SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ, Ngày 16/ 03/ 2015 NĂM HỌC: 2014 – 2015 MÔN: ĐỊA LÝ; LỚP: 11(Chương trình chuẩn) Thời gian làm bài: 45 phút; Không kể thời gian phát đề
KHUNG MA TRẬN KIẾN THỨC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ, HKII MÔN: ĐỊA 11, NĂM HỌC 2014-2015 Thông hiểu Nhận biết Chủ đề/mức độ
Vận dụng cấp thấp Vận dụng cấp cao
1. LIÊN BANG NGA
sánh đượcđiều so kiện tự nhiên của phần phía Đông và phần phía Tây LB Nga
2. NHẬT BẢN
-Trình bày được đặc điểm nổi bật của nông nền nghiệp Nhật Bản.
3.0 điểm -Giải thích được tại sao ngành đánh bắt hải sản là ngành kinh trọng của tế quan Nhật bản ?
-Vẽ được các dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện các hoạt động kinh tế của Nhật Bản -Nhận xét và giải thích
3.0 điểm 3.0 điểm 4.0 điểm
3. CÔNG HÒA
NHÂN DÂN
-Trình bày được đặc điểm vị trí địa lý, lãnh thổ và ý nghĩa của nó đối -Vẽ được các dạng biểu đồ thích hợp - Nhận xét và giải thích
TRUNG HOA
với việc phát triển kinh tế-xã hội Trung Quốc.
3.0 điểm 4.0 điểm
1 1 Tổng số câu: 3 1
10 Tổng số điểm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ, Bài số 3 NĂM HỌC: 2014 – 2015 MÔN: ĐỊA LÍ; LỚP: 11 (Chương trình chuẩn) Thời gian làm bài: 45 phút; Không kể thời gian phát đề SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH [Mã đề: 01] Nội dung đề
Câu 1: (3.0 điểm) Trình bày những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản. Câu 2: (3.0 điểm) Hãy so sánh điều kiện tự nhiên của phần phía Đông và phần phía Tây LB Nga Câu 3: (4.0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị Xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1985 39.3 60.7 ( đơn vị :%) 2004 51.4 48.6
a.Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc b.Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc.
--------------- Hết --------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ, Bài số 3 NĂM HỌC: 2014 – 2015 MÔN: ĐỊA LÍ; LỚP: 11 (Chương trình chuẩn) Thời gian làm bài: 45 phút; Không kể thời gian phát đề SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH [Mã đề: 02]
Nội dung đề Câu 1: (3.0 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lý, lãnh thổ và ý nghĩa của nó đối với việc phát triển kinh tế-xã hội Trung Quốc? Câu 2: (3.0 điểm) Tại sao ngành đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng của Nhật bản ? Câu 3: (4.0 điểm) Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản (đơn vị %) 2001 1995 1997 1990 2003 1999 2005 Năm
Tăng GDP 5,1 1,5 1,9 0,8 0,4 2,7 2,5
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 đến 2005 b.Nhận xét và giải thích --------------- Hết --------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 NỘI DUNG ĐÁP ÁN CÂU HỎI Câu 1 Những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản BIỂU ĐIỂM 3.0
-Ngành nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 0,1% trong tổng GDP của Nhật Bản.
- Diện tích đất nông nghiệp ít.
- Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng nhanh những tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và chất lượng nông sản.
- Chi phí sản xuất cao và nền nông nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai nên giá nông phẩm của Nhật Bản thuộc loại cao nhất thế giới.
0.5 0.25 0.75 0.5 1.0
Câu 2 3.0 - Ngành trồng trọt có vị trí quan trọng trong nền nông nghiệp của Nhật Bản, chiếm hơn 80% tổng giá trị sản lượng nông nghiệp. Ngành chăn nuôi cũng tương đối phát triển. điều kiện tự nhiên của phần phía Đông và phần phía Tây LB Nga Tự nhiên
Địa hình Phần phía Đông Phần lớn là núi và cao nguyên.
Khí hậu ôn đới lục địa. Khí hậu
1.0 1.0 1.0 Khoáng sản Phần phía Tây Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia và vùng trũng. Chủ yếu có khí hậu ôn đới hải dương. Giàu khoáng sản: than, dầu, quặng sắt, kim loại màu,... Nguồn khoáng sản lớn: than, khí đốt, vàng,... và tiềm năng thủy điện lớn.
Câu 3 4.0
1.0 0.5 0.5 1.0 1.0
a.Vẽ biểu đồ: -Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có R1985 < R 2004, - Có chú giải, tên biểu đồ, vẽ đúng tỷ lệ (sai một cơ cấu trừ 0.2 điểm) b.Nhận xét và giải thích: -Cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc có sự thay đổi qua các năm +. Năm 1985 giá trị nhập khẩu > xuất khẩu => xuất siêu (số liệu minh họa) + Năm 2004 giá trị Nhập khẩu< xuất khẩu => nhập siêu( số liệu minh họa) -Giải thích: Do Trung Quốc thực hiện thành công quá trình Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế phù hợp
10.0 Tổng điểm
ĐỀ 2 CÂU HỎI NỘI DUNG ĐÁP ÁN BIỂU
Câu 1 ĐIỂM 3.0
Điểm vị trí địa lý, lãnh thổ và ý nghĩa của nó đối với việc phát triển kinh tế-xã hội Trung Quốc. * a. Đặc điểm:
Nằm ở rìa Đông của lục địa Á- Âu Tiếp giáp với 14 quốc gia, giáp với Thái Bình Dương qua các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, Biển Đông Trung Hoa Rộng 9.5 triệu km2 gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương b.Ý nghĩa:
Thuận lợi: Tiếp giáp với vùng kinh tế năng động thuận tiên cho giao lưu mở rộng với các nước trên thế giới bằng đường biển
Khó khăn: lãnh thổ rộng lớn khó khăn trong việc quản lý bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Câu 2 3.0
1.Ngành đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản vi: - Do NB có ĐKTN KTXH thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản: +. Lãnh thổ bốn mặt giáp biển +. Có nhiều hải cảng lớn, +. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, nơi các dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá + Người dân có truyền thống đánh bắt hải sản + Nhu cầu về hải snar của Nhật Bản lớn + Phương tiện đánh bắt kỷ thuật hiện đại
0.5 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.75 Vì vậy việc đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng nhằm tận dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên biển của NB
Câu 3 4.0
a. Vẽ biểu đồ: : Yêu cầu học sinh vẽ đầy đủ và chính xác đường, có tên biểu đồ, ghi đầy đủ các giá trị đại lượng, nếu thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm.
b. Nhận xét và giải thích
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản cao đạt 18,8% giai đoạn
1950- 1954 và 15,6% giai đoạn 1960- 1964…Đây là thời kì phát
triển “ thần kì ”của Nhật Bản do Nhật Bản tích lũy được vốn, sử
dụng triệt để được nguồn lao động, tập trung vào những ngành sinh
lời nhanh, duy trì cơ cấu nền kinh tế hai tầng
2.5 1.0 0.5
+ Tuy nhiên mức tăng trưởng có xu hướng giảm từ 18,8% trong giai đoạn 1950- 1954 xuống 7,8% giai đoạn 1970- 1973 là do cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu làm ảnh hưởng tới việc nhập khẩu năng lượng của Nhật Bản.*
10.0 Tổng điểm

