
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Năm học 2019 - 2020
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Tô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn:
Câu 1. Sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là:
A. Sự phân bố dân cư B. Sự phân bố công nghiệp
C. Khí hậu. D. Địa hình
Câu 2. Vùng kinh tế có năng suất lúa lớn nhất nước ta là?
A. Tây Nguyên B. Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 3. Kiểu rừng nào sau đây ở nước ta không phải là rừng phòng hộ?
A. Rừng đầu nguồn các con sông B. Rừng ngập mặn ven biển
C. Rừng sản xuất D. Rừng chắn cát dọc ven biển
Câu 4. Nguồn lao động ở nước ta bao gồm những đối tượng nào?
A. Quá tuổi lao động ( Từ 59 tuổi trở lên ) B. Trong và quá tuổi lao động.
C. Dưới tuổi lao động ( Từ 0 – 14 tuổi ) D. Trong tuổi lao động (Từ 15 – 59 tuổi)
Câu 5. Dựa vào Atlat tự nhiên Việt Nam trang 18, cho biết cây công nghiệp nào sau đây có diện
tích trồng và sản lượng lớn nhất cả nước?
A. Hồ tiêu B. Cà phê C. Điều D. Cao su
Câu 6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, vùng nào nước ta đứng đầu về tổng mức bán lẻ
hàng hóa?
A. Tây Nguyên B. Duyên Hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường nào sau đây không phải là
tuyến đường sắt nước ta?
A. Hà Nội – Hải Phòng B. Hà Nội – Hà Giang
C. Hà Nội – Lào Cai D. Hà Nội – Thái Nguyên
Câu 8. Ngành không được coi là công nghiệp trọng điểm của nước ta trong giai đoạn hiện nay là
A. chế biến nông , lâm thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng
B. công nghiệp điện, dầu khí
C. công nghiệp luyện kim
D. công nghiệp cơ khí điện tử
Câu 9. Các dân tộc ít người ở nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Cao nguyên và vùng núi B. Đồng bằng
C. Trung du D. Gần cửa sông
Câu 10. Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là nguồn tài nguyên:
A. Quý hiếm B. Dễ khai thác
C. Có trữ lượng lớn. D. Gần khu đông dân cư
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành công nghiệp nào sau đây
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước?
A. Khai thác B. Dệt may C. Năng lượng D. Chế biến
Câu 12. Quần cư thành thị ở nước ta không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu. B. Có mật độ dân số rất cao.
C. Kiểu quần cư thành phố, phường. D. Lối sống văn minh hiện đại.
Câu 13. Hình thành 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm trên lãnh thổ Việt Nam là kết quả
của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
A. vùng lãnh thổ B. ngành .
C. nguồn tài nguyên khoáng sản D. thành phần kinh tế
Câu 14. Dựa vào Atlat tự nhiên Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm
số dân thành thị Việt Nam?
A. Chủ yếu là dân thành thị B. Số dân thành thị lớn hơn số dân nông thôn
C. Số dân thành thị nhỏ hơn số dân nông thôn D. Số dân thành thị bằng số dân nông thôn
Câu 15. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ ở nước ta là:
A. Nguồn nước tưới B. Giống cây trồng. C. Đất trồng D. Khí hậu
Câu 16. Ngành dịch vụ nào góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới?
A. Bưu chính viễn thông B. Khách sạn, nhà hàng
C. Giao thông vận tải D. Tài chính, tín dụng
Câu 17. Loại cây trồng chuyên canh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta là
A. lạc B. lúa C. cà phê. D. đậu tương
Câu 18. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là:
A. Cải tạo đất, mở rộng diện tích. B. Tăng cường thuỷ lợi
C. Chọn lọc lai tạo giống D. Sử dụng phân bón thích hợp
Câu 19. Dựa vào Atlat tự nhiên Việt Nam trang 20, cho biết vùng nào sau đây phát triển mạnh
ngành khai thác thủy sản nhất cả nước?
A. Đồng Bằng Sông Hồng B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ D. Duyên Hải Nam Trung Bộ
Câu 20. Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:
A. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích. B. Dân số đứng thứ 13 trên thế giới
C. Việt Nam có 90,7 triệu người (2014) D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.
II. Tự luận ( 5 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm): Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành
công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Câu 2 ( 2 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây công nghiệp hàng năm
210,1
371,7
600,7
542,0
716,7
778,1
861,5
Cây công nghiệp lâu năm
172,8
256,0
470,3
657,3
902,3
1451,3
1633,6
- Dựa vào bảng số liệu trên , hãy nhận xét xu hướng biến động của hai loại cây trong khoảng
thời gian trên và giải thích?

