intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 15 phút lần 4 môn Vật lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 216

Chia sẻ: Mân Hinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

32
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề kiểm tra 15 phút lần 4 môn Vật lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 216 để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 15 phút lần 4 môn Vật lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 216

  1. TRƯỜNG THPT HÀM THUẬN BẮC ĐỀ KIỂM TRA KHỐI 12 THPT PHÂN BAN Năm học 2016 – 2017      (ĐỀ CHÍNH THỨC) Môn: VẬT LÍ (lần 4­HKII) Thời gian: 15 phút (không kể thời gian phát đề)  Điểm: Lời phê của Thầy (Cô) giáo Chữ kí của giám thị:                                Họ và tên: ......................................................................Lớp: .........        Mã đề: 216 (Đề gồm 02 trang) Chú ý: Học sinh tô đen vào ô trả lời tương ứng. 01.     02.     03.     04.     05.     06.     07.     08.     09.     10.     11.     12.     13.     14.     15.     16.     17.     18.     19.     20.     Câu 1: Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45eV. Khi chiếu lần lượt   4 bức xạ  điện từ  có λ1= 0,25 µm, λ2= 0,4µm, λ3= 0,56 µm, λ4= 0,2 µm vào catôt của tế  bào  quang điện thì bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là A. λ1, λ2, λ4. B. λ3, λ2. C. λ1, λ2, λ3,λ4. D. λ1, λ4 . Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo  những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng. B.  Nguyên tử  chỉ  tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái  dừng. C. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử chỉ hấp thụ mà không phát xạ. D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E m sang trạng thái dừng có  mức năng lượng En thì nó sẽ bức xạ (hoặc hấp thụ) một phôtôn có năng lượng   = |Em – En| =  hfmn 13, 6 Câu 3: Mức năng lượng của nguyên tử  hiđrô có biểu thức E n = ­  (eV) với n = 1,2,3,….   n2 Khi kích thích nguyên tử  hiđrô  ở  trạng thái L bằng việc hấp thụ  một phôtôn có năng lượng   thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 4 lần ( so với bán kính quỹ đạo dừng ở trạng thái  L). Số bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra là A. 6 B. 10 C. 8 D. 4 Câu 4: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang   điện. B. công nhỏ nhất dùng để bứt êlectrôn ra khỏi kim loại đó. C.  bước sóng ngắn nhất của bức xạ  chiếu vào kim loại đó để  gây ra được hiện tượng  quang điện. D. công lớn nhất dùng để bứt êlectrôn ra khỏi kim loại đó.                                                Trang 1/3 ­ Mã đề 216
  2. Câu 5: Theo mẫu nguyên tử  Bo, bán kính quĩ đạo K của êlectrôn trong nguyên tử  hiđrô là r0.  Khi êlectrôn chuyển từ quĩ đạo P về quĩ đạo M thì bán kính quĩ đạo giảm bớt A. 27r0. B. 3r0. C. 16r0. D. 9r0. Câu 6: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào A. hiện tượng quang điện ngoài. B. hiện tượng quang điện trong. C. hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. hiện tượng phát quang của chất rắn. Câu 7: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn. B. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số  f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như  nhau. C.  Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên. D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. Câu 8: Quang điện trở được chế tạo từ A. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. B. kim loại và có đặc điểm là điện trở  suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu   vào. C. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dãn điện   kém khi được chiếu sáng thích hợp . D. chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện   tốt khi được chiếu sáng thích hợp. Câu 9: Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 m. Năng lượng của  phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị gần bằng A. 4,22 eV B. 2,11 eV C. 0,42 eV D. 0,21 eV Câu 10: Biết công thoát êlectrôn của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89eV;   2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µ m vào bề  mặt các kim loại  trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây? A. Kali và canxi. B. Kali và đồng. C. Bạc và đồng. D. Canxi và bạc. Câu 11: Khi chuyển từ quỹ đạo M vê quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng   0,6563µm. Khi chuyển từ  quỹ đạo N về  quỹ  đạo L, nguyên tử  hiđrô phát ra phôtôn có bước   sóng 0,4861 µm.  Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử  hiđrô phát ra phôtôn có   bước sóng là A. 0,1702µm . B. 1,1424µm. C. 1,8744µm. D. 0,2793µm. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng quang điện bên trong là hiện tượng A. bứt êlectrôn ra khỏi bề mặt kim loại bị chiếu sáng. B. giải phóng êlectrôn khỏi kim loại bằng cách đốt nóng. C. giải phóng êlectrôn khỏi một chất bằng cách bắn phá ion. D. giải phóng êlectrôn khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong cùng môi trường, ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ. B. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng. C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là một phôtôn. D. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện. Câu 14: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với A. kim loại đồng. B. kim loại bạc. C. kim loại kẽm. D. kim loại xesi.                                                Trang 2/3 ­ Mã đề 216
  3. Câu 15: Trong các yếu tố sau đây: I. Khả năng đâm xuyên.       II. Tác dụng phát quang.          III. Giao thoa ánh sáng. IV. Tán sắc ánh sáng.           V. Tác dụng ion hoá.  Những yếu tố biểu hiện tính chất hạt của ánh sáng là A. I, III, V B. I, II, V C. II, IV, V D. I, II, IV ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 3/3 ­ Mã đề 216
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0