intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

  1. TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ ĐỊA LÝ NĂM HỌC 2021­ 2022 MÔN ĐỊA LÍ­ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 45 phút;  (Không kể thời gian giao đề) Mã đề thi  121 (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam) Câu 1: Địa hình nước ta có sự phân bậc vì A. chịu tác động của vận động tạo núi trong đại Cổ sinh. B. trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực. C. phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m. D. chịu tác động của vận động Tân kiến tạo. Câu 2: Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở A. giá trị về kinh tế. B. sự tác động của con người. C. độ cao và hướng núi. D. hướng nghiêng. Câu 3: Nhờ tiếp giáp  với biển nên nước ta có A. nhiều tài nguyên . B. nền nhiệt cao, nhiều ánh sáng . C. khí hậu có hai mùa rõ rệt . D. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. Câu 4: Biển Đông nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nên có A. các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm . B. nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa . C. thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế . D. các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa Câu 5: Hình thành gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ có nguồn gốc từ A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. B. áp cao Xibia. C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc. D. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. Câu 6: Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở A. khu vực cao nguyên. B. khu vực đồng bằng. C. khu vực miền núi. D. khu vực trung du. Câu 7: Dựa  vào Atlat Địa lý VN trang 10, ý nào sau đây không đúng? A. Sông Đà Rằng có lưu lượng kém. B. Sông Mê Công có lưu lượng lớn và thay đổi 2 mùa rõ rệt. C. Sông Hồng có lưu lượng lớn vào các tháng 6,7, 8, 9, 10. D. Sông Mê công có lưu lượng lớn và điều hòa trong năm. Câu 8: Tình trạng đất nông nghiệp bị  thu hẹp và hoang mạc hóa xảy ra nghiêm trọng nhất ở  dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra? A. Cát bay, cát chảy. B. Sạt lở bờ biển. C. Xâm nhập mặn. D. Lũ lụt thất thường. Câu 9: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A. Nhiều bãi ngập triều. B. Các bờ biển mài mòn. C.  Vịnh cửa sông. D.  Các vũng vịnh nước sâu. Câu 10: Khí hậu nước ta có tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm là biểu hiện của A. tính chất ẩm. B. sự phân hóa. C. gió mùa mùa hạ. D. tính chất nhiệt đới.                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 121
  2. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 ­ 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta   không giáp biển? A. Ninh Bình. B. Sóc Trăng. C. Kiên Giang D. Vĩnh Long . Câu 12:  So với Hà Nội và Thành phố  Hồ  Chí Minh,  Huế  là nơi có cân bằng  ẩm lớn nhất.  Nguyên nhân chính là do A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta. B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào thu đông. C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa vào thu đông nên ít bốc hơi. D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi. Câu 13: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang  14, cho biết yếu tố nào sau đây không phản  ảnh đúng đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam? A. Các đỉnh núi trên 2000m nghiêng phía đông. B. Địa hình có sự phân bậc theo độ cao rõ nét. C. Có nhiều cao nguyên, sơn nguyên đá vôi. D. Có tính bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải do tác động của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ  Dương đến khí hậu nước ta? A. Gây phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ. B. Làm mùa mưa ở duyên hải Trung Bộ đến muộn. C. Tạo ra tháng đỉnh mưa cho các vùng trong cả nước. D. Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 15: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. hoạt động liên tục, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. B. xuất hiện từng đợt, từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. C. hoạt động liên tục, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. D. kéo dài liên tục, suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 16: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào dưới đây? A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. B. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. C. Địa hình có hướng rất phức tạp . D. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. Câu 17:  Căn  cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang  6  ­7, hãy cho biết vòng cung là hướng núi  chính của khu vực nào sau đây? A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc. Câu 18: Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào dưới đây quy định? A. Biển Đông . B. Vị trí địa lý. C. Khí hậu . D. Địa hình. Câu 19: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta có đặc điểm nào sau đây ? A. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại. B. Xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng. C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích . Câu 20:  Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta? A. Tạo điều kiện chung sống hòa bình với các nước trong khu vực. B. Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Tạo điều kiện để xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực. D. Tạo điều kiện cho phát triển giao thông đường bộ, đường biển.                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 121
  3. Câu 21: Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có A. nền nhiệt cao, số giờ nắng lớn.     B. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa  ít. C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.     D. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở  mùa đông. Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây của Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước  ta? A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Biển kín với các hải lưu chạy  khép kín. C. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².          D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở  giữa. Câu 23:  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 7, hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh   (thành) nào dưới đây ? A. Quảng Ninh. B. Phú Yên. C. Đà Nẵng. D. Khánh Hoà. Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phản ảnh đúng đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc? A. Địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta. B.  Hướng núi mở  rộng về  phía bắc và  đông. C. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế. D. Cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam . Câu 25: Nhân tố nào sau đây tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta? A. Chịu ảnh hưởng của Biển Đông. B. Tác động của gió mùa Đông Bắc. C. Chịu ảnh hưởng của gió Tín phong. D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế. Câu 26: So với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long A. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn . B. thấp hơn và bằng phẳng hơn. C. cao hơn và ít bằng phẳng hơn . D. cao hơn và bằng phẳng hơn. Câu 27:  Cho bảng số liệu sau:   NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM                                                                                                 (Đơn vị: °C) Nhiệt   độ   trung  Nhiệt độ  trung  Nhiệt   độ   trung  Địa điểm bìnhtháng I bìnhtháng VII bìnhnăm Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 TP. HCMinh 25,8 27,1 27,1 Căn cứ  vào bảng số  liệu,    nhiệt độ  trung bình tháng I của Hà Nội thấp hơn Huế  và   Tp.HCM do A. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới. B. nằm trong vùng có góc nhập xạ nhỏ. C. ảnh hưởng yếu tố địa hình. D. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 28: Dựa vào Atlat Việt Nam trang 13, cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy   theo hướng tây bắc ­ đông nam? A. Hoàng Liên Sơn,Tam Điệp, Con voi. B. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. C. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. D. Pu Sam Sao, Hoàng Liên sơn, Bắc Sơn. Câu 29: Đặc điểm vị trí địa lí nào sau đây giúp nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trên thế  giới? A. Đường biên giới kéo dài và giáp với nhiều nước. B. Bờ biển dài, nhiều vịnh để xây dựng cảng biển. C. Nằm trên đường hàng không và hàng hải quốc tế.                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 121
  4. D. Nằm trong khu vực có nền kinh tế rất năng động. Câu 30: Cho bảng số liệu:   NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TẠI HÀ NỘI, VIỆT NAM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung   bình  ngày 16, 17, 20, 23, 27, 28, 29, 28, 27, 24, 21, 18, 4 2 0 9 4 9 2 6 5 9 5 2  (°C)  Lượng mưa  18 19 34 105 165 266 253 274 243 156 59 20 (mm) (Nguồn: Wikipedia.org) Căn cứ vào bảng số liệu, nhiệt độ  trung bình năm và tổng lượng mưa cả năm ở  Hà Nội lần   lượt là A. 23,6°C và 1612mm. B. 12,8°C và 134,3mm. C. 18,2°C và 134,3mm.                                   D. 283,2°C và 134,3mm ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 121
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2