điện phân 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại thu được dung dịch A. Dung dịch A có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe? ( biết rằng có khí NO duy nhất thoát ra ngoài) A. 8,4 gam B. 4,8 gam C. 5,6 gam D. 11,2 gam Bài 27. Hòa tan 11,7 gam NaCl vào nước rồi đem điện phân có màng ngăn, thu được 500 ml dung dịch có pH= 13. Hiệu suất điện phân là: A. 15% B. 25% C. 35% D. 45% CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: - Cấu hình electron nguyên tử và tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ - Tính chất những hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ - Điều chế và ứng dụng. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Nêu những hiện tượng có thể xảy ra và viết các PTHH, giải thích khi cho kim loại Na lần lượt vào các dd: CuSO4, NH4NO3, Fe2(SO4)3, AlCl3. Bài 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a) NaCl → Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3→ NaCl b) CaCl2 → Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 Bài 3: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi: a) Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. b) Hiện tượng hình thành thạch nhũ trong hang động. c) Đun sôi nước cứng tạm thời. Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong từng dãy sau, viết PTHH của các phản ứng xảy ra: a) 4 kim loại: Na, Mg, Na2O, MgO b) 3 dd không màu: NaCl, BaCl2, MgCl2. Bài 5: a) Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Xác định công thức của muối đã điện phân. b) Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 2,24 lít H2 (đktc). Tìm tên 2 kim loại kiềm trên. Bài 6: Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dd có hoà tan 3,2 gam NaOH. Xác định số gam muối được sinh ra. Bài 7: Cho từ từ dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Xác định tên kim loại A và B. Bài 9: Sục V lít CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 gam kết tủa. Xác định V. Bài 10: Cho 0,72 g bột Mg tác dụng với 250 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dd A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đktc). a) Tính d B/H2. b) Tính CM các chất trong dd A. III- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : Câu 1: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, K. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 2: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Câu 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là 1 2 2 1 x y A. ns . B. ns . C. ns np . D. (n–1)d nsy . Câu 4: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2023 - 2024 Trang 3
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3). C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Câu 5: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O. Câu 6: Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+ và HCO3- được gọi là A. nước mềm. B. nước có tính cứng tạm thời. C. nước có tính cứng toàn phần. D. nước có tính cứng vĩnh cửu. Câu 7: Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Na, Mg, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 8: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng. Câu 9: Thạch cao nào dùng để đúc tượng là A. Thạch cao sống B.Thạch cao nung C.Thạch cao khan D.Thạch cao tự nhiên Câu 10: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì. Câu 11: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3 B. HCl, NaOH, Na2CO3 C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3 D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3 Câu 12: Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi nung nóng? A. Mg(NO3)2. B. CaCO3. C. CaSO4. D. Mg(OH)2. Câu 13. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Kim loại kiềm khác nhau có kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. Xesi được dùng làm tế bào quang điện. C. Kim loại kiềm tác dụng với oxi chỉ tạo ra peoxit. D. Để bảo quản kim loại kiềm ngâm chúng trong nước. Câu 15: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O(dư), đun nóng, dd thu được chứa: A. NaCl, NaOH B. NaCl, NaOH, BaCl2 C. NaCl, NaOH, BaCl2, NH4Cl D. NaCl Câu 16: Một dung dịch chứa a mol Cl-, b mol HCO3-, c mol Ca2+, d mol Mg2+, Biểu thức giữa a ,b ,c, d là A. a + b = 2c + 2d B. 2a + 2b = c + d C. 3a + 3b = c + d D. 2a+b=c+ d Câu 17: Cho 3Mg + 8HNO3 → 3 Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 bị Mg khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là A. 1 và 3. B. 3 và 2. C. 4 và 3. D. 2 và 6. Câu 18: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy thì A. ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hoá. B. ở cực âm, ion Mg2+ bị khử. C. ở cực dương, nguyên tử Mg2+ bị oxi hoá. D. ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử. Câu 19: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị là A. 1e. B. 2e. C. 3e. D. 4e. Câu 20: Nguyên tố có tính khử mạnh nhất là A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 21: Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M hoá trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Ba. Câu 22. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Ba đến Be C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì D. Ca, Sr, Ba đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2023 - 2024 Trang 4
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 23. Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng ? A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần B. Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+ ; Mg2+ C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời Câu 24: Câu nào sau đây là không đúng A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca 2+, Mg2+ B. Dùng Na2CO3( hoặc Na3PO4 )để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. C. Dùng phương pháp trao đổi ion để làm giảm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. D. Đun sôi nước có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu. Câu 25: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ? A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHCO3. B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu. C. Cho CaO vào nước dư. D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Cho khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng. (5) Cho khí CO đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng. (6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 Các thí nghiệm điều chế được kim loại khi kết thúc phản ứng là A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 27: Cho các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch H2SO3. (b) Cho K vào dung dịch CuSO4. (c) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl. (d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm vừa tạo kết tủa vừa tạo chất khí là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 28: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 4,6 gam Natri tác dụng với 195,6 gam H 2O là A. 5,00% B. 6,00% C. 4,99%. D. 4,00% Câu 29: Điện phân muối clorua kim loại kiềm thổ nóng chảy thu được 2,8 lít khí (đktc) ở anot và 3,0 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là A. BeCl2. B. MgCl2. C. CaCl2. D. BaCl2. Câu 30: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là A. 150 ml B. 60 ml C. 75 ml D. 30 ml Câu 31. Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,2g muối clorua . Kim loại đó là kim loại nào sau đây ? A. Be B. Mg C. Ca D. Ba Câu 32: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng. A. 7,800 gam. B. 5,825 gam. C. 11,100 gam. D. 5,55gam Câu 33: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2. Câu 34: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Ba =137) A. 29,55. B. 39,40. C. 9,85. D. 19,70. Câu 35: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là A. Na B. Li C. K D. Rb Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2023 - 2024 Trang 5
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 36: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,2M sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020 B. 0,030 C. 0,015 D. 0,010 Câu 37: Cho 3,9 gam kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là A. 0,1M. B. 0,5M. C. 1M. D. 0,75M. Câu 38: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,79. B. 19,70. C. 7,88. D. 23,64. Câu 39: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 25,95 gam. C. 103, 85 gam. D. 77,86 gam. Câu 40: Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10g B. 15 g C. 20 g D. 25 g Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2023 - 2024 Trang 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 258 | 21
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 175 | 12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 362 | 8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 86 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 183 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 125 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 106 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 136 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 94 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 133 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 131 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 117 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 108 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 127 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 106 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn