TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC 2022 – 2023
A. PHẦN VĂN BN
I. Ôn tp kiến thc
1.Thơ bốn chữ, năm chữ:
a. Khái niệm thơ bốn chữ, năm chữ
b. Nm vng các đặc điểm ca th thơ bốn chữ, năm chữ
- Hình nh trong thơ: Là những chi tiết, cnh tượng t thc tế cuc sống, được tái
hin li ngôn ng thơ ca, góp phần din t cm xúc, suy ngm của nhà thơ về thế gii và
con người.
- Vn:
+ Vn chân: vần được gieo cuối dòng thơ.
+Vần lưng: vần gieo giữa dòng thơ.
- Vai tca vn, nhịp thơ :Liên kết các dòng câu thơ, đánh dấu nhịp thơ, tạo
nhạc điệu, s hài hòa,sức âm vang cho thơ, làm cho câu thơ, dòng thơ dễ nh d thuc.
c. Rút ra bài hc, thông điệp tác gi mun gởi đến người đọc, người nghe.
2. Truyn ng ngôn
a. Hiu khái nim truyn ng ngôn.
b. Nm vng các đặc điểm ca th loi truyn ng ngôn.
- Đề tài trong truyn ng ngôn
- S kin. VD: truyn Th Rùa, s kin chính là cuc chy thi gia hai nhân
vt Th và Rùa.
- Ct truyn ca truyn ng ngôn
- Nhân vt trong truyn ng ngôn
- Tình hung truyn
- Không gian trong truyn ng ngôn
- Thi gian trong truyn ng ngôn
c. Rút ra đưc bài hc cho bn thân sau mi câu chuyn ng ngôn.
II. Bài tp tham kho:
BT1. Mt s bạn băn khoăn không dám chc chuyn Th Rùa truyn ng ngôn
hay chuyn c tích. Nếu được các bn y hi ý kiến trong việc xác định th loi, em s tr
li các bn thế nào?
BT2. Nêu bài học em rút ra được t truyn ng ngôn ch ngồi đáy giếng, Thy bói xem
voi, Hai người bạn đồng hành con gu, Chó sói và Chiên con, Con cáo và chùm nho,
Câu chuyện bó đũa,…
BT3. Đc lại văn bản Sang thu (Hu Thnh) - SGK Ng văn 7, trả li các câu hi sau
a. Ch ra nét độc đáo v cách dùng t ng, hình nh, bin pháp tu t trong hai câu thơ
sau:
“Có đám mây mùa hạ
Vt nửa mình sang thu”
b. Em có cm nhận như thế nào v bức tranh thiên nhiên được miêu t qua bài thơ?
c. Nếu được chn mt hình nh miêu t tinh tế và tài tình khonh khắc đất tri chuyn
mình sang thu thì em s chn hình nh nào? Vì sao?
d. Theo em t bng” trong hai dòng thơ:
“Bng nhận ra hương ổi
Ph vào trong gió se”
Có th đưc thay bng t đã”” không? Vì sao?
B. PHN TING VIT
I. Ôn tp kiến thc:
1. Phó t
a. Phó t nhng t chuyên đi kèm với danh từ, động t, tính t nhm b sung ý nghĩa
cho các t loi này.
Ví d 1: Các bn đang làm bài tp.
Ví d 2: Bi tôi ăn uống điều độ và làm vic có chng mc nên tôi chóng ln lm.
b. Các loi phó t
a. Nhóm phó t chuyên đi kèm trước danh t.
b. Nhóm phó t chuyên đứng trước hoặc sau động t, tính t.
CÁC LOI PHÓ T
Phó t đứng trước
Phó t đứng sau
Ch quan h thi gian
đã, đang, sắp, s, ...
Ch mức đ
rt, thật, hơi, quá, ...
lm
Ch s tiếp din tương tự
cũng, vẫn, đều, còn, ...
Ch s ph định
không, chưa, chẳng, ...
Ch s cu khiến
đừng, hãy, ch, ...
Ch kết qu và hướng
vào, ra, xong,ri
Ch kh năng
đưc
2. Du chm lng
1. Dấu cấm lửng được kí hiệu bởi dấu ba chấm (…), còn gọi là dấu ba chấm, là một
trong những loại dấu câu thường gặp trong văn viết.
2. Công dng ca du chm lng:
- Biểu đạt còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết khi kết hợp dấu
phẩy đứng trước nó.
-Th hin li nói b d hay ngp ngng, ngt quãng.
- Làm giãn nhp điệu câu văn, chuẩn b cho s xut hin ca mt t ng biu th
ni dung bt ng hay hài hước, châm biếm.
- Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
- Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.
II. Bài tp tham kho:
PHÓ TỪ
1. Tìm phó từ có trong những trường hợp sau, cho biết các phó từ ấy bổ sung ý nghĩa
cho danh từ, động từ, tính từ nào?
a. Những cây non được chúng tôi chăm bón kĩ lưỡng.
b. Đầu tôi to ra ni tng tng rất bướng
c. Anh đừng trêu vào.
d. Gươm và rùa đã chìm đáy nước.
e. Tôi vn c còn nh mãi tuổi thơ u.
2. Tìm phó t trong những trường hp sau và xác định ý nghĩa bổ sung trong t trường
hp.
a. Ông Cao đã k cho ba chiến sĩ Hưng, Sơn, Đức nghe vu chuyn cảm động gia con
voi của Đề đốc Trực và người quản tượng. T ngày rời căn cứ, con voi tr nên bun
nh đề đốc, nh căn nhưng vẫn chăm chỉ giúp người quản tượng làm vic. Sau
này, muốn con voi được t do, người quản tượng đã thả v rừng. Hàng năm khi sang
thu, con voi li v làng, ông quản tượng m tiệc đón voi. Được mười năm, ông quản tượng
qua đời, khi con voi v nó rng gi, nó bun bã, rền rĩ b đi…
( Ông Mt- Vũ Hùng)
b. Cáo ta không đành lòng rời khỏi vườn nho khi chưa chén được qu nào, thế là nó lượn
mấy vòng quanh n, cuối cùng cũng phát hiện ra mt cây nho khá thp. Cáo ta li nhy
lên, không tới được chùm nho, li gng sc nhy lên ln na, vẫn không hái được qu nho
nào. Cáo ta lại lượn xung quanh giàn nho. (Con Cáo và chùm nho - La Phông-ten)
3. a) Đặt hai câu có phó từ đứng trước và hai câu có phó từ đứng sau động từ/ tính từ.
b) Đặt ba câu có hai phó từ đi liền nhau trước động từ.
4. Viết đoạn văn ghi lại suy nghĩ ca em sau khi học xong chuyện Hai người bạn đồng
hành và con gấu( Truyện Ngụ ngôn Ê-dốp), trong đoạn văn có sử dụng phó từ. (Gạch
dưới phó từ)
DẤU CHẤM LỬNG
1. Nêu công dụng của dấu chấm lửng được sử dụng trong mỗi câu văn dưới đây:
a. Các nhân vật hầu như không có tên riêng, thường được người kể chuyện gọi bằng
danh từ chung như: rùa, thỏ, sói, cừu, cây sậy, thầy bói, bác nông dân…
b. - Bẩm...quan lớn...đê vỡ mất rồi!
c. Trước đây, ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, sân khấu cho rối nước là...ao làng. Ghế
ngồi của khán giả là... thảm cỏ quanh ao
d. […]Chị Lan từ trong buồng đi ra, khệ nệ ôm cái thúng đặt lên đầu phản.
e. Thấy trời đã sáng
Gà gáy ó…o…
g. Ông cụ đã ra đi rồi sao. Thật không ngờ…
h. Bỗng một tiếng ầm...ầm....ầm... rung động không gian.
i. Ô hay, điều bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại…
k. Biển có nghìn thứ cá như: cá thu, cá nhụ, cá song, cá hồi,...
l. Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không , luyện những tình cảm ta sẵn
(…)
m. Cuốn tiểu thuyết được viết trên …bưu thiếp.
2. Đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng. Nêu công dụng của dấu chấm lửng vừa đặt.
3. Viết đoạn văn nêu bài học rút ra từ câu chuyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng. Trong đoạn văn có sử sụng dấu chấm lửng, nêu công dụng của dấu chấm lửng
đó.
C. PHN TP LÀM VĂN
VIẾT BÀI VĂN KỂ LI MT S VIC CÓ THT LIÊN QUAN ĐẾN NHÂN
VT HOC S KIN LCH S
1. Khái niệm
2. Yêu cầu đối với kiểu bài:
- Sự kiện được kể lại trong văn bản là có thật và liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử.
- Ngôi kể: Sử dụng ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) thuật lại sự việc theo một trình tự hợp lí.
- Sử dụng chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc, nhân vật/ sự kiện.
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài viết.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả một cách hợp lí, tự nhiên.
- Đảm bảo yêu cầu về hình thức, cấu trúc của bài văn.
3. Dàn ý bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử
a. Mở bài:
- Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại.
- Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan.
b. Thân bài:
* Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện.
- Câu chuyện, huyền thoại liên quan.
- Dấu tích liên quan.
* Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử.
- Bắt đầu, diễn biến, kết thúc.
- Sử dụng được một số bằng chứng; kết hợp kể chuyện với miêu tả.
* Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/ sự
kiện lịch sử.
c. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc.
3. Tư liệu lch s tham kho.
ANH HÙNG VÕ THỊ SÁU
Võ Thị Sáu tên thật Nguyễn Thị Sáu sinh năm 1933 tại xã Phước Thọ, Huyện Đất
Đỏ, tỉnh Bà Rịa nay thuộc nay thuộc xã Phước Long Thọ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu. Cô được biết với vai trò là một nữ chiến sĩ anh hùng và được tặng danh hiệu
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Mới 14 tuổi, Võ Thị Sáu đã đi theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng trốn
lên ở trên chiến khu. Năm 1949, chị tham gia đội Công an xung phong Đất Đỏ làm liên
lạc, tiếp tế. Năm 1950 chị bị chính quyền Pháp bắt và bị tòa án binh Pháp kết án tử hình
vào tháng 4 năm 1951 vì đã ném lựu đạn tại chợ Đất Đỏ, giết chết cai tổng Tòng và gây
thương tích cho 20 tên lính Pháp. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, quân Pháp đưa chị
ra giam ở Côn Đảo. Dù các luật sư biện hộ cho chị đã phản đối án tuyên này với lý do
chị chưa đủ 18 tuổi.
Trước khi bị đưa ra hành án, chị bị đày qua các nhà tù Chí Hòa, Bà Rịa và Côn
Đảo. Vì quân Pháp không dám công khai thi hành bản án đối với chị, họ đã lén lút đem
chị đi thủ tiêu. Một giai thoại kể khi nhóm đao phủ bảo chị quỳ xuống, chị đã quát lại: