PHN LỊCH SỬ VIT NAM
Câu 1:nh hình phân a hội Việt Nam sau CTTG I
Chính sách khai thác thuộc đa của thực dân Pháp làm cho kinh tế Việt Nam thay đổi, tính chất
nửa thuộc địa nửa phong kiến biu hiện ngày ng rõ, xã hội Việt Nam phân hóa ngày ng
sâu sắc.
-Giai cấp địa ch phong kiến:
Đã đầu hàng thc dân Pháp, được Pháp nuôi ng, là ch dựa ch yếu của đế quốc, ra sức
chiếm đoạt ruộng đất của nông dân, bóc lt nông dân bằngu cao thuế nặng. Tuy nhiên,1
bộ phận tinh thần yêu nước, h sẽ tham gia phong trào khi có điều kiện
-Giai cấp tư sản
Ra đời sau CTTG I, số lưng ít phn đông làm thầu khóan cung cấp nguyên liệu hay làm đại lý
cho thực dân Pháp. B Pháp chèn ép cạnh tranh, thế lc kinh tế yếu, chia làm 2 bộ phận:
+ Tư sản mại bản: quyền li gắn liền với đế quốc, cấu kết chăth chvi đế quốc.
+ Tư sản dân tộc:khuynh hưng kinh doanh độc lập,tinh thần dân tộc nhưng dễ thỏa
hiệp khi đế quốc mnh.
-Tầng lp tiểu tư sản:
Ra đời gần như đồng thi vi giai cấp tư sản , bị đế quốc c lột và bạc đãi, đời sống bấp
bênh. Bphận trí thức, hc sinh sinh viên tinh thần ch mạng. đây lc lưng quan trọng
của cách mng dân tộc dân ch.
-Giai cấp nông dân:
Chiếm 90% dân số chu 2 tấn áp bức: đế quc và phong kiến. Họ bị bần ng hóa và bị phá
sản trên quy ln. Giai cấp nông dân Việt Nam vốn lòng yêu nưc sâu sắc, sẵn sàng
đứng lên đấu tranh, nhưng do khôgn đại diện cho phương thức sản xuất mới nên không thể nắm
vai trò lãnh đạo cách mạng. Họ là lc lưng đông đảo và hăng hái nhất
-Giai cấp công nhân:
Ra đời từ cuc khai thác thuộc địa lần th nhất ngày càng tăng v số lưng năm 1929 là 22
vạn, sống tập trung trong các thành phố, các đồn điền. Ngoài những đặc điểm của giai cấp công
nhân quốc tế (đại diện cho phương thức sản xuất mi.hệ tư tưởng riêng, có ý thức tổ chức
và tinh thần kỷ luật…)còn có những đặc điểm riêng:
+ Ra đời sớm (trước sản) và chịu 3 tầng áp bức (tư sản, đế quốc và phong kiến)
+ Có quan htự nhiên với nông dân
+ Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc
Với nhng đặc đim trên công nhân sớm tr thành lực lượng chính trị độc lâp, thống nhất, là
giai cấp đảm đương sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 2: Tình nh thế giới sau CTTG I đã ảnh ởng n thế nào đế cách mạng Việt
Nam?
Sau CTTG I tình hình thế gii nhiều biến động và có tác động ln vào Việt Nam
-Cách mạng tháng 10 Nga thành ng lật đổ ách thống trị của đế quc và phong kiến, đưa
giai cấp công nhân lên nm chính quyn. Dưinh hưng của cách mạng tháng 10 phong
trào GPDT thuộc địa và phong trào công nhân chính quốc mối quan hmật thiết vi
nhau.
-Liên tiếp các nưc Á, Phi, M La tinh thành lập c Đảng Cộng Sản ra đi, yêu cầu cần
phải1 tổ chc thống nht các Đảng Cộng Sản lại. 2/1919 Quc tế Cộng sản ra đời đánh
dấu bước phát triển của phong trào cách mạng thế gii
-1920 Đng Cộng Sản Pháp thành lập, 1921 Đảng Cộng Sản TQ ra đời càng tạo điu kiện
thun li cho việc truyềnch nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam
à Nhng biến động của tình hình thế gii sau CTTG I, tạo điều kiện thuận li cho vic truyền
ch nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam. Trong việc truyềnch nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam
phải kể đến vai trò quan trọng của Nguyễn Ái Quc.
Câu 3: Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Nời trong việc chuẩn bị tư tưởng, chính tr và t
chức cho việc thành lập chính đảng vô sản Việt Nam
a. Đôi nét về tiu sử quá tnh tìm đường cứu nước của Người
-Nguyễn Ái Quc lúc nh tên là Nguyễn Sinh Cung (sau là Nguyễn Tt Thành) sinh ngày
19/5/12890 tại làng Kim Liên, Nam Đàn, Ngh An. Người xuất thân trong gia đình t thức có
tinh thần yêu nưc và gần gũi vi nhân dân, sớm nhận thấy nhng hn chế của con đưng
cứu nưc của các nhà cách mạng , các sĩ phu yêu nưc theo khuynh hưng tư sản đầu thế
kỷ XX. Rút kinh nghim từn nhng ni đi trước Người quyết định sang phương Tây m
con đưng cứu nưc mi.
-5/6/1911 tại bến nhà Rồng vi tên là Nguyn Văn Ba ph bếp cho tàu Pháp, Người ra đi tìm
con đưng cứu nưc mi cho dân tc, đến 7/1911 tàu cập cảng Macxây (Pháp).
-1912 từ Pháp Ni tiếp tc đi TBN,N, Tuynidi, Angiêri, Cônggô, Mỹ làm rất nhiu ngh
khác nhau vừa hc tp va tìm hiểu v đời sống nhân dân lao động ở các nưc
-1913 Nguyễn Ái Quc từ Anh trở vPháp, sau nhng năm bôn ba qua nhiều nứơc TBCN
Người nhn rõ đâu là bạn đâu là thù của giai cấp vô sản
-1917 cách mạng tháng Mười Nga thành công ảnh hưng đến tư tưởng cứu nưc của
Người
-1919 Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội ngh Vecxây bản yêu sách đòi chính ph Pháp phải thi
hành quyền t do dân ch cơ bản cho dân tc Việt Nam
-1920 Người đọc bản thảo lần th nhất v vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin,
Người đã m ra con đưng gii phóng dân tộc và quyết tâm đi theo con đưng của cánh
mạng tháng Mười Nga.
-12/1920 tại đại hi Tua, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản và là 1 trong
những người sáng lp ra Đảng Cộng Sản Pháp
b. Vai trò chuẩn bị tư tưởng, chính tr tưởng trong vic thành lập Đng Cộng Sản Việt
Nam
-Chuẩn bị chính trị và tư tưng
+ 1921 Người ng lp hội liên hiệp thuc địa” để đoàn kết các dân tc thuc địa Pháp
+ 1922 xuất bản o người ng khổ”, Ni n viết bài cho báo Nhân Đạo, Đi sống
công nhân, và viết tác phm bản án chế độ thc dân Pháp
+ 6/1923 Ni mật sang LX dự hi ngh quốc tế nông n, quốc tế ph nữ, sau đó
nghiên cứu và học tập Quốc tế Cộng Sản viết i cho báo S Tht, thư n quốc tế.
Nguyễn Ái Quc nêu rõ mối quan h gia cách mạng thuc địa và cách mạng chính quốc.
vai trò của người nông dân trong sự nghip giải phóng dân tộc. Đây là bưc chun bị quan
trọng về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập của Đảng.
+ 1925 xuất bản tác phẩm “bản án chế độ thc dân Pháp đã t cáo chính sách thc dân tàn
bạo của Pháp và đề cập đến phong trào đấu tranh của các dân tc thuộc địa.
-Chuẩn bị vtchc:
+ 11/1924 Nguyn Ái Quc rời Liên đến Quảng Châu (TQ), Người tiếp xúc c nhà
cách mạng Việt Nam TQ vi tổ chc Tâm tâm xã m lp đào tạo cán bộ
+ 6/1925 Người lập “hội Việt Nam cách mạng thanh niênchun b điều kin thành lập
chính đảng của giai cấp công nhân Việt Nam
+1929 liên tiếp 3 tổ chc cộng sản thành lập, yêu cầu phi có 1 chính đảng duy nhất để lãnh
đạo cách mạng Việt Nam . Nguyễn Ái Quốc thay mặt quốc tế cộng sản ch trì hội ngh hp
nhất 3 tổ chc cộng sản (3/2/1930) thành Đảng Cộng Sản Việt Nam.
à Lãnh tụ Nguyn Ái Quốc công lao rất lớn đối vi quá trình vận động thành lập chính
đảng vô sản Việt Nam. Người đi đến ch nghĩa Mác – Lênin và truyền bá ch nghĩa Mác
Lênin vViệt Nam, chuẩn bị vchính tr, tưởng và tchc cho sự ra đời của Đảng
Cộng Sản Việt Nam.
Câu 4: Những nét chính sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam và quá tnh đấu tranh
từ “tự phát” lên “t giác” của phong trào công nhân Việt Nam.
a. Khái quát về sự hình thành phong trào công nhân Việt Nam.
-Công nhân Việt Nam ra đời tương đối sớm (trước tư sản) đây là nét độc đáo. Ra đời t
cuộc khai thác thuộc địa lần th nhất ny càng tăng v số lưng năm 1929 là 22 vn, sống
tập trung trong các thành phố, các đồn điền.
-Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 điều kiện làm vic và đời sống công nhân càng bấp
bênh và cực, chính vì điều này ng vi lòng yêu nưc khiến cho phong trào công nhân
ngày càng phát triển mạnh m
b. Quá tnh phát triển ttphát” lên “tự giác”thể được chia là các giai đoạn sau:
-Giai đoạn đầu: các phong trào đấu tranh ltẻ, ri rạc và thường đòi quyền li kinh tế vi các
hình thc đấu tranh: phá máy móc, đánh quản lý, bỏ trốn tp thể…
-T sau 1919 phong trào có mt số nét mi, đánh dấu bằng các sự kiện sau:
·1919ng nhân Hải Phòng đòi tăng lương, phản đối việc đưa binhnh sang đàn áp
cách mạng Xiri.
·1920 công nhân Bắc kỳ đòi nghĩ ngày ch nhật có lương
·11/1922 bãi công của công nhân nhum Ch Ln
·1923 nhiu cuộc bãi công ở HN, Hi Phòng, Hảiơng, Nam Đnh
·Đáng chú ý nhất công nhân dần đưc t chc vi vic xuất hiện “công hội đỏ” do Tôn
Đức Thng lãnh đạo và cuc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã tạo tiếng
vang lớn đánh dấu “thi đại mớicủa phong trào ng nhân Việt Nam. Phong trào
này không ch nhm vào quyền li kinh tế ý thc chính trị: nn cản tàu chiến
Pháp sang đàn áp cách mng Trung Quc.
à Nhìn chung phong trào ng nhân từ 1919 1925 nhiu bước tiến mới, song vẫn
1 số hạn chế (phân tán, nặng v đấu tranh kinh tế, chưa thấy v trí và vai trò của giai
cấp mình…).
-Thi kỳ 1925 1929
·Do tác động của cách mạng TQ, đại hi V của Quôc tế cộng sản đã thúc đẩy phong
trào công nhân trong nưc
·1926 1927 nhiu cuộc i công của ng nhân lớn nhất là phong tròa Nam
Đnh, đồn đin cao su Phú Riềng, Cam Tiên
·1928 1929 đánh dấu c phát triển vsố lưng và chất lượng, hơn 40 cuc
bãi công của công nhân từ NamBắc: bãi công nhà máy sợi Hi Phòng, nhà máu
ôtô Hà Nội, nhà máy cưa Bến Thy, nhà máy Bason,
à Nhìn chung phong trào công nhân 1925 – 1929 nổ ra ln tc, sự phối hp chặt chẽ,
các khẩu hiệu nâng lên từ đòi quyền lợi kinh tế có ý thc về chính trị. Trước sự phát triển
của phong trào cần 1 chính đảng đủ sức lãnh đạo ch mạng đặt ra cấp thiết. đó là
nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa đảng “Tân Vit, ng vi sự ra đời của 3 tổ chc
Đảng (cuối 1929). Cuối ng 3 tchc cộng sản hp nhất lại thành Đng Cộng Sản
Vit Nam (3/2/1930). S kiện Đảng Cộng Sản ra đời đánh dấu c phát trin của
phong trào công nhân từ “t phát” lên “tgiác”. Công nhân đã trưởng thành và đủ sức
lãnh đạo cách mạng.
Câu 5: Nét chính sựnh thành 3 tổ chc cộng sản và sự hợp nhất 3 tổ chc thành Đảng
Cộng Sản Việt Nam. Ý nghĩa lch sử của việc xuất hiện 3 tổ chc cộng sản thành lập
Đảng Cộng Sản Việt Nam.
a. Sự tnh lập 3 tchức cộng sản
-Cuối 1928 đầu 1929 phong trào dân tộc dân ch phát triển mạnh, trước tình hình đó Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên không còn đủ sức để lãnh đạo cách mạng na. Do vậy cần có 1
Đảng Cng Sản để lãnh đạo ng nông và các lực lượng yêu nưc khác để chống đế
quốc.
-3/1929 tại số nhà 5D Hàm Long (HN) lập chi bộ đầu tiên Việt Nam gồm có 7 người
-5/1929 tại đại hội lần th nhất của hội Việt Nam cách mạng thanh niên, đoàn đại biểu Bắc kỳ
đặt vấn đề thành lập đange nhưng không được chp thuận. Họ bỏ v nưclập Đôngơng
cộng sản đảng (6/1929) ly báo a Liềm làm quan ngông luận.
-7/1929 các đảng viên tiến bộ của hội Việt Nam cách mạng thanh niên TQ và Nam K lp
An Nam Cộng sản Đng.
-Vic 2 t chc cộng sản ra đời tác động mạnh vàoTân Vit cách mạng Đng. 9/1929 các
đảng viên tiên tiến lập Đôgnơng cộng sản liên đoàn.
-Vậy chưa đầy 4 tháng đã 3 tchc cộng sản thành lp. Chng tc phát triển nhy
vt của cách mạng nưc ta. Htư tưng cộng sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc.
Đây ng là điều kiện thun li cho thành lâph Đảng Cộng Sản Việt Nam.
b. Hội ngh hợp nhất Đảng
-Vic 3 tchc cộng sản ra đời là xu thế tất yếu của cách mạng Vit Nam. 3 tổ ch đã lãnh
đạo phong trào của công – nông chng đế quc chng phong kiến. Tuy nhiên, vi 3 tổ chc
hoạt động riêng rẽ, côngch lẫn nhaunh hưng không tốt đến phong trào cách mạng. Yêu
cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam cần thống nht 3 tchc lại thành 1 đảng duy nht.
T 3 đến 7/2/1930 Nguyn Ái Quốc triệu tập hội ngh hp nhất 3 tổ chức cộng sản tại Cửu
Long (TQ)
-Nội dung
·Thống nhất 3 tchc cộng sản thành Đảng Cộng Sản Việt Nam
·Thông qua chính ơng, sách lc và điều lệ vắn tắt
·Cử ra ban chấp hành lâm thi của đảng
·Nguyễn Ái Quốc ra li kêu gọi gửi đến công nông và binh lính
-Ý nghĩa:
·kết qu tất yếu của phong trào đấu tranh ch mạng. Đảng là sản phẩm kết hp
gia ch nghĩa Mác Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nơc.
·Là bước ngoặt ln trong phong trào công nhân và phong trào cách mng Việt Nam
·Chấm dứt thi kỳ khng hoảng về vai tlãnh đạo cách mng Việt Nam. T đây cách
mạng công nhân thuc quyn lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng Sản.
·Cách mạng Việt Nam thành bộ phận khăng khít của cách mng thế gii
·Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu và có tính quyết định mọi thắng lợi của cách mạng
Vit Nam.
Câu 6: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô Viết NghTĩnh.
-Nguyên nhân:
·Do ảnh hưng hậu quả của cuộc khng hoảng kinh tế 1929 – 1930 và chính sách đàn
áp khng bố của thc dân Pháp làm cho dân ta tăng thêm lòng căm thù và quyết tâm
đấu tranh.
·Đảng Cộng Sản ra đời đã kịp thi lãnh đạo phong t đấu tranh
-Diễn biến:
·Phong trào trong cả nưc:
2/ 1930 cuc bãi công của 3.000 công nhân cao su Phú Riềng.
4/1930 cuộc bãi công của 4000 công nhân nhà máy sợi Nam Đnh, công nhân nhà máy cưa
Bến Thy (Vinh), nhà máy xi măng Hải Phòng.
1/5/1930 công nông và dân chúng Đông ơng dưới sự lãnh đạo của Đảng biểu tình biểu
ơng lực lưng chào mừng ny quc tế lao động, xuất hin cờ búa lim, truyền đơn,
Phong trào của nông dân diễn ra nhiều địa phương: Tháinh, Kiến An, Nghệ An, Qung Bình
và khp các tnh Nam Kỳ bất chấp các biện pháp khng bố của thc dân Pháp. Sau 1/5 làn
sóng đấu tranh tiếp tc dâng cao
·Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
12/9/1930 cuộc biểu nh của 20.000 người Hưng Nguyên (NghAn) cuôc biểu tình bị thc
dân Pháp đàn áp dã man, khí thế đấu tranh sôi sục, chính quyền thực dân và phong kiến b sụp
đổ.
Các ban chấp hành nông hội xã do các chi bộ Đảng lãnh đạo đứng lên qun lý mọi mặt của đời
sống chính trị, xã hội, xây dựng chính quyn nhân dân theo hình Viết
y dựng chính quyền Xô Viết
+ Chính trị: lân đầu tiên nhân dân ta được năm chính quyền địa phương. Kiên quyết trấn áp
bon phn cách mạng thực hin quyền t do dân ch.
+ Kinh tế: bãi bỏ thuế, giảm tô, xóa n chia rung đất cho nông dân
+ Xã hội: cho hc ch quc ngữ, bài trừ ma túy, dị đoan và các hũ tc, tổ chc các hội qun
chúng: nông hội, công hội, hội cứu tế đỏ, mỗi làng đều tổ chc các đội tự v đỏ gin an ninh
cho xóm
-Tuy ch tồn tại trong 4 5 tháng song Xô Viết Nghệ Tĩnh th hiện bản chất cách mạng và tính
ưu việt của nó.
-Ý nghĩa:
·sự kiện trong đại trong lch sử dân tôc, nhân n ta đã vùng lên giáng nhng đòn
quyết liệt vào đế quốc và bè lũ tay sai.
·Qua thc tiễn đấu tranh giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết vi các tầng lớp
lap động khác có kh năng lt đổ sự thống trị của thc dân Pháp
·Là cuộc tng diễn tập lần đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.
Câu 7: Cuộc vận động dân tộc dân chủ 1936 1939
-Hoàn cảnh :
·Thế giới
+ Sau cuộc khng hoảng kinh tế 1929 1933 ch nghĩa phát xít xut hin Đc, Italia và
Nhật Bản, thành nguy cơ đe dọa hòa nh và an ninh thế gii.
+ Đại hội VII Quốc tế cộng sản (7/1935) ch trương thành lập “Mặt trn nhânn chống phát
xít và nguy cơ chiến tranh
+ 1936 chính ph nhân n Pháp lên nm chính quyền và ban bố các chính ch tdo dân
ch và áp dụng phn nào thuc địa.
·Trong nưc
+ Sau nhng năm phong trào tạm thi lng xuống đến năm 1932 – 1935 tổ chc Đảng dần
phc hồi vi đại hội đại biểu Đảng ln th nhất họp tại Ma Cao (3/1935)
+ Một số tù chính tr đưc th tự do nhanh chónh tìm ch hoạt động trở li.
+ Cuc khng hoảng kinh tế và chính sách “khng bố trng của thc dân Pháp làm cho đời
sống mi tầng lp nhân dân Việt Nam b sa t
-Ch trương mi của Đảng:
·Kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động và bè lũ tay sai
·Tạm gác khu hiu “độc lp dân tộc” và ni càyruộng” ch đề khẩu hiệu đòi: t
do, n sinh, dân ch
·Hình thc đấu tranh: chính trị, hòa binh, công khai kết hp vói bí mật để bảo toàn lực
lượng
·Khu hiu: “tự do m áo hòa binh
·Thành lập mặt trn dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương để tập hp rộng rãi tất
cả các tầng lp các giai cấp để đấu tranh chống đế quốc.
-Diễn biến cuộc vận động dân tc dân ch 1936 1939
·Mở đầu bằng phong trào Đông Dương đại hội (8/1936) Đảng phát động quần
chúng t tinh biểu tình đưa n nguyện đòi tdo dân chlên Gôđa phái viên của
chính ph Pháp
·1936 mặt trn thống nhất nhân dân phn đế Đông Dương thành lập tập hp đông
đảo các tầng lp nhân dân trong xã hi
·Côc biểu tình, bãi th, i khóa Hà Ni, Hải Phòng, Vinh, Cẩm Ph
·1/5/1938 cuộc mít tinh của 25 vn đồng bào ở nhà đấu xảo Hà Nội
·Phong trào o chí diễn ra sôi ni, hàng loạt tờ báo tiến bộ đưc phát hành: tin tức,
chuông rè, ni nhà quê… sách báo tiến bộ đưc ban hành: vấn đề dân cày …có
tác dụng thc tnh nhân dân và truyềnch nghĩa Mác – Lênin
·Đấu tranh trên ngh trưng: cử ni của Đảng vào “hi đồng qun hạt” Nam Kỳ hay
“vin dân biểuBác và Trung kỳ vạch trần chính sách phn động của thc dân Pháp
à 9/1939 chiến tranh thế giing npt chm dứt.
-Kết quvà ý nghĩa
Là cao trào cách mạng dân tộc dân ch rng ln, đưc đông đảo quần chúng tham gia vi quy
ln, hình thc đấu tranh phong phú. Qua thc tế phong trào uy tín của Đảng đưc nâng câo,
ch nghĩa Mác Lênin được truyềnrộng rãi, đội n các bộ được rèn luyện và trưởng thành.
à Là cuộc tổng dợt ln th 2 cho cách mng tháng Tám
Câu 8: Tình hình Đông Dương ới ách thống tr của Nhật Pháp. Hội nghị 8 BCH TW
Đảng (5/1941) việc thành lập mặt trận Việt Minh. Nét chính về hoạt động của mặt trận
Việt Minh t 5/1941 – 3/1945.
a. Tình hình Đông Dương dưới ách thng trị của Nhật – Pháp.
Dưới 2 tầng áp bức của Pháp và Nhật các tầng lp nhân dân Đông Dương, nhất là ni
nông dân lâm vào tình trạng điêu đứng
-Nông n thật sự khốn qun hbị bóc lột đến nhng ht gạo cui ng. Hậu qu n đói
1944 cướp đi trên 2 triệu người đa số là nông dân
-Công nhân nạnp pht, tăng thêm gi, mất việc thưng xuyên đe dọa h
-Tiểu tư sản: ng bấp bênh vì giá cả đắt đỏ, buôn bán thua l, tht nghip
-Tư sản và đa ch tr bộ phn quyền lợi gắn chặt vi Nht và Pháp thì đa số đều sa t
hay bị phá sản
b. Hội ngh 8 BCH TW Đảng (5/1941)
-Hoàn cảnh:
·6/1941 Đc tấn công LX là thay đổ nh chất chiến tranh và hình thành 2 trn tuyến:
một bên là c lực lượng dân ch đứng đầu là LX bên kia là khôi phát xít bao gồm:
Đức, Italia, NB
·Trong nưc: mâu thuẫn gia nhânn Đông Dương và bọn đế quốc, phát xít trở nên
gay gắt.
T ngày 10 đến 19/5/1941 hi ngh làn VIII Ban chp hành Trung Ương Đảng hp tại Pắc
(Cao Bằng)
-Nội dung:
·Mâu thun cấp bách cần phải gải quyết c này là gia dân tộc ta vi đế quốc và phát
xít, phải gia phóng dân tc khi ách áp bức của Pháp Nht
·Tiếp tc tạm gác khẩu hiu “cách mạng ruộng đất thay bằng khu hiu tịch thu ruộng
đất của đế quốc và tay sai chia cho nông dân
·Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh hội(Vit Minh) nhằm liên hip tất cả các giai
cấp, cá gii đồng bào yêu nước “không phân biệtgiàu nghèo, già trẻ”