Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 6,7,8,9 - Trường THCS Quyết Tiến
lượt xem 53
download
Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 6,7,8,9 sau đây tổng hợp các đề thi môn Lịch sử các khối lớp THCS từ lớp 6 đến lớp 9 giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo để ôn tập, học tập tốt môn học Lịch sử. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên muốn ra đề cho học sinh của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 6,7,8,9 - Trường THCS Quyết Tiến
- Tröôøng THCS Quyeát Tieán Tiết: 29(23.3.2011) KIỂM TRA MỘT TIẾT HKII I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1 . Kiến thức : Thông qua việc kiểm tra đánh giá: Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. Trong thời Bắc thuộc, tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống; do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà tiến lên. 2 . Tư tưởng : HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước , ý thức vươn lên , bảo vệ nền văn hóa dân tộc . 3 . Kĩ năng : Bồi dưỡng kĩ năng thống kê sự kiện theo thời gian. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA Hình thức : Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Ách thống trị Khái quát được Chính sách của các triều đại ách thống trị thâm hiểm phong kiến của các triều nhất Trung Quóc đối đại phong kiến với nhân dân ta phương Bắc Số câu Số câu Số câu 3/4 Số câu 1/4 Số câu Số câu 1 Số điểm Số điểm Số điểm 3 Số điểm 1 Số 4 điểm Tỉ lệ % điểm 40% 2. Cuộc đấu Nhữngnét tranh của nhân chínhvềkng dân ta trong thời hĩa Hai Bà Bắc thuộc Trưng Số câu Số câu 1 Số câu Số câu Số câu Số câu 1 Số điểm Số điểm 3 Số điểm Số điểm Số 3 điểm Tỉ lệ % điểm 30% 3. Sự chuyển Những truyền Ý nghĩa của biến về kinh tế thống bản sắc những ruyền và văn hóa xã hội của dân tộc thống bản sắc của nước ta thời vẫn được giữ của dân tộc kì Bắc thuộc vững vẫn được giữ vững như thế nào?
- Số câu Số câu Số câu 2/3 Số câu 1/3 Số câu Số câu 1 Số điểm Số điểm Số điểm 2 Số điểm 1 Số 3 điểm Tỉ lệ % điểm 30% Tổng số câu Số câu 1 Số câu 3/4+2/3 Số câu1/4+1/3 Số câu 3 Tổng số điểm Số điểm 3 Số điểm 5 Số điểm 2 Số Tỉ lệ % 30% 50% 20 % điểm10 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Trình bày chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nhân dân ta. Chính sách nào là thâm hiểm nhất ? (4 điểm) Câu 2: Em hăy nêu nguyên nhân, diến biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. (3 điểm) Câu 3: Theo em sau hơn một ngàn năm Bắc Thuộc tổ tiên ta vẫn giữ được những phong tục tập quán nào ? Ý nghĩa của điều này? (3 điểm) V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu 1: (4 điểm) Chính trị : Thực hiện phân biệt đối sử giữa người Việt và người Hán, (người Hán nắm mọi chức vụ quan trọng từ cấp huyện trở lên.) (1 đ) Kinh tế: Ra sức vơ vét, bóc lột nặng nề,( bắt dân ta phải nộp nhiều loại thuế , lao dịch và cống nộp những sản vật quý.)(1 đ) Văn hoá : Thực hiện “đồng hoá dân tộc”một cách triệt để và sâu sắc.(1 đ) Chính sách thâm hiểm nhất là “đồng hoá dân tộc”(1 đ) Câu 2: (3 điểm) Nguyên nhân: (1 đ)Chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán. Lòng căm thù giặc sâu sắc. Diển biến: (1 đ)Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn.Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù. Kết quả ý nghĩa: Tô Định bỏ chạy, cuộc khởi nghĩa thắng lợi. Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập của nhân dân; báo hiệu thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta. Câu 3: (3 điểm)Nhân dân ta vẫn giữ tiếng việt, phong tục và tập quán cổ truyền, cũng như nếp sống riêng của tổ tiên từ ngàn xưa.(1 đ) Như tục nhuộm răng, ăn trầu vào dịp cưới hỏi, đặc biệt là làm bánh trưng và bánh giầy, lối sống cần cù, giản dị và tình cảm tương thân tương ái của con người Việt Nam…(1 đ) Ý nghĩa: Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục, nếp sống… (bản sắc vãn hoá của dân tộc ta không gì có thể tiêu diệt được).(1 đ) * Một số lưu ý khi chấm: Trên đây là những nội dung cơ bản của đáp án. Yêu cầu bài thi nội dung phải đầy đủ, chính xác, phần tự luận diễn đạt phải rõ ràng, sạch sẽ, bài làm vượt đáp án có thể thưởng điểm nội dung đó, song tổng điểm toàn bài không quá 10 điểm, bài có nhiều sai sót có thể trừ điểm thoả đáng. K I Ể M T R A H ỌC KÌ II Môn lịch sử: 6 Thời gan: 45 phút I/ MỤC TIÊU TIẾT KIỂM TRA : Qua tiết kiểm tra hs cần đạt : Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến phần lịch sử VN học ở lớp 6 (chủ yếu giai đoạn từ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến thế kỉ X).(Diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc, các chính sách cai trị của các triều đại pk Phương Bắc đối với nhân dân ta và những biến đổi của tình hình kinh tế, xã hội VN.
- Từ kết quả bài kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. Thực hiên yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giaó Dục và Đào tạo. Đ giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. * Về kiến thức : Yêu cầu học sinh cần : Giảỉ thích được nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/n HBT Trình bày được những nét chính về nhà nước Âu Lạc. Ách đô hộ của nhà Đường * Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. * Tư tưởng, thái độ, tình cảm :K tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. II, HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận. III , THIẾT LẬP MA TRẬN : T Ê N N H Ậ N V Ậ N C H ƯƠ N G , THÔNG HIỂU CỘNG BIẾT DỤNG BÀI T r ì n h b à y T r u y ề n đ ượ c t h ố n g u ố n g C h ủ đ ề 1 : n g u y ê n n ướ c n h ớ n h â n , d i ễ n n g u ồ n c ủ a C u ộ c k h ở i b i ế n , k ế t nhân dân ta n g h ĩ a H a i q u ả c u ộ c Bà Trưng k h ở i n g h ĩ a c ủ a H a i B à Trưng Câu 1.1 Câu1.2 1 c â u : 4 Điểm: 3 điểm:1 điểm=40% Nêu được thời gian ra đời, tên C h ủ đ ề 2 : người đứng N h à n ướ c đầu nhà nước, Âu Lạc địa điểm đóng đô của nước Âu Lạc. Câu 2 1 c â u : 2 Điểm: 2 điểm=20% Chủ đề3: K h á i q u á t đ c t . h ì n h Nxét Những n c t a d ướ i t h ờ i đcc.sách cuộc khởi Đ ườ n g c ó n h i ề u cai trị của nghĩa lớn thay đổi. n h à Đ ườ n g trong các trên đất n ướ c t a r ấ t thế kỉ VII tàn bạo
- IX Câu3.1 Câu3.2 1 c â u : 4 Điểm:3 Điểm:1 điểm=40% T ổ n g s ố 2(1.1, 2) 1(3.1) 1(3.2) Số câu: 3 câu: Tỉ lệ 50% 30% 20% 100% T ổ n g s ố 5 3 2 Số điểm:10 điểm IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Câu 1(4đ): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi nói nên điều gì? Câu2(2đ): Nhà nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào? Đứng đầu là ai? Đóng đô ở đâu? Câu 3( 4đ): Tại sao nói dưới ách đô hộ của nhà Đường đất nước ta có nhiều thay đổi? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị đó? V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Đáp án Câu Điểm 1 4đ * Nguyên nhân: Nhà Hán giết Thi Sách là chồng bà Trưng Trắc. 0,5đ Nợ nước, thù nhà, Hai Bà Trưng đã đứng lên khởi nghĩa. 0,5đ * Diễn biến: Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát 0,5đ Môn ( H à Tây) 0,5đ Được nhân dân khắp nơi ủng hộ nên đã làm chủ được Mê Linh, sau đó đánh vào thành Cổ Loa và thành Luy Lâu. 0,5đ Tô Định bỏ trốn, quân Nam Hán bị đánh bại. * Kết quả: 0,5đ Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi. *Ý nghĩa của việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà 0,5đ Trưng ở khắp nơi : 0,5đ Bà là người đã có công đánh đuổi giặc phương bắc 0,5đ T.hiện lòng kính trọng và biết ơn đối với những người có 0,75 công với đất nước. 0,75 Nước Âu Lạc ra đời vào năm 207 TCN 2 Đứng đầu nước Âu Lạc là An Dương Vương 2đ Kinh đô đóng ở Phong Khê ( Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội) 0,5đ 0,5đ Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ 0,5đ phủ. Các châu huyện do người Trung Quốc cai tr ị, d ưới huy ện là 0,5đ hương và xã vẫn do người Việt tự cai quản. 0,5đ Ở miền núi, các châu vẫn do các tù trưởng địa phương cai 3 quản. Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (Hà Nội). 0,5đ 4đ 0,5đ
- Nhà Đường cho sửa các đường giao thông thuỷ, bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ tới các quận, huyện. Ở Tống Bình và một số quận huyện quan trọng, nhà Đường cho xây thành, 0,5đ đắp luỹ và tăng thêm số quân đồn trú… Nhà Đường đặt ra rất nhiều thứ thuế, bắt nhân dân ta phải cống nạp. Đến mùa vải, nhân dân An Nam phải thay nhau gánh vải sang Trung Quốc nộp cống. *Nhận xét: Nhà Đường đã thi hành chính sách cai trị, vơ vét bóc lột của cải của nhân dân ta vô cùng tàn bạo. Gây căm phẫn trong nhân dân, nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I(Năm học 2010 2011) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng 1.Xã hội cổ đại HS nêu được sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây. Số câu Số câu :1 Số câu:1 Số điểm Tỉ lệ Số điểm: 2,5 Số điểm: 2,0 % 20% 2.Buổi đầu lịch Trình bày các giai sử nước ta. đoạn p triển của thời nguyên thủy trên đất nước ta Số câu Số câu :1 Số câu:1 Số Số điểm Tỉ lệ Số điểm: 3,0 điểm: 2,0 % 20% 3. Thời kì Văn HS giải thích So sánh bộ máy Lang Âu Lạc. được sự chuyển nhà nước của biến xã hội của nhà nước văn người Việt cổ Lang Âu Lạc. Số câu Số câu :1 Số câu :1 Số câu:2 Số điểm Tỉ lệ Số điểm: 2,0 Số điểm: 2,5 Số điểm: 6,0 % 60% Tổng số câu Số câu :1 +1 Số câu : 1 Số câu : 1 Số câu : 4 Tổng số điểm Số điểm : 2,5+3 Số điểm :2 Số điểm :2,5 Số điểm :10 Tỉ lệ % =5,5 20% 25% 100%
- 55% * ĐỀ BÀI:Câu 1 : (2,5 điểm) Các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây được hình thành ở đâu? từ bao giờ ? Câu 2 : (3,0 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy trên đất nước ta (Thời gian, địa điểm, công cụ) ? Câu 3 : (2,0 điểm) Hãy giải thích sự chuyển biến xã hội của người Việt cổ ? Câu 4 : (2,5 điểm) So sánh bộ máy nhà nước Văn Lang Âu Lạc ? Tuần 30 Tiết 29 KIỂM TRA 1 TIẾT Tröôøng THCS Quyeát Tieán / MỤC TIÊU TIẾT KIỂM TRA : Qua tiết kiểm tra hs cần đạt : Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến phần lịch sử VN ở giai đoạn từ cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trưng đến thế kỉ X.(Diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc, các chính sách cai trị của các triều đại pk Phương Bắc đối với nhân dân ta và những biến đổi của tình hình kinh tế, xh VN. Từ kết quả bài kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. Thực hiên yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giaó Dục và Đào tạo. Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. * Về kiến thức : Yêu cầu học sinh cần : Trình bày được những nét biến đổi của  L từ thế kỉ II TCNTK I Giaỉ thích được nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/n HBT Trình bày những nét chính về nguyên nhân , diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542. Giaỉ thích được ý nghĩa tên nước Vạn Xuân. Nhận xét được điểm giống và khác nhau về KT, VH của người Chăm& người Việt. Nắm được thời gian, địa điểm diễn ra cuộc k/n trong thời kì Bắc Thuộc. * Kỉ năng : Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. * Tư tưởng, thái độ, tình cảm : Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. II, HÌNH THỨC KIỂM TRA : Hình thức: trắc nghiệm, tự luận. III , THIẾT LẬP MA TRẬN :
- Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề(ND Cấp độ cấp độ trìnhh….) thấp cao TN TL TN TL TN TL T TL N 1.Cuộc k/n Trình bày Giaỉ thích Nắm Hai được những được được Bà Trưng. nét biến nguyên thời đổi của  L nhân thắng gian, từ thế kỉ IIT lợi của địa điểm CNTK I cuộc k/n diễn ra HBT cuộc k/n Số câu:2,25 Số câu: 2, Scâu:1/4 = Số câu: 1 Số câu: 1 Số 2,75 25 Số điểm : 2đSố điểm : đ=27,5% Số điểm : điểm : 0,25đ 2,75đ Tỉ lệ27,5% 0,5đ 2. Từ sau Nắm được Trưng thời gian nhà Vương đến Hán chia ÂL trước Lí thành 3 quận . Nam Đế. Nắm được những loại thuế mà nhà Hán bóc lột nhiều nhất. Số câu: 2 Số câu:2 Số câu: 2 Số điểm : 1đ 1điểm= Số điểm 10% 1đ Tỉ lệ 10% 3,Khỡi Trình bày Giaỉ thíchN ắm nghĩa những nét được ý được Lý Bí chính về nghĩa tên thời nguyên nhân , nước Vạngian, đ ịa diễn biến, Xuân. điểm kết quả của diễn ra cuộc khởi cuộc k/n Số Số câu: nghĩa Lý Bí Số câu: câu:1,25 1,25 năm 542 1/2 3,25 Số điểm : Số câu: 1/2 Số Số câu: điểm= 3,25đ Số điểm : điểm : 1/4
- IV, BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II LỚP 6 MÔN : LỊCH SỬ ( Thời gian 45’) Họ và tên : ........................................... Lớp 6....... I , TRẮC NGHIỆM: (3đ) A . Hãy khoanh tròn chỉ một chử in hoa trước câu trả lới đúng (2đ) . 1/ Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trưng là do: A. Hai Bà Trưng và đội ngũ lãnh đạo tài giỏi, mưu trí, nhân dân cả nước hưởng ứng, đồng tâm đánh đuổi quân hán. B. Lực lượng quân đội nhà Hán yếu. C. Nhà Hán chủ động rút lui, trao trả độc lập cho nước ta . D. Hai Bà Trưng đã dùng kế sách li gián kẻ thù . 2 / Nhà Hán chia Âu Lạc thành 3 quận : Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam vào : A/ Năm 179 TCN . B/ Năm 111 TCN . C/ Năm 40 . D/ Năm 43 . 3 / Những thứ thuế mà nhân dân Giao Châu phải nộp nhiều nhất là: A. Thuế muối và thuế sắt . B. Thuế muối và thuế rượu . C. Thuế rượu và thuế thuốc phiện . D. Thuế sắt và thuế thuốc phiện . 4/ Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm là : A. Kiến trúc đền , tháp. C. Kiến trúc lăng tẩm . B. Kiến trúc chùa chiền. D. Kiến trúc nhà ở. B, (1đ) : Hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa, địa điểm bùng nổ của các cuộc khỡi nghĩa trong thời Bắc thuộc vào mốc thời gian đã cho sau : Thời gian . Tên cuộc khỡi nghĩa. Địa điểm bùng nổ. 1. Năm 40 a/ 2. Năm 542 b/ 3. Năm 722 c/ 4. Năm 776 d/ II . TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1 (3đ) : Trình bày những nét chính về nguyên nhân , diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 ? Tại sao Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân? Câu 2(2đ) : Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi? Câu 3 (2đ) : So sánh điểm giống và khác nhau về văn hoá, kinh tế của Người Chăm và Người Việt . V.HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM : I, TRẮC NGHIỆM: (3đ) A, ( 2đ) : Câu 1A , Câu 2 –B , Câu 3 –A , Câu 4 –A B, (1đ) : NĂM CUỘC KHỞI NGHĨA 1. Năm 40 a/ K/N Hai Bà Trưng Mê Linh. 2. Năm 542 b/ K/N Lí Bí Thái Bình.
- 3. Năm 722 c/ K/N Mai Thúc Hoan Châu. Loan 4. Năm 776 d/ K/N Phùng Đường Lâm. Hưng II, TỰ LUẬN: (7Đ) Câu 1: (3đ) *Nguyên nhân (0,5đ) Do chính sách th : ống trị tàn bạo và hà khắc của nhà Lương . * Diễn biến (1d) : Năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng .Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện . Tháng 4 năm 542 Nhà Lương Nhà Lương huy động quân từ từ Quảng Châu sang đàn áp nhưng bị nghĩa quân đánh bại . Năm 543 Quân Lương đại bại rút khỏi nước ta. *Kết quả (0,5đ) : Cuộc khỡi nghĩa giành thắng lợi *Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xuân vì (1đ) : Mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc của đất nước đến vạn năm. Khẳng định ý chí giành độc lập dân tộc . Câu 2 ( 2đ) : * Chính trị : ( 1đ) Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt.chia Âu lạc thành 2 quận : Giao chỉ Cửu Chân Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia thành 3 quận, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao. Đứng đầu châu Giao là thứ sử coi việc chính trị, Đô úy coi việc quân sự và đều là người Hán.Ở các quận, huyện nhà Hán vẫn để các lạc tướng trị dân như củ. * Kinh tế (0,5đ) : Nhà Hán thi hành chính sách bóc lột nặng nề bằng thuế. * Văn hóa ( 0,5đ) : Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc. =>Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Câu 3 : (2đ) *Giống nhau(1đ) : Kinh tế : + Nông nghiệp trồng lúa nước , trồng 2 vụ trên năm . + Biết sử dụng công cụ sắt và sức kéo của trâu , bò . Văn hoá : Có thói quen ăn trầu . * Khác nhau (1đ): KT : + Làm ruộng bậc thang + Sáng tạo ra xe guồng nước VH : Có tục hoả táng người chết Theo đạo Bà La Môn . THIẾT KẾ MA TRẬN LỊCH SỬ LỚP 7 Tên chủ Biết Hiểu Vận dụng đề Cộng TNKQ TL TNK TL TNKQ TL Q Chủ đề Đại Nhận 1: Việt xét tình Đại Việt thời Lê hình
- thời Lê sơ(Thế giaó dục sơ(Thế kỉ kỉ XV thi cử XVđầu đầu thế thời Lê thế kỉ kỉ XVI) sơ. XVI) Số câu Số câu: Số câu:1 Số Số điểm 4 Số câu:5 Tỉ lệ Số điểm: 2đ 3đ điểm: 1 =30% đ Chủ đề 2 Phong Quang Suốt 17 năm : trào Trung chiến đấu Phong nông dân đại phá ,phong trào trào nông Tây Sơn. quân Tây Sơn thu dân Tây Thanh được kết quả Sơn. (1789)nh to lớn nào? ư thế nào? Số câu Số câu: Số Số câu:1/2 Số Số điểm 4 câu:1/2 Số điểm: câu:5 Tỉ lệ Số Số 1,5đ 4 đ điểm: 1 điểm: =40% đ 1,5đ Chủ đề 3 Chế độ .Nhà Nguyễn : phong lập lại chế Chế độ kiến nhà độ phong phong Nguyễn kiến tập kiến nhà quyền như Nguyễn. thế nào? Số câu Số câu: Số câu :1 Số Số điểm 4 Số điểm câu: 5 Tỉ lệ Số 2 đ 3 điểm: 1 đ=30 đ % Tổng số Số Số câu: 1 Số câu: Số câu:1 câu: 12 câu:12 Số điểm: 2 đ 1+1/2 Số điểm : Tổng số Số Tỉ lệ: 20% Số điểm 1,5 đ 10 điểm:10 điểm: 3,5đ Tỉ lệ:15% điểm Tỉ lệ : 3 đ T ỉ 100% Tỉ lệ : lệ:35% 30% Trường THCS Hoa Lư ĐỀ THI HỌC KÌ II .Năm học 20102011 Lớp…. MÔN :LỊCH SỬ 7. Họ và tên….. Thời gian :45 phút (không kể thời gian phát đề) A.TRẮC NGHIỆM: 15 phút3 điểm.
- I.Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1.Tự xưng là Bình Định Vương và dựng cờ khởi nghĩa vào 2/1418.Vậy ông là ai ? A.Nguyễn Trãi B.Lê Lợi C.Trần Quốc Tuấn D.Lê Lai. Câu 2.Ai là người cải trang làm Lê Lợi liều chết cứu chủ tướng ? A.Lê Lai B .Tông Đản C.Thân Cảnh Phúc D.Nguyễn Chích. Câu 3.Người đã ban hành bộ luật Hồng Đức là A.Lê Thánh Tông B.Lê Thái Tông C.Lê Anh Tông D.Lê Trang Tông. Câu 4.Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào A. 9/1788 B. 10/1788 C.11/1788 D.12/1788. Câu 5.Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là A.sông Bạch Đằng C.Rạch GầmXoài Mút B.sông Như Nguyệt D.Chi Lăng –Xương Giang. Câu 6.Trong 5 ngày đêm ,Quang Trung đã quét sạch ……quân Thanh. A. 26 vạn B. 27 vạn C. 28 vạn D. 29 vạn. Câu 7. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật A.Hồng Đức B.Gia Long C.Hình luật D.Hình thư Câu 8. Năm 1802,Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là A. Gia Long B.Thái Bình C.Thiên Phúc D.Thiên Đức II. Chọn câu đúng nhất điền vào chỗ trống Câu 1.Để chuẩn bị đai phá quân Thanh,Quang Trung đã chia quân làm …..tiến ra Bắc. A. 2 đạo B.3 đạo C.4 đạo D. 5đạo Câu 2. …….là nhà thơ kiệt xuất,là tác giả của truyện Kiều. A. Nguyễn Du B.Nguyễn Bỉnh Khiêm C.Cao Bá Quát D.Nguyễn Văn Siêu Câu 3.Dưới thời Nguyễn ,nước ta chia làm ……………. A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc. D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. Câu 4………..là nhà chính trị,quân sự đại tài,danh nhân văn hóa thế giới. A.Nguyễn Du B.Nguyễn Trãi C.Lê Thánh Tông D.Lương Thế Vinh B.TỰ LUẬN : 30 phút7điểm Câu 1.Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục ,thi cử thời Lê sơ? (2điểm). Câu 2. Vua Quang Trung đã đại phá quân Thanh (năm 1789) như thế nào?Suốt 17 năm (17711789) chiến đấu ,phong trào Tây Sơn đã thu được những kết quả to lớn nào? (3điểm). Câu 3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?(2đ) Tröôøng THCS Quyeát Tieán Tiết: 36 (25.4.2011) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 8 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam ( từ 1858 đến đầu thế kỷ XX). Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết Về kiến thức : Nêu được ý nghĩa lịch sử to lớn cúa cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Nêu được tên 3 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương. So sánh sự khác nhau giữa hai phong trào nông dân Yên Thế và Cần Vương. Lý giải được vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm đường cứu nước mới? Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh, giải thích sự kiện. Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện lịch sử… II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức : Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấpđộ thấp Cấp độ cao 1. Cách mạng Nêu được ý tháng Mười nghĩa lịch sử to Nga năm 1917 lớn cúa cuộc và cuộc đấu cách mạng tranh bảo vệ tháng Mười cách mạng Nga năm 1917 (1917 – 1921) Số câu 1 1 Số điểm 100% x 3=3 đ 3 đ Tỷ lệ 30% 2.Cuộc kháng Nêu được tên 3 So sánh sự khác chiến chống cuộc khởi nghĩa nhau giữa hai Thực dân Pháp tiêu biểu trong phong trào nông từ 1858 đến phong trào Cần dân Yên Thế và cuối thế kỷ Vương Cần Vương. XIX Số câu 3/5 2/5 1 Số điểm 60 %x 5=3 đ 40 %x 5=2 đ 5 đ Tỉ lệ % 50% 3. Phong trào Lý giải được yêu nước chống vì sao Nguyễn Pháp từ đầu thế Tất Thành lại kỷ XX đến năm quyết định ra
- 1918 đi tìm đường cứu nước mới? Số câu 1 1 Số điểm 100 % x3=3đ 3 đ Tỉ lệ % 30% Tổng số câu 1+3/5 1 2/5 3 Tổng số điểm 5 3 2 10 đ Tỉ lệ % 50% 30% 20% 100%
- IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (2 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử to lớn của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? Câu 2: (5 điểm) Nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương. So sánh sự khác nhau giữa phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế ? Câu 3: (3 điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm đường cứu nước mới? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
- Câu 1 HS nêu được các ý sau: ( 2 Đối với nước Nga: Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn 1 đ điểm) vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người ở Nga. Đối với quốc tế: Đây là cuộc cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản ở khâu yếu nhất, làm cho nó không còn là hệ thống duy nhất nữa. Qua đó, 1 đ ảnh hưởng tác động tới sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân thế giới, cung cấp cho cách mạng thế giới những bài học kinh nghiệm quý báu, là sự kiện mở đầu thời kỳ lịch sử mới lịch sử thế giới hiện đại. Câu 2 * HS kể tên được 3 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (3đ) ( 5 Khởi nghĩa Ba Đình (18861887) 1 đ điểm) Khởi nghĩa Bãi Sậy (18851892) 1 đ Khởi nghĩa Hương Khê (18851896) 1 đ * So sách sự khác nhau:(2đ) Phong trào nông Phong trào Cần dân Yên Thế Vương Về lãnh đạo Nông dân Các văn thân sĩ phu 1 đ yêu nước Về nội dung Phong trào nông Phong trào hưởng dân tự phát, bảo vệ ứng chiếu Cần cuộc sống, bảo vệ Vương của vua 1 đ quê hương đất nhằm khôi phục lại nước. quốc gia phong kiến độc lập. Câu 3 Vì: ( 3 Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong hoàn cách nước nhà rơi vào 1 đ điểm) tay thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh nổ ra liên tiếp nhưng đều thất bại. Nguyễn Tất Thành không nhất trí với những chủ trương, con đường cứu nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn. 1 đ Nguyễn Tất Thành muốn đi sang Phương Tây tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi sẽ về giúp đồng bào mình. Tìm hiểu 1 đ những bí mật ẩn đằng sau những từ: “Tự do Bình đẳng Bác ái” * Một số lưu ý khi chấm: Trên đây là những nội dung cơ bản của đáp án. Yêu cầu bài thi nội dung phải đầy đủ, chính xác, phần tự luận diễn đạt phải rõ ràng, sạch sẽ, bài làm vượt đáp án có thể thưởng điểm nội dung đó, song tổng điểm toàn bài không quá 10 điểm, bài có nhiều sai sót có thể trừ điểm thoả đáng. Tröôøng THCS Quyeát Tieán
- ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2010 – 2011 MÔN : LỊCH SỬ 8 Thời gian: 45 phút I. Phần Trắt nghiệm: 2đ Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào ? A. 01.9.1858 ; B. 01.9.1758; C. 31.8.1858; D. 17.2.1859. Câu 2: Mở đầu xâm lược nước ta, pháp đề ra kề hoạch: A. “ Đánh nhanh thắng nhanh” . B. “ Đánh lâu dài” C. “ Đánh chiếm từng phần”. D. Chỉ tấn công Huế. Câu 3: Người anh hung đã đốt cháy tàu Pháp trên Sông Vàm Cỏ Đông là: A. Trương Định. B. Nguyễn Tri Phương. C. Nguyễn Trung Trực. D. Hoàng Diệu. Câu 4: Mục đích của việc ban chiếu Cần Vương là: A. Kêu gọi triều đình đứng lên kháng chiến. B. Kêu gọi Pháp ngừng xâm lược. C. Kêu gọi văn thần và nhân dân giúp vua cứu nước. II. Tự luận: 8đ Câu 1: Hãy nêu nguyên nhân; địa hình; diễn biến; kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ? 3đ Câu 2: Tình hình Việt Nam cuối thế kỉ XIX như thế nào? Nêu nội dung của các đề nghị cải cách? 2đ Câu 3: Cuội Cách mạng KHKT lần thứ nhất được thực hiện như thế nào? Tác dụng của nó. Trường THCS Hương Toàn ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2010 – 2011 MÔN : LỊCH SỬ 8 Thời gian: 45 phút I. Phần Trắt nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A C D B C B A II. Phần tự luận: Câu 1: * Nguyên nhân thắng lợi: (1đ)
- Pháp còn mạnh, cấu kết với phong kiến. Lực lượng quân mỏng, yếu. Tổ chức và lãnh đạo còn hạn chế. Ý nghĩa : (1đ) Thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp của nhân dân. Góp phần làm chậm quá trình Bình định của Pháp. Câu 2: Chính sách kinh tế:(4đ). Nông nghiệp: Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền. Công nghệp: Tập trung khai thác than,kim loại. Đầu tư vào xi măng, điện, chế biến gỗ…… Xây dựng hệ thống giao thong vận tải đường bộ, đường sắt, để tăng cường bóc lột kinh tế, phục vụ quân sự. Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam… Đề ra nhiều loại thuế mới bên cạnh thuế cũ, nặng nhất là thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện. Mục đích: Vơ vét sức người, sức của của nhân dân ta làm giàu cho Pháp (0,5đ). Tác hại: Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. Nông nghiệp không phát triển. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu cân đối(0,5đ) MA TRẬN ĐỀ Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Nội dung TL TN TL TN TL TN Tổng điểm Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 3(1,5đ) 1(0,5 2(đ) đ) Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế 1(0,5 1(0,5 1(đ) kỷ XIX. đ) đ) Khởi nghĩa Yên thế và phong 2(đ) trào chống Pháp cuuar đồng 1(2đ) bào miền núi cuối thế kỷ XIX Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những 1(3đ) 2(1đ) 1(1đ) 5(đ)
- chuyễn biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam Tổng điểm 7đ 2đ 1đ 10đ Tröôøng THCS Quyeát Tieán Ngày soạn: 10 / 3 /2011 Tiết 38 KIỂM TRA MỘT TIẾT SU 9 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức trong tâm của bài 23, 24, 27. HS giải thích được thời cơ CM tháng tháng Tám , Vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6/ 3/ 1946 và Tạm ước Việt Pháp 14/9/1946? Trình bày được ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp( 1945 1954). 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng. Trình bày vấn đề, kỉ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. 3. Thái độ: HS sẽ có tinh thần, thái độ và ý thức tự giác, vươn lên trong học tập. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra viết kết hợp trắc nghiệm khách quan với tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng ( nội dung, TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL chương) 1.Tổng khởi Ai là Giải nghĩa tháng người thích Tám 1945 và đứng đầu được sự thành Ủy ban thời cơ lập Nước giải của CM phóng đã đến VN dân chủ Dân tộc Đảng đã cộng hòa. VN. nắm Những được tỉnh lị nào thời cơ giành và quyết được tâm chính khởi quyền nghĩa. đầu tiên trong CM
- tháng Tám. Số câu: 2 1 3 Số điểm: 1 2 3 Tỉ lệ: 30% 2.Cuộc đấu Chủ Biện Nhận tranh bảo trương pháp nào xét việc vệ và xây của không Chủ tịch dựng chính Đảng ta phải là HCM kí quyền dân trong giải Hiệp việc đối quyết định sơ chủ nhân phó với nạn đói. bộ và dân( 1945 quân T ạ m 1946) Tưởng. ước với Tại sao Pháp. Đảng ta kí Hiệp định sơ bộ với Pháp. Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 1 0.5 2 3.5 Tỉ lệ: 35% 3.Cuộc BCT Trình kháng chiến Trung bày được toàn quốc ương ý nghĩa và chống Thực Đảng nguyên dân Pháp quyết nhân xâm lược định mở thắng lợi chiến của cuộc kết dịch ĐBP kháng thúc( 1945 vào thời chiến 1954) gian nào. chống Pháp. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.5 3 3.5 Tỉ lệ: 35% Tổng số 3 1 2 1 1 1 9 câu: 1.5 3 1 2 0.5 2 10 Tổngsốđiể 15% 30% 10% 20% 5% 20% 100% m: Tỉ lệ:
- KIỂM TRA MỘT TIẾT – LỚP 9 MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45’ I.TRẮC NGHIỆM: Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng: Câu 1: Ai là người đứng đầu Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam? A. Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Phạm Văn Đồng C. Võ Nguyên Giáp. Câu 2:Những tỉnh lị nào giành được chính quyền đầu tiên trong cách mạng tháng Tám? A. Hải Dương, Bắc Giang, Huế, Cần Thơ. B. Yên Bái, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Nam. Câu 3:Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng? A. Quyết tâm đánh Tưởng ngay từ đầu. B. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung lực lượng đánh Pháp. C. Nhờ vào anh để chống Tưởng. D. Đầu hàng Tưởng. Câu 4: Tại sao ta kí hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 với Pháp? A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. B. Tập trung lực lượng đánh Tưởng. C. Ta biết không thể thắng đượng Pháp. D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Tưởng và Pháp. Câu 5: Biện pháp nào không phải là để giải quyết nạn đói? A. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm. B. Lập cơ quan bình dân học vụ. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Tổ chức hũ gạo cứu đói. Câu 6: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian nào? A. Tháng 11 / 1953 B. Tháng 12 /1953 C. Tháng 1 /1954 D. Tháng 2 /1954 II. TỰ LUẬN: Câu 1: Tại sao Đảng ta phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước? Câu 2: Em có nhận xét gì về việc Chủ Tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 và Tạm ước Việt Pháp 14/ 9/1946? Câu 3: Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945 – 1954)? V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: I.TRẮC NGHIỆM: 3điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 1342 | 127
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án
36 p | 1846 | 117
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Tin học 6 năm 2017-2018 có đáp án
30 p | 1197 | 92
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa lớp 11 năm 2017-2018 có đáp án
45 p | 892 | 63
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 001
5 p | 99 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán
3 p | 81 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
2 p | 86 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 011
3 p | 99 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 006
4 p | 101 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 002
4 p | 70 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 003
4 p | 84 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 004
4 p | 100 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 012
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 010
4 p | 100 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 005
5 p | 85 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008
4 p | 94 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 007
5 p | 80 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 009
5 p | 63 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn