Trường THCS Nguyễn Khuyến
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK2
MÔN : ĐỊA LÍ 9
Thời gian: 45 phút
Đề 1
u 1: (3,0 điểm)
Dân cư, hội của Đồng bằng ng Cửu Long có những đặc điểm nổi bật gì? Các
đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát trin kinh tế - hội?
u 2: (4,0 điểm)
Điều kiện t nhiên i nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ những
thun lợi và khó khăn đối vi phát trin kinh tế- xã hội?
u 3: (3,0 điểm)
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và các kiến thức đã học:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2008
(Đơn vị: nghìn tấn)
Loại
Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng sông
Hồng
Cả nước
Thủy sản khai thác
863,3
175,1
2136,4
Cá biển khai thác
563,0
95,5
1475,8
Cá ni
1419,0
243,8
1863,3
m ni
307,1
14,5
388,4
Hãy so sánh ttrọng sản lượng thủy sản của Đng bằng ng Cu Long với
Đồng bằng ng Hồng cả nước, từ đó rút ra nhận xét về vai trò ca Đng bằng
sông Cửu Long trong sản xuất thủy sản ở nước ta.
Đề 2
u 1: (3,0 điểm)
Tình hình sn xuất công nghiệp Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi
đất nước thống nhất?
u 2: (4,0 điểm)
Đồng bằng sông Cửu Long những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương
thực ln nht cả nước? Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất ơng thực?
Câu 3: (3,0 điểm)
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và các kiến thức đã học:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2008
(Đơn vị: nghìn tấn)
Loại
Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng sông
Hồng
Cả nước
Thủy sản khai thác
863,3
175,1
2136,4
Cá biển khai thác
563,0
95,5
1475,8
Cá ni
1419,0
243,8
1863,3
m nuôi
307,1
14,5
388,4
Hãy so sánh ttrọng sản lượng thủy sn của Đồng bằng ng Cu Long với
Đồng bằng ng Hồng cả nước, từ đó rút ra nhận xét về vai trò ca Đng bằng
sông Cửu Long trong sản xuất thủy sản ở nước ta.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : ĐỊA LÍ 9
u
Đáp án
Điểm
1
* Đặc điểm chủ yếu ca dân cư, xã hội:
- Là vùng đông dân thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng.
- Đây là vùng cư trú của nhiều thành phần dân tộc: người Kinh, Khơ
me, Chăm, Hoa….
- Một vài chỉ tiêu thấp hơn cả nước: tỉ lệ biết chữ đạt 88,1%, t lệ dân
thành thị chiếm 17,1%.
* Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội:
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghim sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ ln….
- Khó khăn: mt bằng dân trí chưa cao.
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
2
* Thuận lợi:
- Đông Nam Bộ có đa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ
badan rất thuận lợi cho phát trin các vùng chuyên canh cây công
nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ.
- Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định.
- Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường
hàng hải quốc tế, thềm lục đa nông, giàu tiềm năng về dầu khí.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy đin, phát
triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống.
* K khăn:
- Mùa khô o dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản
xuất và sinh hoạt.
- Trên đất liền nghèo khoáng sản.
- Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhim do chất thing nghiệp
sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vmôi trường là nhiệm vụ quan trọng.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
* So sánh: Để so sánh, cần tính tỉ lệ % sản lượng thủy sản của hai
đồng bằng so với cả nước (cả nước 100%).
- So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long chiếm t trọng cao về sản
lượng thủy sản khai thác, cá biển khai thác; chiếm tỉ trọng rất cao về
sản lượng cá nuôi và tôm nuôi.
- Sản lượng thủy sản các loại ở ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn
nhiu so với Đồng bằng sông Hồng.
* Nhận xét: Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò rất quan trọng trong
sản xuất thủy sản của cả nước. Đây là vùng sản xuất thủy sản ln nhất
nước ta.
1,0
0,5
0,5
1,0
ĐỀ 1
1
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : ĐỊA LÍ 9
u
Đáp án
Điểm
1
Sau khi đất nước thống nhất, tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông
Nam Bộ có nhiều thay đổi:
- Công nghiệp ng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trongcấu
kinh tế ca vùng và trong cơ cấu công nghiệp của cả nước.
- cấu ngành công nghiệp cân đối, đa dạng. Một số ngành công
nghiệp quan trọng: dầu khí, đin, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế
biến lương thực- thực phm.
- Có nhiều trung mng nghiệp rất lớn, lớn, vừa và trung bình:TP
Hồ Chí Minh,, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một…
1,0
1,0
1,0
2
Thuận lợi:
* Tự nhiên:
- Đồng bằng lớn nhất cả nước: din tích đất tự nhiên gn 4 triệu ha,
đất phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất
lương thực vi quy mô ln.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm,ng mưa dồi dào.
- Sông Mê công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn
nước tưới.
* Dân cư- xã hội:
- Là vùng đông dân (đứng thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng), nguồn
lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ ln,
- Ngườin có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa.
Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mn lớn; mùa khô kéo dài
thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt
trên din rộng…
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
3
* So sánh: Để so sánh, cần tính tỉ lệ % sản lượng thủy sản của hai
đồng bằng so với cả nước (cả nước 100%).
- So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long chiếm t trọng cao về sản
lượng thủy sản khai thác, cá biển khai thác; chiếm t trọng rất cao về
sản lượng cá nuôi và tôm nuôi.
- Sản lượng thủy sản các loại ở ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn
nhiu so với Đồng bằng sông Hồng.
* Nhận xét: Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò rất quan trọng trong
sản xuất thủy sản của cả nước. Đây là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất
nước ta.
1,0
0,5
0,5
1,0
ĐỀ 2