TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 10 - HỌC KÌ I. TỔ HÓA HỌC

A. PHẦN TỰ LUẬN I. CHƯƠNG: NGUYÊN TỬ Câu 1: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố M là 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu của nguyên tử M. Câu 2: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố X là 37. Hãy xác định tên nguyên tố X, biết X tạo được ion X2+. Câu 3: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31.

a) Viết cấu hình electron của M và X. b) Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn.

Câu 4: Trong tự nhiên, Cu có 2 loại đồng vị là 63Cu và 65Cu với tỉ lệ số nguyên tử tương ứng là 105 : 245. Tính nguyên tử khối trung bình của đồng. Hỏi 6,4 gam đồng chứa bao nhiêu nguyên tử 63Cu và 65Cu? Câu 5: Nguyên tố X có 3 đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất chiếm 92,3 % số nguyên tử; đồng vị thứ hai chiếm 4,7% số nguyên tử. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87, khối lượng của 200 nguyên tử X là 5621,4; đồng vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất nhất nơtron.

a) Tìm số khối của ba đồng vị. b) Biết đồng vị thứ nhất có số proton bằng số nơtron, xác định tên nguyên tố X và số nơtron của mỗi đồng vị.

Câu 6: Khí hiđro được cấu tạo từ nguyên tử H có hai đồng vị H và H. Biết 1 lít khí hiđro ở đktc nặng 2,24

gam. Thành phần % về khối lượng của đồng vị H trong khí hiđro trên. Câu 7: Viết cấu hình electron đầy đủ và cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X, biết X có cấu hình lớp electron ngoài cùng là 3sx3py và x + y = 7. Câu 8: Nguyên tử nguyên tố R tạo được ion R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2p6. Hãy cho biết số p, e trong R và R+. Câu 9: Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử A, B, C, D:

a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số e trong phân lớp p là 7. b) Nguyên tử nguyên tố B có tổng số e trong phân lớp s là 7. c) C là nguyên tố p, nguyên tử C có 4 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng. d) D là nguyên tố d, có 4 lớp e và có 1 e lớp ngoài cùng.

II. CHƯƠNG: BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 1: a) Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số hạt mang điện dương là 25. Hãy xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b) Hai nguyên tố X, Y có tổng số điện tích hạt nhân bằng 32. Biết X, Y có cấu hình tương tự nhau và Y có nhiều hơn X một lớp electron. Xác định vị trí của X, Y và cho biết tính chất hóa học cơ bản của X, Y. Câu 2: Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. Câu 3: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). a. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng phản ứng. Câu 4: Một nguyên tố khi tác dụng với oxi tạo ra oxit cao nhất có dạng R2O5, khi tác dụng với Hidro tạo ra một hợp chất khí chứa 3.85% khối lượng hidro. Hãy cho biết tên nguyên tố R.

Câu 5: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là Câu 6: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Xác định công thức của muối hiđrocacbonat

Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

-, H2O2, NaH, OF2, Al(NO3)3, Na2SO4, CaCO3, NaHSO4, Fe2(SO4)3

III. CHƯƠNG: LIÊN KẾT HÓA HỌC. Câu 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo theo qui tắc bát tử các hợp chất sau: H2CO3, H3PO4, CO2, H2S, SO2 ,N2O5, Al2S3, CH4, C2H4, N2, NH3, N2O3 Câu 2: Trình bày quá trình hình thành liên kết ion trong các phân tử các chất sau: CaCl2, K2S. Câu 3: Xác định hóa trị của C, S, Mg và Cl trong các hợp chất sau: CH4, H2SO4, MgCl2, Na2S và SO3. Câu 4: Tính số oxi hóa của các nguyên tử trong các chất và ion sau: H2, Cu, MnO4 IV. CHƯƠNG: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ. Lập phương trình của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron

1) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O 2) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 3) Cu + NaNO3 + HCl → Cu( NO3)2 + NaCl + NO + H2O 4) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O 5) S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O 6) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O 7) Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + H2 8) FexOy + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 9) H2O2 + KMnO4 + H2SO4  O2 + MnSO2 + K2SO4 + H2O 10) Cr2S3 + KNO3 + KOH  K2CrO4 + K2SO4 + KNO2 + H2O VI. KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN – CLO- AXIT CLOHIĐRIC Câu 1: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu. Câu 2:Cho 8,7g MnO2 tác dụng với HCl đậm đặc thu được một chất khí. Dẫn toàn bộ lượng khí này qua 100ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ của dung dịch NaOH cần dùng. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m.

Câu 4: Cho 0,1 mol Fe3O4 và 0,1 mol Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X. Nếu thổi từ từ đến dư khí Cl2 vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam muối. Tính m và thể tích Cl2 đã dùng. Câu 5: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: KCl → Cl2 → KClO → KCl → KOH → KClO3 → KClO4 → Cl2 → FeCl3→ FeCl2→FeCl3 Câu 6: Cho 20,6 g hỗn hợp A gồm Al, Mg, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 l khí H2 (đktc), dung dịch B và còn lại một chất rắn không tan. Cho chất rắn không tan đó tác dụng với Cl2 dư thu được 27 g muối. a) Tính khối lượng đồng có trong hỗn hợp A. b) Tính % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A. c) Cho một lượng NaOH dư vào dung dịch B . Lượng kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m? B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1: Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Vậy số proton ở nguyên tử là C. 26. D. 29. A. 28. B. 27. Câu 2: Chọn câu phát biểu đúng?

A. Trong một chu kì, đi từ trái sang phải tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. Những nguyên tử của nguyên tố kim loại dễ nhường electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion âm. C. Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng, bán kính nguyên tử giảm. D. Độ âm điện của nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử đó. Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử 16X là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s13p5. D. 1s22s22p53s23p4.

Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Câu 4: Trong các loại phản ứng sau, loại phản ứng nào luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa − khử?

A. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng thế. B. Phản ứng hóa hợp. D. Phản ứng trao đổi. Câu 5: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. nơtron và electron. C. electron và proton. B. proton và nơtron. D. electron, nơtron và proton.

C. 35,5. D. 160. A. 80.

Câu 6: Nguyên tố Y có hợp chất khí với hiđro là YH. Trong oxit cao nhất của Y, Y chiếm 58,82% về khối lượng. Giá trị nguyên tử khối của Y là B. 57. Câu 7: Trong phản ứng: KMnO4 + HCl  MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O. Tỉ lệ số phân tử HCl đóng vai trò chất khử và môi trường là A. 5 : 3. B. 3 : 5. C. 5 : 8. D. 8 : 5.

Câu 8: Có các đồng vị sau . Có thể tạo ra số phân tử hiđroclorua HCl là

A. 3. C. 5. D. 2. B. 4. Câu 9: Axit HCl có thể phản ứng được với dãy chất nào sau đây?

B. Quỳ tím, Ba(OH)2, CuO, CO, Fe. D. Cu, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, MgCO3. A. NO, Ba(OH)2, CuO, quỳ tím, Zn. C. AgNO3, CuO, Ba(OH)2, Zn, quỳ tím. Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau đây ?

A. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. B. Trong liên kết cộng hóa trị có cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. C. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. D. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. Câu 11: Hóa trị của nguyên tố trong dãy chất nào sau đây đều là điện hóa trị?

A. NH3, H2O, K2S, MgCl2. C. K2S, MgCl2, Na2O, CH4. B. K2S, MgCl2, Na2O. D. NH3, H2O, Na2O, CH4.

Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 9,08 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl 1M vừa đủ. Sau phản ứng thấy có 1,28 gam chất rắn không tan và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7 gam so vơi ban đầu. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là A. 36,2 gam. B. 14,8 gam. C. 16,08 gam. D. 22 gam.

Câu 13: Biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3 (Biết: trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống). Bán kính gần đúng của nguyên tử canxi là A. 1,69nm B. 0,196 nm. C. 1,96 nm. D. 0,169 nm.

Câu 14: Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của Mg(OH)2, Al(OH)3 và Ca(OH)2. Cho biết Mg (Z=12), Al (Z=13), Ca (Z=20).

A. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2. C. Mg(OH)2 < Al(OH)3 < Ca(OH)2. B. Mg(OH)2 > Al(OH)3 > Ca(OH)2. D. Ca(OH)2 > Mg(OH)2 > Al(OH)3. Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. B. Electron có khối lượng xấp xỉ 0,00055 u; điện tích 1−. C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron. Câu 16: Cấu hình electron chung ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là A. 2s22p5. B. 3s23p5 C. 4s24p5. D. ns2np5.

.

Câu 17: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là A. 35% và 61%. B. 80% và 16%. C. 25% và 71%. D. 90% và 6%.

Câu 18: X là một nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion X– là 1s22s22p63s23p63d104s24p6. Nhận xét nào sau đây đúng? A. X ở ô 36, chu kỳ 4, VIII A.

Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

B. X là một phi kim, có hóa trị 1, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA, ion X– có 36 proton. C. X ở ô thứ 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA. D. Ion X- có 35 proton, có 36 electron, X ở chu kỳ 4, nhómVIIA, X là một kim loại. Câu 19: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Hãy chọn câu phát biểu đúng?

A. Nguyên tử R có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. B. Nguyên tử R có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. C. Công thức oxit cao nhất của R là RO2. D. R là nguyên tố phi kim vì thuộc nhóm nguyên tố s. Câu 20: Nhóm chất nào sau đây chỉ có liên kết ion? A. HF, K2S. B. MgCl2, CH4. C. N2, CaO. D. KCl, Al2O3.

Câu 21: Số oxi hóa của N trong các hợp chất NH3, KNO3, NO2 lần lượt là B. -3, +3, +4. A. -3, +5, +4. C. -3, +6, -4. D. +3, +5, +4.

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,155 mol H2. Cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 (dư), thu được (m +15,265 ) gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe trong m gam hỗn hợp trên gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,7. B. 3,4. C. 6,5. D. 5,5.

Câu 23: Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử CO2 phân cực bởi vì có chứa liên kết C=O phân cực. (2) Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm, gọi là cation. (3) Trong công thức cấu tạo của NF3, số cặp electron tự do chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N là 3. (4) Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính kim loại của nó càng mạnh. Số phát biểu sai là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 24: Hai nguyên tử của nguyên tố M và X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3px và 3sy. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của M và X là 7. Biết M không phải là khí hiếm. Vậy M và X là D. Sc và Br. B. Ca và Se. A. Cl và Mg. C. Br và Ca. ĐỀ 2: Câu 1. Phát biểu nào dưới đây sai ?

A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất. B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố hóa học. C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố hóa học. Câu 2. Trong phân tử chất A có công thức M2X, có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là A. 11. B. 32. C. 6. D. 19. Câu 3. Điện hóa trị của K và S trong K2S theo thứ tự là A. +1và -2. B. 1+ và 2–. C. 1 và 2. D. 2+ và 1–. Câu 4. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. nơtron, electron. C. electron, proton. B. proton, nơtron. D. electron, nơtron, proton. Câu 5. Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? B. NaF. A. CO2. C. CH4. D. H2O.

Câu 6. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 50 mL. B. 75 mL. C. 57 mL. D. 90 mL.

Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Câu 7. Sắp xếp các nguyên tố sau 15P, 16S, 9F và 17Cl theo thứ tự tính phi kim tăng dần: A. S, P, Cl, F. B. F, Cl, S, P. C. P, S, Cl, F. D. P, F, Cl, S.

). Nhận định đúng là Câu 8. X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 phân nhóm chính có tổng số hạt proton trong 2 hạt nhân < Z nguyên tử là 30 (Z Y X

A. X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA, Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. B. X thuộc chu kì 2, nhóm IIA, Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. C. X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. D. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA, Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Câu 9. Anion X- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electrron của nguyên tố X là A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63p1.

3- lần lượt là

Câu 10. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Câu 11. Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO4 A. +6, +3, +5, +6. B. +6, +3, +6, +5. C. + 5, +6, + 3, 0. D. +3, +5, 0, +6.

Câu 12. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là

A. 29. B. 36. C. 94. D. 65.

Câu 13. Nguyên tử X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 2 electron. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về X ?

A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 12+. B. Ở trạng thái cơ bản, các phân lớp electron của nguyên tử X đã bão hòa. C. X là nguyên tố p. D. X là nguyên tố kim loại.

Câu 14. Hiđro có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại hai đồng vị là H và H. Số nguyên tử của đồng vị H trong 7,2 ml nước là ( cho số Avogađro bằng 6,022.1023, khối lượng

riêng của nước là 1g/ml). A. 4,775.1024. B. 4,779.1024. C. 3,854.1021. D. 3,851.1021.

Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1; T: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2 Câu 15. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X: 1s2 2s2 2p6 3s2; Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 Dãy gồm các nguyên tố kim loại là A. X, Z, T. B. Y, Z, T. C. X, Y, Z. D. X, Y, T.

Câu 16. Cho các phát biểu sau: (1) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. (2) Chu kì 5 có 32 nguyên tố. (3) Các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì có cùng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử. (4) Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc hai nhóm IA, IIA là electron p. Số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 17. Dãy gồm các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là A. Cl2, CO2, N2, F2 C. N2, O2, Cl2, H2. D. N2, HI, Cl2, CH4. B. N2, Cl2, H2, HCl. Câu 18. Nhận định nào sau đây không chính xác ?

A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot. C. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học. D. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7.

Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Câu 19. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cu. Câu 20. Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

A. S + 2Na Na2S.

B. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.

C. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

D. S + 3F2 SF6. Câu 21. Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

A. B. . C. . D. .

. Câu 22. Halogen có nhiệt độ sôi cao nhất là A. I2. C. Cl2. D. F2.

B. Br2. Câu 23. Số hạt mang điện trong các ion Br- và Mg2+ lần lượt là

A. 71 và 22 B. 35 và 12. C. 36 và 10. D. 79 và 26.

Câu 24. Cho các nhận định sau: (1) Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. (2) Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. (3) Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. (4) Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. (5) Các nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng đều ở nhóm IIA hoặc IIB. (6) Tính axit của HF yếu hơn tính axit của HCl. Số nhận định đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

ĐỀ 3: Câu 1. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Số electron trong ion X2+ là A. 30. B. 24. C. 26. D. 25. Câu 2. Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ? A. HI, HBr, HCl, HF. C. HCl, HBr, HI, HF. B. HF, HCl, HBr, HI.

D. HCl, HI, HBr, HF. Câu 3. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (đkc). Kim loại M là A. K. B. Li. C. Na. D. Rb. Câu 4. Chiều tăng dần tính axit của các oxit là

A. P2O5 < Cl2O7 < Na2O < K2O. C. Na2O < K2O < P2O5 < Cl2O7. B. P2O5 < Cl2O7 < Na2O < K2O. D. K2O < Na2O < P2O5 < Cl2O7.

Câu 5. Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại (có hoá trị không đổi) phản ứng hoàn toàn với oxi dư tạo thành 9,1 gam rắn. Nếu cho 2,55 gam hỗn hợp 2 kim loại trên tan hết trong dung dịch HCl loãng dư thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,8. C. 0,672. D. 5,6.

Câu 6. Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 là A. 12. B. 10. C. 4. D. 8. Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách:

A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4… D. phân huỷ khí HCl.

Câu 8. Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? (1) bán kính nguyên tử ; (2) tổng số electron ; (3) tính kim loại, tính phi kim ; (4) số Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

electron hóa trị; (5) độ âm điện ; (6) nguyên tử khối ; (7) tính axit, bazơ của oxit và hiđroxit ; (8) hóa trị của các nguyên tố.

A. (1), (2), (3). C. (3), (4), (6). B. (1), (3), (4), (5), (7), (8). D. (2), (3), (4). Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Số electron tối đa trong mỗi lớp 2n2 ( n ≤ 4) B. Lớp thứ n có n phân lớp electron ( n ≤ 4) C. Trong cùng một lớp, các electron có mức năng lượng bằng nhau, khác nhau về định hướng không gian. D. Những electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp.

Câu 10. Ion Y2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là B. Y thuộc chu kì 3, nhóm VI A. D. Y thuộc chu kì 4, nhóm IA A. Y thuộc chu kì 3, nhóm VA. C. Y thuộc chu kì 3, nhóm VII A. Câu 11. Chọn câu phát biểu sai?

A. Trong 1 nguyên tử số proton = số electron = số điện tích hạt nhân. B. Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron. C. Trong nguyên tử số proton bằng số nơtron. D. Hạt đặc trưng cho nguyên tử là hạt proton. Câu 12. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa

A. electron và hạt nhân nguyên tử. C. cation và electron tự do. B. các ion mang điện tích trái dấu. D. các ion mang điện tích cùng dấu. Câu 13. Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2, H2O, C2H2. Số phân tử không cực ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 14. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử ?

A. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2. C. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl. B. Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu. D. CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl.

Câu 15. A, B là 2 nguyên tố ở cùng 1 nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp có tổng số hạt proton là 52. (Biết số proton của B lớn hơn A ). Cho các phát biểu sau: (1) Hiđroxit cao nhất của A, B đều có công thức tổng quát là HRO4. (2) Tính axit của hiđroxit cao nhất của B mạnh hơn A. (3) Số oxi hóa của B trong oxit cao nhất của nó là + 7. (4) Ở dạng đơn chất 2 nguyên tử A liên kết nhau bằng 1 cặp electron dùng chung. (5) Hợp chất khí với hiđro của A là HA và chất này ít tan trong nước. Số phát biểu đúng về A, B là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 16. Đồng có hai đồng vị, chúng khác nhau về: D. số electron. A. cấu hình electron. B. số proton. C. số khối.

Câu 17. Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản là 34. Cho các nhận định sau: (1) Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 12+. (2) Trong bảng tuần hoàn X ở chu kì 2. (3) Oxit cao nhất của X là XO và hợp chất này có tính bazơ mạnh hơn CaO. (4) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn bán kính của ion X2+. (5) Nguyên tử X dễ cho electron hơn nguyên tử Na. Số nhận đinh sai là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 18. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất ?

A. Sc. B. F. C. Ca. D. K.

Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Câu 19. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron ở mức năng lượng cao nhất nằm ở lớp electron thứ 3, trong nguyên tử của Y, số electron nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số electron nằm ở phân lớp p. Nguyên tố Y là A. photpho. B. lưu huỳnh. C. silic. D. Clo.

Câu 20. Khí clo được cấu tạo từ nguyên tử Cl có hai đồng vị Cl và Cl. Biết 1 lít khí clo ở (đktc) nặng

3,165 gam. Thành phần % về khối lượng của đồng vị Cl trong khí clo trên là

A. 76,52% C. 22,50%. B. 23,38%. D. 77,50%. Câu 21. Điện hoá trị của các nguyên tố O, S trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là A. 6-. B. 6+. C. 2+. D. 2-.

Câu 22. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là

A. 48% và 52%. C. 77,74% và 22,26%. B. 75% và 25%. D. 43,15% và 56,85%. Câu 23. Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là : A. –2, –1, +2, –0,5. B. –2, +1, +2, +0,5. C. –2, +1, – 2, +0,5. D. –2, –1, –2, –0,5.

2- lần lượt là 42 và 50. Vị trí của X, Y trong bảng hệ

2- và XY4

Câu 24. Tổng số electron trong 2 anion XY3 thống tuần hoàn là ( cho ZN = 7, ZO = 8, ZS = 16, ZCl = 17,ZBr = 35)

A. X ở chu kì 3, nhóm VIIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. B. X ở chu kì 3, nhóm VIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. C. X ở chu kì 2, nhóm VA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. D. X ở chu kì 4, nhóm VIIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. ĐỀ 4: Câu 1. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X?

A. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA. B. X là nguyên tố thuộc chu kì 3. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron. D. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton. Câu 2. Kí hiệu nguyên tử đầy đủ dặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

B. số khối A. D. số nơtron. A. số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân. C. nguyên tử khối của nguyên tử. Câu 3. Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Nguyên tố có các electron hoá trị là 4d25s2 thuộc chu kì 5, nhóm IIA. B. Nguyên tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có các electron hoá trị là 5s25p5. C. Các nguyên tố có số điện tích hạt nhân bằng 19, 24, 29 đều có số electron hoá trị là 4s1. D. Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có các electron hoá trị là 3d44s2.

A. K và Rb. D. Na và K. Câu 4. Cho 17,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kề nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Hỗn hợp X gồm các kim loại C. Li và Na. B. Rb và Cs. Câu 5. Cho 2 nguyên tố X (3s1), Z (3s² 3p5); câu trả lời nào sau đây sai?

A. Liên kết giữa Z và X là liên kết ion. B. Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hóa trị không cực. C. X là kim loại; Z là phi kim. D. Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hóa trị. Câu 6. Một nguyên tử chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton, 19 electron. Kí hiệu của nguyên tử là

A. Cl. B. K. C. Ar. D. K.

Câu 7. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết ZA+ ZB=32 (Z là số hiệu nguyên tử). Số proton trong nguyên tử nguyên tố A, B lần lượt là A. 15 ; 17. C. 8 ; 14. D. 7 ; 25.

