Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Trung Hà
lượt xem 2
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Trung Hà làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Trung Hà
- Họ và tên :................................................... KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Lớp : 9A MÔN ĐỊA LÍ 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái đứng trước ý ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng. 1. Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số cả nước . A. Vùng ĐBSông Hồng C. Vùng ĐB Sông Cửu Long B. Đông Nam Bộ D. Tây nguyên. 2. Cây công nghiệp dài ngày có nhiều nhất ở vùng A.Tây Nguyên C. Bắc Trung Bộ B. Đông Nam Bộ D. Trung du miền núi Bác Bộ. 3. Năm 2002 vùng có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ cao nhất là : A. ĐB Sông Hồng C. Đông Nam Bộ B. ĐB Sông Cửu Long D. DH Nam Trung Bộ . 4.Sản xuất lúa ỏ VN không những đủ ăn mà còn để xuất khẩu đó là nhờ nguyên nhân quan trọng A. Nhân tố cần cù lao động C. Thời tiết thuận lợi nhiều năm B. Đường lối đổi mới trong NN D. Diện tích trồng lúa tăng lên. PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm ) Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau Diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây (nghìn ha ) Năm 2002 Các nhóm cây Tổng số 12831,4 Cây lương thực 8320,3 Cây CN 2337,3 Cây ăn quả, cây khác 2173,8 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ câú diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002 b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tỉ lệ diện tích gieo trồng của các nhóm cây. Câu 2. Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì? Được thể hiện thông qua những mặt nào? Câu 3. Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên :................................................... KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Lớp : 9A MÔN ĐỊA LÍ 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái đứng trước ý ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng. 1. Năm 2002 vùng có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ cao nhất là : A. ĐB Sông Hồng C. Đông Nam Bộ B. ĐBSông Cửu Long D. DH Nam Trung Bộ . 2. Sản xuất lúa ỏ VN không những đủ ăn mà còn để xuất khẩu đó là nhờ nguyên nhân quan trọng A. Nhân tố cần cù lao động C. Thời tiết thuận lợi nhiều năm B. Đường lối đổi mới trong NN D. Diện tích trồng lúa tăng lên. 3. Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số cả nước . A. Vùng ĐBSông Hồng C. Vùng ĐBSông Cửu Long B. Đông Nam Bộ D. Tây nguyên. 4. Cây công nghiệp dài ngày có nhiều nhất ở vùng A.Tây Nguyên C. Bắc Trung Bộ B. Đông Nam Bộ D. Trung du miền núi Bác Bộ. PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm ) Câu 1: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta (Đơn vị: %) Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm Phụ phẩm trứng, sữa chăn nuôi 1990 100.0 63..9 19.3 12.9 3.9 2002 100.0 62.8 17.5 17.3 2.4 a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi. b. Từ biểu đồ, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta. Câu 2: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới? Trong các sự chuyển dịch đó chuyển dịch nào là quan trọng nhất? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………................
- Họ và tên :................................................... KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Lớp : 9 MÔN ĐỊA LÍ 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái đứng trước ý ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng. 1. Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số cả nước . A. Vùng ĐBSông Hồng C. Vùng ĐBSông Cửu Long B. Đông Nam Bộ D. Tây nguyên. 2. Sản xuất lúa ỏ VN không những đủ ăn mà còn để xuất khẩu đó là nhờ nguyên nhân quan trọng A. Nhân tố cần cù lao động C. Thời tiết thuận lợi nhiều năm B. Đường lối đổi mới trong NN D. Diện tích trồng lúa tăng lên. 3. Năm 2002 vùng có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ cao nhất là : A. ĐB Sông Hồng C. Đông Nam Bộ B. ĐBSông Cửu Long D. DH Nam Trung Bộ . 4. Cây công nghiệp dài ngày có nhiều nhất ở vùng A.Tây Nguyên C. Bắc Trung Bộ B. Đông Nam Bộ D. Trung du miền núi Bác Bộ. PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm ) Câu 1: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta (Đơn vị: %) Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm Phụ phẩm trứng, sữa chăn nuôi 1990 100.0 63..9 19.3 12.9 3.9 2002 100.0 62.8 17.5 17.3 2.4 a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi. b. Từ biểu đồ, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta. Câu 2: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên :................................................... KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Lớp : 9 MÔN ĐỊA LÍ 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái đứng trước ý ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng. 1. Năm 2002 vùng có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ cao nhất là : A. ĐB Sông Hồng C. Đông Nam Bộ B. ĐBSông Cửu Long D. DH Nam Trung Bộ . 2. Sản xuất lúa ỏ VN không những đủ ăn mà còn để xuất khẩu đó là nhờ nguyên nhân quan trọng A. Nhân tố cần cù lao động C. Thời tiết thuận lợi nhiều năm B. Đường lối đổi mới trong NN D. Diện tích trồng lúa tăng lên. 3. Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số cả nước . A. Vùng ĐBSông Hồng C. Vùng ĐBSông Cửu Long B. Đông Nam Bộ D. Tây nguyên. 4. Cây công nghiệp dài ngày có nhiều nhất ở vùng A.Tây Nguyên C. Bắc Trung Bộ B. Đông Nam Bộ D. Trung du miền núi Bác Bộ. Câu 1.Dựa vào bảng số liệu sau Diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây (nghìn ha ) Năm 2002 Các nhóm cây Tổng số 12831,4 Cây lương thực 8320,3 Cây CN 2337,3 Cây ăn quả, cây khác 2173,8 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002 b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tỉ lệ diện tích gieo trồng của các nhóm cây. Câu 2. Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Trực Ninh B
5 p | 77 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn
11 p | 38 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Quan
6 p | 34 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Số 1 Bảo Yên
5 p | 58 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
8 p | 99 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hùng Vương
2 p | 44 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Châu Văn Liêm
3 p | 56 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn
2 p | 47 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Thì Nhậm
7 p | 67 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong
7 p | 67 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
4 p | 44 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
3 p | 40 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Tử Đà
3 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Phú
3 p | 57 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS&THPT Đông Du
6 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
4 p | 45 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tô Hiệu
2 p | 53 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ea Hleo
5 p | 50 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn