SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK<br />
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG<br />
<br />
KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I<br />
NĂM HỌC 2018 - 2019<br />
MÔN Lịch Sử – Khối lớp 10<br />
<br />
(Đề thi có 04 trang)<br />
<br />
Thời gian làm bài : 45 phút(không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 557<br />
Câu 1. (0.25 điểm) Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán ở Trung Quốc thời<br />
phong kiến là<br />
A. Quan hệ bóc lột cuả lãnh chúa đối với nông dân lĩnh canh<br />
B. Quan hệ bóc lột của địac chủ đối với nông dân lĩnh canh.<br />
C. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã.<br />
D. Quan hệ bóc lột cuả địa chủ đối với nông dân tự canh.<br />
Câu 2. (0.25 điểm) Di cốt của người Tối cổ được tìm thấy ở đâu ?<br />
A. Inđônêxia, Trung Quốc, Bắc Âu.<br />
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu, Cuba<br />
C. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.<br />
D. Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc.<br />
Câu 3. (0.25 điểm) Chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường có điểm tiến bộ hơn các triều đại<br />
trước là<br />
A. Tuyển chọn cả con em của địa chủ thông qua khoa cử.<br />
B. Thông qua thi cử để khắt khe mà đỗ đạt ra làm quan<br />
C. Bãi bỏ chế dộ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử.<br />
D. Tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc, địa chủ<br />
Câu 4. (0.25 điểm) Điểm giống nhau cơ bản giữa nông dân công xã ở phương Đông cổ đại và nô lệ ở<br />
phương Tây cổ đại là<br />
A. Họ là một lực lượng đông đảo nhất , có vai trò to lớn trong sản xuất.<br />
B. Họ sản xuất ra của cải cho xã hội nhưng sự hưởng thụ lại rất hạn chế.<br />
C. Họ thuộc giai cấp bị bóc lột và làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm.<br />
D. Họ bị bóc lột và bị khinh rẻ nên thường nổi dậy đấu tranh chống chế độ.<br />
Câu 5. (0.25 điểm) Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì<br />
A. Đều là hai triều đại ngoại tộc và theo đạo Hồi<br />
B. Đều có ông vua nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử<br />
C. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất<br />
D. Đều cai trị Ấn Độ theo hướng “Hồi giáo hóa”.<br />
Câu 6. (0.25 điểm) Những phát minh thời cổ, trung đại mà ngày nay con người vẫn còn sử dụng hàng<br />
ngày một cách phổ biến nhất là<br />
A. Hệ chữ cái ABC, chữ số La Mã, các phép tính<br />
B. Lịch Rôma, chữ số Ấn Độ, giấy của Trung Quốc.<br />
C. Chữ số Ấn Độ, thuốc súng, các phép phép tính.<br />
D. Chữ tượng hình, âm lịch, giấy của Trung Quốc.<br />
Câu 7.(0.25 điểm) Phát minh quang trọng nhất của loài người thời xã hội nguyên thủy đó là phát minh:<br />
A. Phát minh ra cung tên làm cho thức ăn của con người từ động vật tăng lên đáng kể<br />
B. Phát minh ra công cụ lao động bằng kim khí: thời đại văn minh loài người bắt đầu<br />
C. Phát minh ra lửa là nguồn năng lượng đã cải thiện căn bản đời sống của con người.<br />
D. Phát minh ra trồng trọt và chăn nuôi làm giảm đi sự phụ thuộc vào thiên nhiên<br />
Câu 8. (0.25 điểm) Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là do<br />
A. Điều kiện sinh sống và hiểu biết của con người khác nhau<br />
B. Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.<br />
C. Do di truyền từ đời này sang đời khác của một chủng tộc.<br />
D. Sự khác nhau về trình độ hiểu biết và nhận thức về xã hội<br />
1/4 - Mã đề 557<br />
<br />
Câu 9. (0.25 điểm) Cư dân biết sử dụng công cụ lao động bằng đồng đỏ là:<br />
A. Tây Á và Ai Cập.<br />
B. Tây Á và Nam Âu.<br />
C. Nhiều cư dân trên Trái Đất.<br />
D. Ai Cập, Trung Quốc.<br />
Câu 10. (0.25 điểm) Người sáng lập đạo Phật là<br />
A. Sítđátta<br />
B. Asoca.<br />
<br />
C. Gúpta.<br />
<br />
D. Bimbisara.<br />
<br />
Câu 11. (0.25 điểm) Điểm hạn chế chữ viết của người phương Đông cổ đại là<br />
A. Chỉ biên soạn các bộ kinh tôn giáo mà không phổ biến trong xã hội.<br />
B. Chất liệu viết chữ tuy có sẵn trong tự nhiên nhưng khó bảo quản.<br />
C. Chữ quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biens bị hạn chế.<br />
D. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi theo thời gian<br />
Câu 12. (0.25 điểm) Người Rôma cổ đại đã tính được 1 năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng ?<br />
A. Có 366 ngày và ¼ ngày với 12 tháng.<br />
B. Có 364 ngày và ¼ ngày với 12 tháng.<br />
C. Có 365 ngày và ¼ ngày với 12 tháng.<br />
D. Có 360 ngày và ¼ ngày với11 tháng.<br />
Câu 13. (0.25 điểm) Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở<br />
phương Đông cổ đại vì<br />
A. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở ven Địa Trung Hải.<br />
B. Khí hậu khắc nghiệt , không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp phát triển<br />
C. Sản xuất nông nghiệp hiệu quả kinh tế thấp hơn so với thủ công nghiệp<br />
D. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô cằn, rất khó canh tác.<br />
Câu 14. (0.25 điểm) Nhu cầu lương thực cho cư dân vùng Địa Trung Hải thời cổ đại dựa vào<br />
A. Mua từ Ấn Độ, Trung Quốc.<br />
B. Sản xuất ở các trang trại<br />
C. Mua từ Ai Cập và Tây Á.<br />
D. Mua từ vùng Đông Âu<br />
Câu 15. (0.25 điểm) Vai trò quang trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là<br />
A. Giúp cho đời sống vật chất và đời sống tinh thần con người ngày càng ổn định, tiến bộ hơn.<br />
B. Giúp cho việc hình thành, kết nối quan hệ cộng đồng của mỗi người trong xã hội.nguyên thủy<br />
C. Giúp con người tự cải biến và hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.<br />
D. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình.<br />
Câu 16. (0.25 điểm) “Thuế ngoại đạo” ở Ấn Độ thời kì vương triều Hồi giáo Đêli là loại thuế gì?<br />
A. Thuế dành cho những người không theo đạo Phật.<br />
B. Thuế dành cho những ai không phải người Ân Độ.<br />
C. Thuế dành cho những người không theo đạo Hồi.<br />
D. Thuế dành cho những người không theo đạo Hinđu.<br />
Câu 17. (0.25 điểm) Nhà nước ở phương Đông cổ đại thực chất là<br />
A. Nhà nước hình thành do trị thủy, làm thủy lợi.<br />
B. Nhà nước do nhà vua đứng đầu và có toàn quyền.<br />
C. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội ổn định<br />
D. Nhà vua cai quản đất nước theo luật pháp tiến bộ.<br />
Câu 18. (0.25 điểm) Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở khu vực<br />
các dòng sông lớn ?<br />
A. Do công tác trị thủy, làm thủy lợi cần tập hợp nhiều người vì vậy phải có một nhà nước ra đời<br />
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển<br />
C. Đây là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy nên họ có được nhiều kinh nghiệm sản xuất<br />
D. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ lao động kim loại làm cho năng suất lao động tăng lên<br />
Câu 19. (0.25 điểm) Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trugn Quốc dưới thời Tần – Hán là gì?<br />
A. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh.<br />
