TRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ TỔ SỬ - GDCD

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: GDCD LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút (32 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp:.............................

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc:

A. dân chủ B. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

C. tôn trọng lẫn nhau D. công bằng

Câu 2: Bình đẳng trong quan hệ tài sản riêng giữa vợ và chồng được hiểu là:

A. người có tài sản riêng phải nhập tài sản đó vào tài sản chung. B. vợ, chồng phải tôn trọng và không xâm phạm đến tài sản riêng của nhau. C. vợ, chồng không được có tài sản riêng. D. chỉ người chồng mới có quyền có tài sản riêng. Câu 3: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là:

A. chỉ có cha mẹ ruột mới có nghĩa vụ và quyền đối với con. B. người mẹ không có quyền đối với con. C. cha mẹ (kể cả bố dượng, mẹ kế) có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với con. D. cha mẹ chỉ có nghĩa vụ và quyền đối với con chung.

Câu 4: Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là: A. lao động nam được ưu tiên hơn về cơ hội tiếp cận việc làm. B. lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động. C. lao động nữ cũng phải làm tất cả mọi công việc như lao động nam. D. lao động nam được trả lương cao hơn trong mọi công việc.

Câu 5: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức, là:

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 6: ... có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng kinh tế C. Bình đẳng trong kinh doanh B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động D. Bình đẳng trong lao động

Câu 7: Hành vi đặt điều nói xấu người khác trên facebook là hành vi: A. vi phạm hình sự. B. vi phạm kỉ luật. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm hành chính.

Câu 8: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là A. vợ, chồng phải bằng nhau về tất cả mọi thứ. B. vợ, chồng phải chia đôi tất cả mọi thứ. C. vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với tài sản riêng. D. vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Câu 9: Người ... phải chịu trách nhiệm dân sự đối với mọi vi phạm dân sự.

A. từ đủ 18 tuổi trở lên C. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi B. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi D. từ đủ 16 tuổi trở lên

Câu 10: Bạo lực gia đình là hành vi xâm phạm tới quan hệ: A. thân nhân. B. tài sản. C. lao động. D. nhân thân.

Trang 1/3 - Mã đề thi 485

Câu 11: ... là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thực hiện pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 12: Hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, là:

B. Quy phạm pháp luật. D. Phạm quy pháp luật. A. Vi phạm pháp luật. C. Phạm vi pháp luật.

Câu 13: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là: B. vi phạm dân sự. C. vi phạm kỉ luật. D. vi phạm hành chính.

A. vi phạm hình sự. Câu 14: Cha mẹ có quyền:

A. phân biệt đối xử giữa con ruột, con nuôi. B. phân biệt đối xử giữa con riêng, con chung. C. phân biệt đối xử giữa con trai, con gái. D. nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

Câu 15: Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính đối với:

A. những tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. C. những vi phạm hành chính do cố ý. B. những tội phạm nghiêm trọng do cố ý. D. mọi vi phạm hành chính.

Câu 16: Hành vi trộm cắp tài sản của người khác là hành vi xâm phạm: A. quan hệ tài sản B. quan hệ tài chính C. quan hệ nhân thân D. quan hệ thân nhân

Câu 17: ... là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

A. Nghĩa vụ công dân C. Trách nhiệm công dân B. Trách nhiệm pháp luật D. Trách nhiệm pháp lí

Câu 18: Bình đẳng trong quan hệ tài sản chung giữa vợ và chồng được hiểu là:

A. ai có thu nhập cao hơn, người đó có quyền quyết định tất cả. B. vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau. C. người chồng có quyền quyết định tất cả. D. người vợ có quyền quyết định tất cả.

Câu 19: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí là: A. người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

B. người có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. C. người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật. D. tất cả mọi người.

Câu 20: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 21: Cá nhân, tổ chức không trái pháp luật khi:

A. Không làm gì cả. B. Làm những việc pháp luật cấm. C. Không làm những việc pháp luật cấm, làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật. D. Không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.

Câu 22: ... là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bết kì người sử dụng lao động nào và ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.

A. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh C. Quyền lao động D. Quyền bình đẳng trong lao động

Câu 23: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe gắn máy là: B. vi phạm hành chính. C. vi phạm kỉ luật. A. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự.

Câu 24: Hành vi đánh người gây thương tích là:

A. vi phạm kỉ luật. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự và tùy mức độ tổn thương của người bị bạo lực có vi phạm hình sự hoặc vi phạm

Trang 2/3 - Mã đề thi 485

hành chính.

D. vi phạm hình sự.

Câu 25: Một trong những nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là:

A. tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. bí mật. B. bỏ phiếu kín. D. phổ thông.

Câu 26: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với những tội phạm:

A. rất nghiêm trọng. B. nghiêm trọng do cố ý. C. nghiêm trọng. D. rất nghiêm trọng do cố ý hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 27: Những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là: A. vi phạm hành chính. B. vi phạm dân sự. C. Vi phạm kỉ luật. D. vi phạm hình sự.

Câu 28: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm, là:

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 29: Người có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ thì phải chịu:

A. trách nhiệm kỉ luật C. trách nhiệm hành chính. B. trách nhiệm dân sự. D. trách nhiệm hình sự.

Câu 30: Quan điểm nào sau đây đúng về bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ: A. không sử dụng lao động nữ vào những công việc nặng nhọc, nguy hiểm, hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con.

B. lao động nữ cũng phải làm tất cả mọi công việc như lao động nam. C. lao động nữ không được hưởng chế độ thai sản. D. lao động nam được ưu tiên hơn về cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 31: ... được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động C. Bình đẳng trong lao động B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động D. Bình đẳng trong kinh doanh

-----------------------------------------------

Câu 32: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả nếu số lượng hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật có giá trị dưới 30 triệu đồng là: B. vi phạm hành chính. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự. A. Vi phạm kỉ luật.

Trang 3/3 - Mã đề thi 485

----------- HẾT ----------