
PHÒNG GD VÀ ĐT GIA LÂM
TRƯỜNG THCS PHÚ THỊ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2023- 2024
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
I – KIẾN THỨC CƠ BẢN
1)
HIỆN TƯỢNG THOÁI HÓA
2)
HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI
3)
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
4)
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
5)
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
6)
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Câu hỏi
Đáp án
1) Hiện
tượng thoái
hóa: Khái
niệm, nguyên
nhân,
1)Thoái hoá: là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ
tính trạng xấu, năng suất giảm
-
Nguyên nhân: do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo
ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
Nhằm củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn.
Tạo các dòng thuần để tạo ưu thế lai.
-
Ý nghĩa của PP tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần: Thuận lợi đánh giá
kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
Hiện tượng
ưu thế lai:
Khái niệm,
nguyên nhân,
PP duy trì ưu
thế lai, PP tạo
ưu thế lai.
2) Ưu thế lai: Hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh phát triển
mạnh ....... (tốt hơn) trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả bố mẹ gọi là
ưu thế lai.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
-
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
Khi lai hai dòng thuần, ưu thế lai thể hiện rõ nhất vì các cặp gen đều ở
dạng dị hợp.
Ưu thế lai thể hiện ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ do tỉ lệ đồng hợp
tăng còn tỉ lệ dị hợp giảm.
- Muốn duy trì ưu thế lai người ta cho sinh sản vô tính : giâm, chiết, ghép, …
- Các phương pháp tạo ưu thế lai.
*
Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng.
-
Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
-
Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của loài.
*
Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
-
Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần
khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
-
Thành công nổi bật trên lợn, bò, dê, gà, vịt , cá…
Môi trường
sống của SV
là gì? Có
những môi
trường sống
chủ yếu nào?
-
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của
sinh vật.
-
Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên cạn: mặt đất – không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.