B. Hai triều đại này đều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ.<br />
C. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành bước đầu được củng cố chính quyền.<br />
D. Đây là chế độ quân chủ chuyên chế Trung ương tập quyền điển hình nhất<br />
2/4 - Mã đề 557<br />
<br />
Câu 20. (0.25 điểm) Theo dương lịch (lịch Roma) năm nay là năm 2018, còn theo Phật lịch của Ấn Độ<br />
thì năm nay là năm :<br />
A. Năm 2518<br />
B. Năm 2018<br />
C. Năm 2618<br />
D. Năm 2562<br />
Câu 21. (0.25 điểm) Người Thanh thực hiện chính sách “đồng hóa ”người Hán nhưng kết quả thì<br />
ngược lại, nguyên nhân chính là<br />
A. Người Hán (Trung Quốc) đông gấp nhiều lần người Thanh;<br />
B. Các vua Thanh do củng cố vương quyền theo hướng “Hán hóa”;<br />
C. Trình độ người Thanh thấp hơn trình độ người Trung Quốc;<br />
D. Các vua Thanh đã dung túng cho văn hóa người Hán phát triển<br />
Câu 22. (0.25 điểm) Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì?<br />
A. Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏvà yếu, rồi tiêu diệt lẫn nhau<br />
B. Giữ quan hệ hữu hảo và thân thiện với các nước láng giềng để cùng phát triển<br />
C. Luôn thực hiện chính sách “Đại Hán”, đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.<br />
D. Chinh phục thế giới bằng cách thông qua “con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển<br />
Câu 23. (0.25 điểm) Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào ?<br />
A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- I TCN.<br />
B. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- III SCN.<br />
C. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- III TCN.<br />
D. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- II TCN.<br />
Câu 24. (0.25 điểm) Nền văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rôma hình thành và phát KHÔNG dựa trên cơ sở<br />
nào sau đây ?<br />
A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển.<br />
B. Thể chế dân chủ- chủ nô tiến bộ lúc bấy giờ<br />
C. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.<br />
D. Hoạt động kinh tế thương mại rất phát đạt<br />
Câu 25.(0.25 điểm) Người đặt nền móng cho việc nghiên cứu sử học một cách độc lập ở Trung Quốc là<br />
A. Ngô Thừa Ân.<br />
B. La Quán Trung.<br />
C. Thi Nại Am.<br />
D. Tư Mã Thiên.<br />
Câu 26. (0.25 điểm) Đặc điểm nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây (Địa Trung Hải) thường là<br />
gì ?<br />
A. Là đô thị với các phường hội thủ công nghiệp rất phát triển.<br />
B. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ.<br />
C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm thương mại rất sầm uất<br />
D. Là đô thị rất giàu có mà không một nước phương Đông có được.<br />
Câu 27. (0.25 điểm) Nguyên nhân chính dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc thời xã hội nguyên<br />
thủy là<br />
A. Do năng suất lao động tăng lên nên thường xuyên nên sản phẩm làm ra có của dư thừa.<br />
B. Một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm xuất hiện tư hữu.<br />
C. Gia đình phụ h phụ quyền ra đời làm phá vỡ tính cộng đồng của gia đình thị tộc mẫu hệ.<br />
D. Trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khác nhau giữa các thành viên thị tộc<br />
Câu 28. (0.25 điểm) Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là<br />
A. Qúy tộc, nông dân công xã, nô lệ.<br />
B. Vua, quý tộc, nô lệ, nông dân tự do<br />
C. Chủ nô, nông dân công xã, nô lệ.<br />
D. Qúy tộc, quan lại, nông dân công xã.<br />
Câu 29. (0.25 điểm) Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành trên cơ sở<br />
A. Liên kết tất cả bộ lạc trong xã hội<br />
B. Liên kết các thị tộc trong khu vực<br />
C. Liên kết các công xã nông thôn lại<br />
D. Liên kết, chinh phục tất cả các môn.<br />
Câu 30. (0.25 điểm) Người đầu tiên khởi xướng Nho giáo là<br />
A. Mạnh tử.<br />
B. Tuân tử.<br />
C. Trang tử<br />
<br />
D. Khổng tử.<br />
<br />
Câu 31. (0.25 điểm) Tại sao các công trình kiến trúc ở các quốc gia cổ đại phương Đông lại đồ sộ như<br />
vậy ?<br />
A. Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đất nước<br />
B. Thể hiện sức mạnh, trí tuệ của con người.<br />
C. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của vua ;<br />
D. Thể hiện sức mạnh của các vị thần thánh<br />
3/4 - Mã đề 557<br />
<br />
Câu 32. (0.25 điểm) Thị tộc được hình thành trong xã hội nguyên thủy khi<br />
A. Từ khi giai cấp, nhà nước ra đời<br />
B. Từ khi Người Tối cổ xuất hiện.<br />
C. Từ khi người Tinh khôn xuất hiện.<br />
D. Từ khi loài Vượn cổ ra đời đầu tiên<br />
Câu 33. (0.25 điểm) Ý nào KHÔNG phản ánh đúng khái niệm bộ lạc thời xã hội nguyên thủy?<br />
A. Có quan hệ gắn bó với nhau bởi tính huyết thống.<br />
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.<br />
C. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau hợp thành.<br />
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau<br />
Câu 34. (0.25 điểm) Điểm khác của vương triều Môgôn so với vương triều Hồi giáo Đêli là gì?<br />
A. Không xoa dịu mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo ở Ấn Độ.<br />
B. Vương triều Hồi giáo nhưng không phải gốc Mông Cổ<br />
C. Là vương triều ngoại tộc cai trị lâu đời ở Ấn Độ cổ đại<br />
D. Được xây dựng và củng cố theo hướng “Ấn Độ hóa”.<br />
Câu 35. (0.25 điểm) Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là<br />
A. Chế độ tỉnh điền.<br />
B. Chế độ lộc điền<br />
C. Chế độ tô, dung, điệu.<br />
D. Chế dộ quân điền.<br />
Câu 36. (0.25 điểm) Trung Quốc được thống nhất vào thời gian nào?<br />
A. Năm 212 TCN.<br />
B. Năm 221 TCN.<br />
C. Năm 206 TCN.<br />
<br />
D. Năm 122 TCN.<br />
<br />
Câu 37. (0.25 điểm) Vương triều Môgôn là vương triều của<br />
A. Ngườii Hồi giáo gốc Lưỡng Hà.<br />
B. Người gốc Thổ theo Hồi giáo.<br />
C. Người Hồi giáo gốc Trung Á.<br />
D. Người Hồi giáo gốc Mông Cổ.<br />
Câu 38. (0.25 điểm) Cư dân cổ đại Địa Trung Hải bắt đầu chế tạo công cụ bằng sắt từ khoảng thời<br />
gian nào ?<br />
A. Khoảng 2000 năm TCN.<br />
B. Các năm đầu công nguyên<br />
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN.<br />
D. Đầu thiên niên kỉ I SCN.<br />
Câu 39. (0.25 điểm) Ý nào KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại<br />
phương Đông ?<br />
A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử loài người<br />
B. Nho giáo là hệ thống tư tưởng chính thống.<br />
C. Do nhà vua đứng đầu có quyền lực tối cao.<br />
D. Giúp cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.<br />
Câu 40. (0.25 điểm) Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành và phát triển sớm ngôn ngữ, văn tự ở<br />
Ấn Độ là gì?<br />
A. Tạo điều kiện cho nền văn học cổ đại phát triển rực rỡ hơn<br />
B. Chứng tỏ nền văn minh rực rỡ lâu đời trên đất nước Ấn Độ.<br />
C. Thúc đẩy nền nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển thêm.<br />
D. Tạo điều kiện chuyển tải và truyền bá văn học, văn hóa Ấn Độ.<br />
------ HẾT ------<br />
<br />
4/4 - Mã đề 557<br />
<br />