Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn địa lý 4
lượt xem 6
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn địa lý 4 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn địa lý 4
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên:……………… MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 4 Lớp: …………… Thời gian: 60 phút Điểm Lời phê của giáo viên Giáo viên coi KT…………………………… Giáo viên chấm KT………………………… Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: a/. Đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước là do: A. Đất đai màu mỡ. B. Khí hậu nóng ẩm. C. Người dân cần cù lao động. D. Tất cả các ý trên. b/. Chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ thường bán: A. Rau quả. B. Quần áo. C. Thịt cá. D. Rất nhiều thứ. c/. Trong các thành phố ở nước ta, thành phố Hồ Chí Minh có diện tích và dân số đứng: A. Thứ nhất C. Thứ ba. B. Thứ hai. D. Thứ tư. d/. Thành phố Cần Thơ nằm bên bờ: A. sông Tiền. C. sông Thái Bình. B. sông Hậu D. sông Sài Gòn Câu 2 (2 điểm): Nối địa danh (dãy A) với các thông tin (dãy B) sao cho phù hợp: A B a. Vựa lúa lớn thứ hai cả nước, trồng nhiều rau 1. Tây Nguyên xứ lạnh. b. Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, có quặng 2. Đồng bằng Bắc Bộ. a-pa-tít để làm phân bón. c. Nhiều đất đỏ badan, trồng nhiều cà phê nhất 3. Hoàng Liên Sơn nước ta. d. Trồng rừng để phủ xanh đất trồng, có nhiều 4. Trung du Bắc Bộ vùng chè nổi tiếng. Câu 3 (2 điểm): Em hãy sắp xếp lại quy trình thu hoạch lúa và chế biến gạo xuất khẩu của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ: (Phơi thóc, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu, tuốt lúa, gặt lúa, xay xát gạo và đóng bao). 1.…………………………………………………………
- 2………………………………………………………… 3………………………………………………………… 4………………………………………………………… 5………………………………………………………… Câu 4 (2,5 điểm): Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn dưới đây để điền vào chỗ chấm sao cho đúng nhất. Vùng biển nước ta có ….....…..……......…….. và là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông là …......…...…........…., đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò ...…….....…….…......……. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển …….…......….. và xây dựng ………....………. . (Du lịch, điều hòa khí hậu, kho muối vô tận, cảng biển, diện tích rộng). Câu 5 (1,5 điểm): Em hãy nêu đặc điểm vùng Duyên hải Miền Trung ? ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ...........................................................................................................
- ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA KÝ – KHỐI 4 CUỐI HKII Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn đúng mỗi ý được 0,5 điểm: a/. D. Tất cả các ý trên. b/. D. Rất nhiều thứ. c/. A. Thứ nhất d/. B. sông Hậu Câu 2 (2 điểm): Nối đúng mỗi dữ kiện đươc,5 điểm. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d Câu 3 (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0,4 điểm. 1/. Gặt lúa. 2/. Tuốt lúa. 3/. Phơi thóc. 4/. Xay xát gạo và đóng bao. 5/. Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. Câu 4 (2,5 điểm): Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 1 – diện tích rộng. 2 – kho muối vô tận. 3 – điều hòa khí hậu. 4 – du lịch. 5 – cảng biển. Câu 5 (1,5 điểm): -Vào mùa hạ, tại đây thường có khí hậu khô, nóng và bị hạn hán. (0,5 điểm) -Cuối năm thường có mưa lớn, bão dễ gây ngập lụt. (0,5 điểm). -Khu vực phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,5 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Thái Kỵ
1 p | 10 | 4
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Duy Tân (Mã đề 105)
9 p | 9 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 13 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thanh Đa
1 p | 16 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
4 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn An Ninh
2 p | 10 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Minh Đức
1 p | 16 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 10 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Quận 7
2 p | 13 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Quận 10
1 p | 9 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thiệu Hóa
7 p | 13 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Giang (Mã đề 171)
2 p | 22 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Thủ Đức
3 p | 12 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thanh Trì
1 p | 16 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
6 p | 12 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 17 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
4 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt năm 2016-2017 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn
8 p | 106 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn