intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN kỸ THUẬT TRỒNG HOA LAN

Chia sẻ: đặng Thái Kiệm | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:42

230
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoa lan là một loài hoa đẹp có giá trị kinh tế cao, hiện đang có thị trường tiêu thụ mạnh trong nước cũng như xuất khẩu. Một số giống hoa có thể trồng được trong điều kiện nhiệt đới ẩm của thành phố Hồ Chí Minh như: Dendrobium, Mokara, Phalaenopsis, Cattleyas, Vandaceous, Oncidium…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN kỸ THUẬT TRỒNG HOA LAN

  1. Đề Cương Ôn Tập Môn Kỹ Thuật Trồng Hoa Lan Câu 1. Trình bày sự phân bố hoa lan tại Việt Nam. Với khí hậu Mi ền b ắc thích hợp trồng Lan phân bố ở những vùng nào? Tại sao? Trả Lời: * Sự phân bố hoa lan tại Việt Nam: a. Lai Châu và núi Hoàng Liên Sơn: Đây là vùng phong phú nhất về TP loài và các loài Lan độc đáo của VN. Vùng này có vườn Lan nổi ti ếng t ại Sapa (Lào Cai). Đây là khu vực cao nhất của Việt Nam với độ cao từ 800- 3143m, chính vì vậy những loài Lan xuất hiện ở đây rất khó chăm sóc và nuôi dưỡng ở nh ững vùng thấp. b. Các tỉnh Đông Bắc và trung tâm Bắc Bộ: Phần lớn diện tích trong vùng có độ cao dưới 1800m, sinh cảnh chủ yếu là những dãy núi đá vôi với số lượng các loài Lan khá đa dạng và độc đáo. Một số núi đất trong vùng là n ơi sinh s ống c ủa nhiều loài Lan: Ba Vì, Tam Đảo, Yên Tử. Đây là vùng cho nhiều loài Lan thích hợp để nuôi trồng tại Hà Nội. c. Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An: Ở các tỉnh này có độ cao thấp, thường dưới 800m, đôi khi lên tới 1500m. Sinh thái bao gồm cả núi đá và núi đất. Tại vùng này tuy có ít loài Lan độc đáo nh ưng l ại là n ơi có nhi ều loài thích hợp cho nuôi trồng. d. Bắc Trung Bộ (từ Hà Tĩnh- đèo Hải Vân): Độ cao dưới 1800m gồm cả núi đá và núi đất. Với đặc điểm khí hậu nóng hơn và mưa vào màu thu - đông ở vùng này không có nhiều loài Lan nhưng đa số dễ trồng. e. Tây Nguyên: Có độ cao trên 800m, chủ yếu là núi đất. Ở đây có vườn Lan nổi tiếng với nhiều loài phong Lan ở Đà Lạt. Nh ững loài Lan phân b ố ở đây có kh ả năng thích nghi tốt khi trồng ở vùng thấp.
  2. f. Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có độ cao dưới 800m, với đặc điểm khí hậu nóng và khô, sinh thái chủ yếu núi đất, rải rác có núi đá. Ở đây không có nhi ều loài Lan tuy nhiên những loài sinh sống ở đây rất dễ trồng. * Với khí hậu miền bắc thích hợp trồng Lan phân bố ở những vùng: Câu 2. Phân tích các tác dụng của hoa lan đ ối v ới đ ời s ống con ng ười. Cho ví dụ minh họa. Trả Lời: Tác dụng của hoa Lan với đời sống con người: - Trang trí và thưởng ngoạn. - Làm thuốc (chi Lan kim tuyến). - Kinh tế. - Sinh thái. - Làm nguyên liệu thực phẩm. Câu 3. Hãy nêu các đặc điểm hình thái để nhận biết các loại Lan. Trả Lời: Các đặc điểm hình thái để nhận biết các loại Lan a. Thân Lan: Chia làm 2 nhóm đơn thân và đa thân. + Đơn thân: Là những cây chỉ tăng trưởng theo chiều cao. Làm cho thân dài ra mãi, không có giới hạn về chiều cao. Thân cây sinh trưởng vô h ạn đ ịnh v ề phía đỉnh. Thân mọc thẳng đứng ra phía ngoài. Lá luôn luôn mọc ra từ đốt thân. VD: Lan hồ điệp, Lan hài, Lan ngọc điểm, Vân lan + Đa thân: Các loài trong nhóm này cành hằng năm ở ph ần g ốc có 1 ph ần phình to tạo thành củ giả (giả hành). Đây là bộ phận dự trữ nước và các ch ất dinh dưỡng để nuôi cây trong những điều kiện khô hạn. Đồng thời, đây cũng là bộ
  3. phận quan trọng cho việc duy trì và phát triển s ố l ượng theo ph ương pháp chi ết nhánh thông thường. VD: Lan cát, Lan Dendro, Lan vũ nữ. b. Lá Lan: Điểm chung nhất ở các loài lan là lá thường dài hơn rộng, gắn vào thân hoặc giả hành bởi một cuống lá dài hay ngắn. Rất đa dạng và phong phú, có hình trái xoan, hình dải dài, ngọn giáo, ... có loài lá mỏng, có loài lá d ầy. Có loài mép lá nguyên, có loài mép lá răng cưa. + Hình thức mọc của lá trên thân: mọc cách, mọc đơn, m ọc ôm thân, ... lá có th ể mọc đối xứng qua thân, có thể không. + Lá có một cuống thân dài xuống thành bẹ ôm thân hoặc không ôm thân. + Đầu lá thường xẻ làm 2 thùy lệch. + Ở các vùng nhiệt đới, phong lan thường trút hết lá trong mùa khô h ạn, đ ến mùa mưa cây mọc chồi mới. c. Rễ Lan: + Đối với Lan đa thân: Rễ thường mọc từ căn hành, đa số hình tr ụ có nhánh b ậc 1, 2, 3. Rễ thường nhiều và ngắn. + Đối với Lan đơn thân: Thì rễ mọc thẳng từ thân và thường xen kẽ với lá., mọc bám vào giá thể hoặc vươn ra không khí hấp thụ hơi nước. Rễ có hình d ạng r ất phong phú: tròn, dẹt, dài, ngắn, ... Rễ phần lớn các loài Lan thường mọc vào thịt. d. Hoa Lan: + Cấu tạo của hoa lan cực kỳ phong phú và hấp dẫn. Ta có th ể gặp nhi ều loài mà mỗi mùa chỉ có một đoá hoa nở hoặc có nhiều cụm hoa mà mỗi cụm chỉ đơm một bông, nhưng đa số các loài lan đều nở rộ nhiều hoa, tập h ợp thành chùm (đôi khi phân nhánh thành chuỳ) phân bố ở đỉnh thân hay nách lá.
  4. + Ở giữa hoa có một cái trụ nổi lên, đó là bộ phận sinh dục của hoa, giúp duy trì nòi giống của cây lan. Trụ ấy gồm cả phần sinh dục đực và cái nên được gọi là trục - hợp nhụy. + Mỗi hoa có 6 phần: 3 cánh, 3 đài. d. Quả và hạt Lan: + Quả Lan thuộc dạng quả nang, tự nứt. Có dạng hình dải dài và trụ. + Thường mở ra 3- 6 đường nứt dọc theo quả. Hạt Lan nhi ều và có kích th ước rất nhỏ, chúng được cấu tạo bởi 1 phôi. Câu 4. Yêu cầu sinh thái (ánh sáng) của Lan? Dựa vào nhu c ầu v ề ánh sáng hoa Lan được phân thành mấy loại. Cho ví dụ minh họa. Trả Lời: * Yêu cầu ánh sáng của Lan: Ánh sáng ảnh hưởng đến sự ra hoa của một số loài lan. Hầu h ết các loài thu ộc chi Cattleya, Dendrobium... nếu thiếu ánh sáng cây không ra hoa. Ánh sáng rất cần cho sự quang hợp nhưng nhu cầu về ánh sáng lại khác nhau tuỳ thuộc vào từng loài lan - Lan có lá cứng, dầy cần nhiều ánh sáng hơn. Đặc biệt Lan có lá hình trụ nhu cầu ánh sáng là lớn nhất (Van đa). - Đối với loài có thân giả, lá mỏng nhu cầu về ánh sáng càng giảm. - Đặc biệt Lan có lá rộng, mềm nhưng không có giả hành và nh ững loài Lan núi lá nhỏ có giả hành thì nhu cầu về ánh sáng là thấp hơn cả (Hồ điệp). - Màu sắc và trạng thái của lá là dấu hiệu nhận bi ết v ề nhu c ầu ánh sáng. N ếu thiếu ánh sáng thì lá dài ra, mềm, mặt sau không có màu nâu, lá xanh th ẫm hơn so với bình thường. Cây không phát triển, thân nh ỏ, yếu, lá bé d ần d ần r ồi ch ết.
  5. Còn ngược lại thừa ánh sáng: Lá trở nên nhỏ, vàng. Nếu ánh sáng quá mạnh dẫn đến cháy lá. Trong thời kỳ sinh trưởng phát triển trước khi ra hoa thì nhu cầu ánh sáng là tối đa. Vào thời kỳ ra hoa và thời kỳ nghỉ nhu cầu ánh sáng là tối thiểu. * Dựa vào nhu cầu ánh sáng của từng loài người ta chia làm 3 nhóm: - Nhóm cây ưa sáng: Đòi hỏi ánh sáng nhiều, khoảng 100% ánh sáng trực ti ếp như các loài Vanda, Renanthera... - Nhóm cây ưa sáng trung bình: Bao gồm các loài có nhu cầu ánh sáng kho ảng 50% đến 80%, như các loài Cattleya, Dendrobium... - Nhóm cây ưa ánh sáng yếu: Bao gồm các loài có nhu cầu ánh sáng khoảng 30% như các loài Phalaenopsis, Paphiopedilum... VD: Hồ điệp, ... Câu 5. Yêu cầu sinh thái (nhiệt độ) của Lan? D ựa vào nhu c ầu v ề nhi ệt đ ộ hoa Lan được phân thành mấy loại? Cho ví dụ minh họa. Trả Lời: * Yêu cầu nhiệt độ của Lan: Nhiệt độ tác động ở cây lan thông qua con đường quang hợp. Nhi ệt độ còn ảnh hưởng đến sự ra hoa của một số loài lan. Nh ư vậy, cây lan ch ỉ sinh tr ưởng, phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ gọi là tối thích. Kho ảng nhi ệt đ ộ này khác nhau tuỳ thuộc vào loài. - Đối với Lan chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm đóng vai trò quan tr ọng, th ường là từ 4- 6ºC. Mỗi loài đòi hỏi sự chênh lệch là khác nhau. VD: + Những loài Lan xuất xứ từ đồng bằng và vùng rừng nhi ệt đới thì yêu c ầu nhiệt độ ban ngày từ 25- 18ºC về mùa hè và không dưới 18ºC về mùa đông. S ự
  6. chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm không quá 5ºC. Một s ố loài nh ư: Lan h ồ đi ệp, Van đa, Lan cát, Dendro. + Với những loài sống ở sườn núi thì nhiệt độ ban ngày: 20- 23ºC, ban đêm không quá 13ºC. + Với những loài sống trên núi cao: Nhiệt độ ban ngày không quá 20ºC về mùa hè, mùa đông: 8- 10ºC. + Đối với nhóm Lan cận nhiệt đới: Yêu cầu nhiệt độ ban ngày t ừ 18- 24ºC, ban đêm từ 16- 18ºC. VD một số giống: Lan cát, Dendro, Vũ nữ. + Đối với nhóm Lan ôn đới: Yêu cầu về nhiệt độ mùa hè :16- 21ºC, ban đêm: 13ºC. Mùa đông, ban ngày: 13- 18ºC, ban đêm: 10ºC. VD điển hình: Lan hài. * Căn cứ vào nhu cầu nhiệt độ của lan mà người ta chia làm 3 nhóm: + Nhóm cây ưa nóng: bao gồm những loài lan chịu nhiệt độ ban ngày không dưới 210C, ban đêm không dưới 18,50C. Những loài lan này thường có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới. + Nhóm cây ưa nhiệt độ trung bình: bao gồm những loài lan ch ịu nhiệt độ ban ngày không dưới 14,50C, ban đêm không dưới 13,50C. + Nhóm cây ưa lạnh: bao gồm những loài lan ch ịu nhi ệt độ ban ngày không quá 140C, ban đêm không quá 130C. Chúng thường xuất xứ ở vùng hàn đới, ôn đới và ở các khu vực núi cao vùng nhiệt đới. Câu 6. Trình bày ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sinh tr ưởng, phát tri ển của Lan. Dựa vào nhu cầu về độ ẩm Lan được chia thành mấy nhóm. Cho ví dụ minh họa. Trả Lời:
  7. * Trình bày ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sinh trưởng, phát triển của Lan: - Độ ẩm cũng là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng, phát triển của các loài lan. Việc chọn địa điểm thích hợp cho vườn lan sẽ giảm được rất nhi ều công chăm sóc cho lan. - Độ ẩm không khí không chỉ ảnh hưởng tới chu kỳ tưới mà còn ảnh h ưởng tới trạng thái của cây. * Dựa vào nhu cầu về độ ẩm Lan được chia thành : - N1: Mùa đông giảm lượng nước tưới nhưng phải tưới đều quanh năm. VD: Hồ điệp, 1 số loại Lan hài. - N2: Giảm lượng nước trong thời kỳ nghỉ và tăng trong giai đoạn phát triển. VD: Lan cát, Dendro, Vũ nữ. - N3: Hoàn toàn để khô trong thời kỳ nghỉ. VD: 1 số loài thuộc chi Dendro. Câu 7. Hãy nêu yêu cầu sinh thái của 5 loài Lan mà Anh (Chị) đã được học. Trả Lời: * Yêu cầu sinh thái của 5 loài Lan: a. Sinh thái của Lan Hồ điệp (PHALAENOPSIS) - Ánh sáng: Hồ điệp cần ánh sáng yếu vì hồ điệp là loại lan ưa bóng. Ánh sáng chỉ 20 - 30% là đủ. Tuy nhiên cũng không phải để hồ điệp ở n ơi quá râm mát, vì ánh sáng rất cần cho sự phát triển và trổ hoa. - Nhiệt độ: Hồ điệp là lan của vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối thiểu 22 0 C - 250 C vào ban ngày và 180 C vào ban đêm. Nhiệt độ lý tưởng để cây phát tri ển từ 25 - 270 C.
  8. - Độ ẩm : Hồ điệp cần độ ẩm cao, tối thiểu 60%. b. Sinh thái của Lan Vũ nữ - Ánh sáng: Cường độ ánh sáng khoảng 50%. Ánh sáng yếu hơn cây vẫn phát triển tốt như thân, lá xanh đẹp, tuy nhiên cho hoa kém. - Nhiệt độ: Lan Vũ nữ thích nghi với biên độ sinh thái khá rộng. Nhiệt đ ộ thích hợp cho sinh trưởng phát triển là từ 20 – 30 0C. - Độ ẩm: Lan Vũ nữ cần ẩm độ cao, cần ẩm độ trung bình 50 – 70%. c. Sinh thái của Lan Cattleya (Lan cát). - Ánh sáng: Lan Cattleya thích hợp với cường độ ánh sáng mặt trời còn khoảng 50%. - Nhiệt độ: Nhiệt độ lý tưởng cho Cattleya phát triển là 20 – 22 oC vào ban ngày và 16 – 18oC vào ban đêm. Tuy nhiên, biên độ nhiệt độ dao động từ 20 – 30 oC thì Cattleya vẫn phát triển tốt. - Độ ẩm: Cattleya cần ẩm độ hơi khô, khoảng 40 - 70%. d. Sinh thái của Lan Vanda - Ánh sáng: Vanda thuộc nhóm ưa ánh sáng trung bình. Cường độ ánh sáng khoảng 50 - 60% nên cần thiết kế giàn che cho thích hợp cho cây sinh trưởng và phát triển. - Nhiệt độ: Nhiệt độ thích hợp cho Lan Van da phát triển từ 25 - 300 C. - Độ ẩm: Các loài Vanda cần được trồng trong vườn với độ ẩm cao, nhưng độ ẩm cục bộ trong chậu phải thật thoáng. e. Sinh thái của Lan Hoàng thảo (Dendrobium) - Nhiệt độ: Nhiệt độ lý tưởng để cây sinh trưởng và ra hoa đẹp từ 28 - 30 0C.
  9. - Ánh sáng: Nhóm lan Dendrobium là loài ưa sáng, ánh sáng khoảng 60 - 70% s ẽ tạo điều kiện cho cây phát triển tốt. - Độ ẩm: Nhóm lan Dendrobium thích hợp ẩm độ 50 - 700 C. Câu 8. Hãy nêu các loại chất trồng sử dụng để trồng Lan. Ưu và nh ược điểm của từng loại. Yêu cầu chung của các loại chất trồng là gì? Trả Lời: *Các loại chất trồng sử dụng để trồng Lan: a. Rêu - Ưu điểm: Trong rêu chứa tất cả chất dinh dưỡng cần cho sinh trưởng và phát triển, rêu còn có tính chất kháng khuẩn, giữ nước tốt. - Nhược điểm: Tuy nhiên, dinh dưỡng trong rêu ít, chỉ đủ s ử d ụng trong m ột năm nên sau một năm cần thay. b. Vỏ thông - Ưu điểm: Là một trong những chất trồng thích hợp nh ất cho Lan, đ ặc bi ệt v ỏ cây mới chặt. - Nhược điểm: Vỏ chứa ít chất dinh dưỡng nên cần kết hợp bón phân, đ ặc bi ệt nitơ, vỏ thông có tính hút ẩm, thoát nước kém hơn so với rêu. Vỏ thông có nhược điểm là giữa muối trong nước và trong phân bón, chỉ giữ được 2/3 ch ỗ nitơ trong phân bón, thông thường sẽ mục nát sau 2-3 năm. Vì vậy sử dụng vỏ thông sau 2-3 năm phải thay. c. Mùn. - Ưu điểm: Hút nước tốt, cấu trúc sợi lớn và bền. Thường mùn được dùng với 1 số hỗn hợp chất trồng khác: đá con, sốp, cát, ... để chất trồng luôn đ ược thoáng khí.
  10. - Nhược điểm: Ít chất dinh dưỡng, nên thường bổ sung dinh dưỡng bằng việc bón thêm phân khoáng. d. Than củi (được SD phổ biến). - Ưu điểm: Làm tăng độ pH của chất trồng. Than củi điều ch ỉnh ch ế độ nước tố t - Nhược điểm: Nhưng có hạn chế là tích lũy muối. Vì th ế cứ 2 tháng xả n ước 1 lần để làm giảm lượng muối trong than củi. + Ngoài ra: dớn, vỏ cây dương xỉ, xơ dừa, ... được dùng nhiều trong trồng treo. * Yêu cầu chung của các loại chất trồng: - Yêu cầu thông thoáng, rút nước nhanh. - Mát vào mùa hè và ấm vào mùa đông, - Ngọt không chua mặn. - Tính bền vững cao: Không tan chảy khi tưới nước, không quá nhanh mục nát, ... - Sạch: Không chứa mầm bệnh, hoặc dễ phân hủy tạo ra môi trường cho m ầm bệnh phát triển. - Rẻ tiền và dễ kiếm Câu 9. Hãy nêu các loại giá thể sử dụng để tr ồng Lan. Ưu và nh ược đi ểm của từng loại. Tại sao không nên trồng Lan vào ch ậu quá nh ỏ ho ặc quá lớn? Trả Lời: * Các loại giá thể sử dụng để trồng Lan: Có 3 loại chậu: Chậu đất nung, chậu nhựa, chậu sứ. a. Chậu đất nung:
  11. - Ưu điểm: Giữ ẩm tốt, rễ dễ bám vào thành ch ậu, có tính s ốp giúp cây hút được không khí. - Nhược điểm: Dễ vỡ vỡ và hay bị đóng muối b. Chậu nhựa: - Ưu điểm: Nhẹ, dễ sd, sạch sẽ trong mọi môi trường, dễ rửa đi để dùng lại. - Nhược điểm: Giữ ẩm kém, rễ khó bám vào thành chậu. c. Chậu sứ: - Ưu điểm: Có ưu điểm là thoáng khí, độ thẩm mỹ cao nhưng đắt, th ường s ử dụng với địa Lan. Nhược điểm: Nặng, dễ vỡ. * Không nên trồng Lan vào chậu quá nhỏ hoặc quá lớn: a. Nhiều giống lan như Cattleya, Dendrobium cần phải để khô rễ rồi mới tưới. Chậu quá lớn giữ khá nhiều nước làm cho rễ lan lúc nào cũng b ị ướt. Nguyên lý khi khô rễ sẽ mọc dài ra để tìm nước, nếu trong chậu quá ẩm ướt rễ s ẽ không chịu mọc thêm. b. Nhiều loài lan như Dendrobium, Cymbidium ưa trồng trong ch ậu ch ật h ẹp. Nếu trồng chậu quá rộng sẽ không ra hoa. Câu 10. Hãy nêu các hình thức trồng Lan. Ưu, nh ược đi ểm c ủa các hình thức đó. Cho ví dụ minh họa. Trả Lời: * Các hình thức trồng Lan: a. Trồng trong chậu: - Ưu điểm:
  12. - Nhược điểm: b. Trông trong giỏ treo. ̀ - Ưu điểm: - Nhược điểm: ̀ ́ c. Trông ghep trên thân cây. - Ưu điểm: - Nhược điểm: ̀ ̣ d. Trông không châu - Ưu điểm: Không tốn diện tích, vật tư, giàn không bị nặng, cây ít bị bệnh. - Nhược điểm: e. Trông thanh băng sơ dừa. ̀ ̀ - Ưu điểm: - Nhược điểm: ̀ ̀ ́ f. Trông thanh luông. - Ưu điểm: - Nhược điểm: Câu 11. Trình bày các bước tiến hành trồng Lan vào chậu. Khi đưa Lan vào chậu ta phải chú ý điều gì? Trả Lời: * Các bước tiến hành trồng Lan vào chậu: Tất cả các loài địa Lan và một số loài phong Lan (hồ điệp, Lan cát, ...). - Quá trình trồng Lan trong chậu:
  13. + Nên trồng vào các chậu đất nung, kích thước chậu cân đối với khả năng phát triển của cây, chậu có nhiều lỗ thoáng, phải rửa sạch trước khi trồng. + Chuẩn bị chất trồng và giá thể đã qua xử lý. Chất trồng ở đâu có thể là gỗ mục, than củi, xơ dừa... + Cắt bỏ những dễ bị thối, hỏng và loại bỏ tất cả chất trồng cũ của cây đi. + Đặt vào chậu: Đơn thân đặt vào giữa chậu trồng và có 1 que nhỏ buộc vào cây để giữ cây do rễ chưa bám vào chất trồng. Đa thân đặt sát mép ch ậu, h ướng phía có các chồi sắp mọc vào trong chậu để cây tiếp t ục phát tri ển, ph ải có que giữ cây. + Lấp giá thể, giá thể thấp hơn 2 - 2.5cm so với miệng chậu. * Khi đưa Lan vào chậu ta phải chú ý: - Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không phủ kín gốc lan, nhất là lan đa thân. - Ngay khi trồng xong nên để chậu lan nơi mát mẻ, có độ ẩm cao cho đến khi rễ non phát triển mới chuyển dần ra nơi có ánh sáng thích h ợp. Tưới n ước, bón phân như cây đã trưởng thành. Tưới cây SD nước gạo, bã chè đã qua Sd cho Lan là t ốt nh ất. Sau 1-2 t ưới n ước ngâm ốc thối cho cây. Câu 12. Trình bày các bước tiến hành trồng Lan ghép vào thân cây. Hình thức trồng này thích hợp với những loại Lan nào? Cho ví dụ minh họa. Trả Lời: * Trồng ghép trên thân cây - Sử dụng thân cây còn sống, cây lan được trồng ghép ph ải nh ận đ ược ánh sáng ban mai (cách này rất thích hợp cho tất cả các giống lan, đặc bi ệt lan r ừng).
  14. - Sử dụng thân cây đã chết (cây vú sữa, bóc vỏ), cắt thành các khúc ngắn để treo hay thành những đoạn dài để đứng, có giàn che cây lan. - Buộc một miếng xơ dừa vào thân cây rồi buộc ch ồng lên đó gốc lan mu ốn trồng để giữ độ ẩm cây. Vào mùa mưa hay những nơi thời tiết quá ẩm không cần dùng xơ dừa. Khi buộc phải để gốc lan nằm lộ ra ngoài không khí, r ễ lan ló ra. * Cách trồng này thích hợp với các hầu hết các gi ống lan, đ ặc bi ệt là các gi ống lan rừng. - Các loại lan trồng ghép vào thân cây là Dendrobium, Van da, Vũ nữ , và các loại lan rừng khác đều tốt. Câu 13. Trình bày kỹ thuật trồng một số loài Lan mà Anh (Chị) biết. Trả Lời: Lấy phần kỹ thuật trồng một số Lan: Từ câu 30 - 36 Câu 14. Trình bày kỹ thuật chăm sóc một số loài Lan mà Anh (Ch ị) đã được học. Trả Lời: Lấy phần kỹ thuật chăm sóc một số Lan: Từ câu 30 - 36 Câu 15. Trình bày kỹ thuật chăm sóc Lan nói chung. Khi thi ết l ập nhà kính (giàn che) cho Lan ta phải chú ý những điểm gì? Trả Lời: a. Lam gian che: Sử dung 2 loai lưới: ̀ ̀ ̣ ̣ - Loai 1: Phủ bên trên, sử dung loai có độ phủ 60%. Lớp nay lam cố đinh, vao mua ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ đông và xuân chỉ sử dung lớp nay. ̣ ̀
  15. - Lớp 2: Bên dưới, sử dung loai phủ 40- 50%, lam cach lớp trên 50 cm, lớp nay ̣ ̣ ̀ ́ ̀ không cố đinh, có thể thao ra. Chỉ sử dung và mua he, độ cao lưới cach măt đât 3 - ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ 3.5cm. Ngoai gian che chú ý hướng năng, che năng xiên. Nêu năng xiên hướng ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ Đông dung lưới 60%, chỉ sử dung vao mua he. Nêu năng xiên hướng Tây sử dung ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̣ 2 lớp lưới. Note: Trong gian che không phai vị trí nao cung có anh sang như nhau nên cân ̀ ̉ ̀ ̃ ́ ́ ̀ phân loai cây nao ưa sang nhiêu, ưa sang it để đăt cho phù hợp. Khi treo Lan ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ những cây bên ngoai nên treo thưa ra để anh sang lot vao trong. ̀ ́ ́ ̣ ̀ b. Duy trì độ âm: Sử dung cat, bể nước nhỏ hay trông cây phủ đât để giữ độ âm. ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̉ - Khi trông Lan trên sân thượng chú ý tranh hướng gio, để giữ độ âm trên sân ̀ ́ ́ ̉ thượng: Có thể sử dung cac bể nước nho, sử dụng cây dây leo, trông cac cây khac ̣ ́ ̉ ̀ ́ ́ để che năng cho Lan, ... ́ c. Tưới nước: - Lượng nước tưới phụ thuôc: Loai Lan, thời tiêt, chât trông, độ tuôi, thời kỳ sinh ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̉ trưởng, hinh thức trông. ̀ ̀ - Dựa vao nhu câu nước cua từng loai Lan, chia lam 3 nhom: ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ ́ • Tưới đêu quanh năm: Tưới cả thời kỳ nghi, nhu câu nước giam về mua Đông ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ (Lan hồ điêp, Lan hai). ̣ ̀ • Giam lượng nước tưới trong thời kỳ nghi, tăng trong thời kỳ phat triên (Lan ̉ ̉ ́ ̉ cat, Vũ Nữ). ́ • Hoan toan để khô trong thời kỳ nghỉ cua cây (1 số loai trong nhom Dendro). ̀ ̀ ̉ ̀ ́ + Tưới 2-3 lân/ tuân vao mua He. ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ + Tưới 1 lân/ tuân vao mua Đông. ̀ ̀ ̀ ̀
  16. + Nước tưới: Nước mưa, nước giai pha loang, ... không lên dung nước may, ̉ ̃ ̀ ́ nước loc. ̣ + Khi tưới: Phun sương, 1- 2 thang tưới đâm để rửa lượng muôi có trong chât ́ ̃ ́ ́ ̀ trông. + Lan hồ điêp rât kị nước mưa vao lá (thôi la). ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ d. Bon phân: - Những yêu tố anh hưởng đên viêc bon phân: loai, thời kỳ sinh trưởng, chât ́ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ trông, khí hâu. ̀ ̣ - Đôi với Lan: bon phân loang, bon lam nhiêu lân nêu bon nhiêu môt lân dễ dân ́ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̃ ́ ́ ̃ đên thôi rê. ̣ ́ ́ ̣ ́ ̃ - Tuyêt đôi không bon phân hôt cho Lan, bon phân loang. - Nên cho 1 it xà phong pha loang hoăc nước rửa chen vao giup giữ phân bon trên ́ ̀ ̃ ̣ ́ ̀ ́ ́ lá Lan. - Lan con: Băt đâu bon phân khi rễ Lan ló ra, chỉ bon cho những cây khoe manh và ́ ̀ ́ ́ ̉ ̣ đang phat triên, khoang cach giữa cac lân bon phụ thuôc: loai, thời tiêt, nông độ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̀ phân, loai phân, thời kỳ phat triên, ... ̣ ́ ̉ - Bon phân tuy thuôc vao thời kỳ phat triên cua cây: ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ + Cây dưới 12 thang tuôi: Sử dung NPK = 30:10:10, sau đó dung NPK = 20:20:20 ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ cho đên luc ra hoa. + Mua mưa để cây cứng cap sử dung NPK = 10:30:30. ̀ ́ ̣ e. Phong trừ sâu bênh: ̀ ̣ - Trong điêu kiên chăm soc Lan kem dễ bị sâu bênh. Để phong trừ sâu bênh đâu ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ tiên cân vệ sinh khu trông Lan sach se. ̀ ̀ ̣ ̃
  17. Câu 16. Hãy nêu các hình thức nhân giống Lan. Các b ước ti ến hành. Cho ví dụ minh họa. Trả Lời: * Nhân giống vô tính bằng tách chiết thông thường - Đối với lan đơn thân: + Tiến hành cắt chiết khi cây được 8 - 10 tháng tuổi, có nhi ều t ầng r ễ. Kh ử trùng dụng cụ, cắt ngang phần gốc, để lại ít nhất từ 1 hoặc 2 đôi lá gần g ốc, phần ngọn đảm bảo có 2 - 3 tầng rễ. + Phần ngọn sau khi cắt nhúng vào dung dịch thuốc trừ n ấm Benlat C 1/2000 và dung dịch kích thích ra rễ NAA 0,5ppm sau đó đem trồng vào ch ậu hoặc trồng lên luống. + Phần gốc sau một thời gian sẽ mọc 1 - 3 chồi mới gần chỗ cắt. Những chồi này sau đó lớn lên, ra rễ. Có thể tiếp t ục c ắt ph ần ng ọn các ch ồi này đem tr ồng hoặc để đến khi ra hoa. - Đối với lan đa thân: Tiến hành tách cây con (giả hành) khi cây cao khoảng 15 – 20cm + Ngâm chậu lan vào thau nước trong vòng 30 phút. + Gỡ rễ bám ngoài chậu bứng cây ra khỏi chậu. + Gỡ bỏ chất chồng củ, mục. Cắt rễ hư thối. + Dùng đèn cồn để khủ trùng dụng cụ cắt chiết. + Cắt từng đơn vị 2-3 giả hành ở vị trí thích hợp. + Sau đó nhúng vào dung dịch nấm bệnh và kích thích ra rễ rồi trồng vào chậu. + Trồng từng đơn vị vào chậu mới.
  18. - Phương pháp này cây nhanh chóng cho ra hoa thường áp dụng với các giống lan đa thân như Cattleya, Dendrobium, Cymbidium... Câu 17. Một số bệnh thường gặp ở Lan khi điều kiện nuôi dưỡng không phù hợp. Trả Lời: - Bệnh đen thân cây lan: Do n ấm Fusarium sp. gây nên. Phòng tr ị: Nên tách những cây bị bệnh đ ể riêng và dùng thu ốc phòng tr ừ hay nhúng c ả cây vào thuốc trị nấm. Nếu cây l ớn h ơn thì c ắt b ỏ ph ần th ối r ồi phun thu ốc di ệt n ấm. - Bệnh đốm lá: Do nấm Cercospora sp. gây nên. Bệnh thường phát sinh mạnh trên cây lan Dendrobium sp., gây hại trong mùa mưa ở những vườn lan có độ ẩm cao. - Bệnh thán thư: Do nấm Colletotricum sp. gây ra. Bệnh phát triển mạnh vào mùa mưa nên phải phòng trừ trước. Thường cắt bỏ lá vàng rồi phun thuốc di ệt nấm 5 - 7 ngày/phun 1 lần - Bệnh thối mềm vi khuẩn: Do vi khuẩn Pseudomonas gladioli gây ra. Vết bệnh có hình dạng bất định, ủng nước, màu trắng đục, thường lan rộng theo chi ều rộng của lá. Gặp thời tiết ẩm ướt mô bệnh bị thối úng, thời ti ết khô hanh mô bệnh khô tóp có màu trắng xám. - Bệnh thối nâu vi khuẩn: Do vi khuẩn Erwnia carotovora gây ra. Ban đầu vết bệnh có màu nâu nhạt, hình tròn mọng nước về sau chuy ển thành màu nâu đen. Bệnh hại cả thân, lá, mầm làm các bộ phận trên bị thối. - Bệnh đốm vòng (đóm mắt cua) + Do nấm Cercospora resae gây ra. Vết bệnh là những đốm nhỏ, hình mắt cua, hình trong hơi lõm, ỡ giữa màu nâu nhạt, xung quanh có gờ nổi màu nâu đậm.
  19. Bệnh gây hại chủ yếu trên lá bánh tẻ, lá già tạo thành nhi ều v ết nh ỏ li ti làm lá vàng, nhanh rụng. Câu 18. Anh (Chị) hãy cho biết khi nào tiến hành thay ch ậu cho Lan. T ại sao phải thay chậu? Trả Lời: ̣ * Thay châu: - Nguyên nhân: + Cây đủ lớn, không con đủ chỗ cho cây Lan moc lam nứt châu, cây moc ra ngoai ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ châu (Lan cat, vũ nữ). ̣ ́ + Sau 2-3 năm vât liêu trông cây đã muc nat, hêt dinh dưỡng. Đay châu bị bí khi ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ tưới nước, nước sẽ bị ung đong lam thôi rê. ́ ̣ ̀ ́ ̃ + Sau 2-3 năm lượng muôi đong trong châu nhiêu sẽ lam chêt rễ nên phai tiên ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ hanh thay châu. + Khi cây có dâu hiêu bị bênh, cân đưa ra khoi châu xem xet bộ rê. Đưa vât liêu ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̃ ̣ ̣ mới vao trông. ̀ ̀ + Thời điêm tôt để thay châu: Cuôi thời kỳ nghi, đâu thời kỳ sinh trưởng, luc rễ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ́ băt đâu phat triên (thường mua xuân). Đăc biêt khi Lan đang ra hoa không được ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ thay châu. Câu 19. Cây Lan xanh tốt nhưng không ra hoa, theo Anh (Chị) tại sao? Trả Lời: Lan xanh tốt mà không ra hoa, 80% nguyên nhân là do thi ếu ánh sáng. Lá lan xanh thẫm và mềm rũ xuống chứng tỏ thiếu ánh sáng. Lá lan ph ải có m ầu xanh vàng như trái ô liu (olive) và phải cứng mới là đủ nắng. Nắng sáng hay chi ều cũng được nhưng cần phải che lưới cho khỏi bị cháy lá. Một vài loại lan nh ư
  20. Cymbidium, Vanda, Dendrobium cần phải nhiều nắng mới ra hoa. Ngoài ra có nhiều loại lan Dendrobium nếu phân bón quá nhiều Nitrogene hay t ưới nhi ều nước cũng không ra hoa. Lan đất Cymbidium, nếu củ lan không đủ lớn ho ặc không có những đêm lạnh dưới 55oF sẽ không ra hoa. Nếu nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm không cách nhau 10-15oF nhiều loại lan sẽ không có hoa. Câu 20. Khi nuôi dưỡng Lan trong nhà cần chú ý những điều gì? Nêu một số loài Lan thích hợp nuôi trong nhà. Trả Lời: - Muốn nuôi lan trong nhà cần để lan ở gần cửa sổ hướng Nam cho có ánh sáng. Nếu không có cửa sổ hãy dùng 4 chiếc đèn ống 40 Watts. - Nếu dùng đèn, cần để từ 12 giờ một ngày cho cây s ắp ra hoa. Các cây nh ỏ c ần đến 16 giờ mới đủ sức tăng trưởng. Nuôi lan trong nhà cần đ ể ch ậu lan trên khay nước có đá sỏi cho đủ độ ẩm và quạt cho thay đổi không khí. - Một số loài Lan thích hợp nuôi trồng trong nhà: Phalaenopsis, Miltonia, Paphiopedilum là những loại thích hợp trong nhà. Câu 21. Những điều cần chú ý khi tưới nước cho Lan? Cho ví d ụ minh họa. Trả Lời: Những điều cần chú ý khi tưới nước cho Lan Khi tưới nước cho Lan cần chú ý: 1. Thời điểm là vào mùa hè hay mùa đông? Nhiệt độ cao hay thấp? 2. Nơi để lan ở trong chỗ rợp mát hay ngoài nắng? Chỗ đó có gió nhiều hay ít? 3. Chất liệu và kích cỡ chậu 4. Vật liệu trồng lan là gì? Vỏ cây, đá, rễ cây hay rêu? 5. Loại Lan nào? Cây lớn hay cây nhỏ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2