B. 12; 20. Câu 8. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

1s2 2s2 2p63s23p64s1; 1s2 2s2 2p63s23p1 . 1s2 2s2 2p63s1; Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là A. Z < Y < Z. B. Z < X < Y. C. Y > X > Z. D. Y < Z < X. Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hợp chất có oxi của các halogen chỉ có công thức HXO (X là halogen). B. Khuynh hướng hóa học chung của các halogen là nhận thêm 1 e vào lớp ngoài cùng. C. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa. D. Thành phần và tính chất các hợp chất của các halogen là tương tự nhau.

Câu 10. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là sai với Y?

A. Y có số khối bằng 35. C. Y là nguyên tố phi kim. B. Nguyên tử Y, lớp ngoài cùng có 5 electron. D. Điện tích hạt nhân của Y là 17+.

Câu 11. Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,48M. B. 0,24M. C. 0,4M. D. 0,2M. Câu 12. Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có tính chất hóa học giống nhau vì

A. có cùng số lớp electron. C. số phân lớp ngoài cùng giống nhau. B. cấu hình electron lớp ngoài cùng như nhau. D. có bán kính như nhau.

Câu 13. Cho a gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch hỗn hợp chứa 2 muối. Vậy giá trị của a là A. 26,9 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 29,6 gam. Câu 14. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhường 13 electron. C. nhận 13 electron. B. nhường 12 electron. D. nhận 12 electron.

- lần lượt là

Câu 15. Số oxi hoá của N trong N2, NH4

+, HNO3, NO2

A. 0, -3, +5, +3. B. 0, -4, +5, +4. C. 0, -3, +5, +4. D. 0, -4, +5, +3. Câu 16. Yếu tố nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?

A. Khối lượng nguyên tử. C. Tính kim loại , tính phi kim. B. Số electron lớp ngoài cùng. D. Độ âm điện của các nguyên tố.

Câu 17. Cho 0,5 gam một kim loại kiềm thổ phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg. Câu 18. Liên kết cộng hóa trị là liên kết:

A. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. giữa các phi kim với nhau. Câu 19. Dãy các ion có bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải là

A. F-, Na+, Mg2+ , O2-. C. Na+, Mg2+, F-, O2-. B. O2-, F-, Na+, Mg2+. D. Mg2+, Na+, F-, O2-.

(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. (4) 6HCl + 2Al → AlCl3 + 3H2.

Câu 20. Cho các phản ứng sau: (1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2+ 2H2O. (3) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + CrCl3+ 3Cl2 + 7H2O. (5) 16HCl + KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hoá là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 21. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm khoảng 27%về khối lượng. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là A. 63%. B. 73%. C. 64,29%. D. 32,15%. Câu 22. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa:

Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám

A. s1,p3,d7,f12. B. s2,p5,d9,f13. C. s2,p6,d10,f14. D. s1,p3,d5,f7.

Câu 23. Cho 5 nguyên tử . Cặp nguyên tử nào là đồng vị?

A. (C, D). C. (C, E). D. (B,C). B. (A,B). + và O2- lần lượt là Câu 24. Tên gọi của 2 ion NH4

A. cation nitrua và anion oxit. C. cation amoni và anion oxi. B. anion canxi và cation oxit. D. cation amoni và anion oxit. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 10 NĂM HỌC 2017-2018

PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm – 24 câu) mỗi câu 1/3 điểm Mức độ nhận thức Nội dung Cộng Nhận biết Vận dụng Thông hiểu Vận dụng cao

1 1 1 3 Cấu tạo nguyên tử và phân tử

Đồng vị -NTK trung 1 1 2 bình

Cấu hình electron 1 1 1 3

Bảng tuần hoàn 1 1 2

Định luật tuần hoàn 1 1 3

Liên kết ion 1 1

Liên kết cộng hóa trị 1 1

Số oxi hóa và hóa trị 1 1 2

Phản ứng oxi hóa – khử 1 1 2

1 1 1 3 Khái quát nhóm halogen Clo và HCl

Tổng hợp kiến thức 1 1 1 3

Tổng số câu 8 7 6 3 24

Tổng số điểm 8/3 7/3 2,0 1,0 8,0

PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm) Câu 1: Cân bằng 1 phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron Câu 2: Bài toán về axit HCl

Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám