
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Địa lí - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1(2điểm): .Kể tên các trung tâm kinh tế và những tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.
Câu 2 (3 điểm): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.
Câu 3 (2 điểm): Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4 (3 điểm):Cho bảng số liệu dưới đây:
Tình hình thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2005
(nghìn tấn) Đồng bằng
sông Cửu Long Đồng bằng
sông Hồng Cả nước
Thủy sản khai thác 843,0 109,3 1987,9
Cá biển khai thác 529,1 63,1 1367,5
Cá nuôi 625,3 167,5 971,2
Tôm nuôi 265,8 8,3 327,2
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở đồng bằng sông Cửu Long
và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
b. So sánh và giải thích về tình hình sản xuất thủy sản giữa đồng bằng sông Cửu Long và đồng
bằng sông Hồng.
.
*.*.*

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Địa lí - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
( Đáp án này gồm 01 trang )
CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
1
1.
1 Các trung tâm kinh tế: Thành phố Hồ Chí Minh. Biên Hòa, Vũng Tàu. 1đ
1.
2 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình
Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
1đ
2
2.
1
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát
triển kinh tế ở ĐNB:
Địa hình thoải, có độ cao trung bình, đất badan, đất xám, khí hậu cận
xích đạo nóng ẩm thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê,
cao su, tiêu, điều…, đặc biệt cây cao su. Đông Nam Bộ là vùng trọng
điểm trồng cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
1 đ
2.
2
Tiềm năng kinh tế biển đa dạng:
- Nguồn thủy sản phong phú.
- Thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn đang được khai thác.
- Có nhiều vũng, vịnh để phát triển giao thông vận tải biển, tiềm năng du
lịch biển lớn.
1 đ
2.
3 Hệ thống sông Đồng Nai có giá trị thủy lơi, thủy điện. 1 đ
3
3.
1
Đặc điểm của ngành dịch vụ ở ĐBSCL:
Xuất nhập khẩu: Hàng sản xuất chủ lực là gạo, thủy sản đông lạnh, hoa
quả.
1đ
3.
2 Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và sinh hoạt
của nhân dân. 0,5 đ
3.
3 Du lịch sinh thái khởi sắc ( dẫn chứng) 0,5đ
4
a Vẽ biểu đồ tròn:
- Xử lí số liệu
- Vẽ biểu đồ đúng kĩ thuật, đẹp, chính xác
2 đ
b
So sánh và giải thích:
- Sản lượng thủy sản khai thác, cá biển khai thác, cá nuôi và tôm nuôi của
đồng bằng sông Cửu Long đều cao hơn đồng bằng sông Hồng
- Vì đồng bằng sông Cửu Long có các thế mạnh:
+ Diện tích tự nhiên lớn gấp ba lần đồng bằng sông Hồng, nhiều sông
ngòi, kênh rạch, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn. Nguồn lợi cá
tôm dồi dào
+ Vùng biển rộng, có khí hậu nóng quanh năm, có nhiều ngư trường đánh
bắt hải sản lớn
+ Người lao động có kinh nghiệm, công nghiệp chế biến phát triển hơn…
0,5 đ
0.5đ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM
NỘI DUNG - CHỦ
ĐỀ MỨC ĐỘ Tổng
số
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Địa lí
kinh tế
Vùng Đông
Nam Bộ
- Nhận biết vị trí,
giới hạn và vai trò
của vùng kinh tế
trọng điểm phía
Nam.
- Nêu được tên các
trung tâm kinh tế
của vùng Đông
Nam Bộ
Trình bày được đặc
điểm tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên
của vùng Đông Nam
Bộ và những thuận
lợi, khó khăn của
chúng đối với phát
triển kinh tế - xã hội.
2 câu
5 điểm
Vùng đồng
bằng sông
Cửu Long
- Biết sử lí số liệu
Trình bày được đặc
điểm phát triển dịch
vụ của vùng ĐBSCL
Vẽ được biểu
đồ thể hiện sản
lượng thủy sản
của đồng bằng
sông Cửu Long
và đồng bằng
sông Hồng so
với cả nước và
nêu nhận xét.
2câu
5 điểm
3 điểm 5 điểm 2 điểm 4 câu
10
điểm
TỔNG SỐ
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ 30 % nhận biết + 50 % thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả các câu đều tự
luận.
b) Cấu trúc bài:4 câu
c) Cấu trúc câu hỏi:
- Số lượng câu hỏi (ý) là 9.

