intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Núi Thành sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Núi Thành

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: HÓA HỌC – Lớp: 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 301 Họ và tên học sinh: ............................................................. Số báo danh: ............... Lớp: ......... Câu 1: Trong các dung dịch sau: fructozơ, glixerol, saccarozo, ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 1. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: Công thức của triolein là A. (C17H35COO)2C2H4. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5. Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa 1,2 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 2,4 gam. B. 4 gam. C. 1,6 gam. D. 1,44 gam. Câu 4: Để xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các chất béo trung tính X thì cần 90ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc (giả sử phản ứng với hiệu suất 100%) thu được 28,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 22,12. B. 31,6. C. 26,08. D. 27,52. Câu 5: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X, Y, Z Dung dịch Br2 Dung dịch Br2 nhạt màu X, Z Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag X Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam Các chất X, Y, Z lần lượt là A. glixerol, glucozơ, metyl axetat. B. glixerol, tripanmitin, anđehit axetic. C. fructozơ, vinyl axetat, glucozơ. D. glucozơ, triolein, vinyl fomat. Câu 6: Tên gọi của este CH3COOCH3 là A. Metyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và axit béo. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất có phân tử khối bằng 46. Số phát biểu đúng? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 8: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là A. 43,7%. B. 37,8%. C. 32,8%. D. 28,4%. Câu 9: Công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C2H4O2. D. (C6H10O5)n. Câu 10: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với H2 (to, Ni) thu được chất hữu cơ Y. Chất Y là A. glucozơ. B. sobitol. C. ancol etylic. D. fructozơ. Câu 11: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Để điều chế 297 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) thì khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng là A. 180,0 gam. B. 71,45 gam. C. 500,0 gam. D. 198,45 gam. Câu 12: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là A. 12. B. 10. C. 6. D. 22. Câu 13: Mỗi mắc xích C6H10O5 trong xenlulozơ có chứa bao nhiêu nhóm OH? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 14: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat (CH3COONa)? A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 15: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). Trang 1/2 - Mã đề thi 301 - https://thi247.com/
  2. C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). D. Dung dịch NaOH (đun nóng). Câu 16: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và saccarozơ là A. dung dịch AgNO3/NH3, to. B. Na. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH. Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Khối lượng muối thu được là A. 14,40 gam. B. 9,43 gam. C. 11,04 gam. D. 12,3 gam. Câu 18: Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. dung dịch AgNO3/NH3, to. B. H2/Ni. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH. Câu 19: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 20: Este X có công thức phân tử C3H6O2, được tạo từ axit và ancol etylic (C2H5OH). Vậy tên của X là A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. axit propanoic. D. axit axetic. Câu 21: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất có tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam? A. Glucozơ, saccarozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. C. Glucozơ, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Câu 22: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, etyl axetat, metyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng) không sinh ra sản phẩm chứa ancol là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 23: Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 46o thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. A. 6 lít. B. 10 lít. C. 4 lít. D. 8 lít. Câu 24: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 25: Cho các phát biểu sau đây: (a) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có chuyển hóa qua lại lẫn nhau. (c) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3. (d) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. Số phát biểu sai là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 26: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng A. xà phòng hóa. B. trùng hợp. C. este hóa. D. trùng ngưng. Câu 27: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. CH3COOC2H5. B. C4H9OH. C. C3H7COOH. D. C6H5OH. Câu 28: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 16,4 gam. B. 4,1 gam. C. 12,3 gam. D. 8,2 gam. Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 0 0 + O2 , xt enzim (30−35 C ) Glucozơ → + CuO ,t ) X  → Y  → CH3COOH. Hai chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CHO và CH3CH2OH. Câu 30: Chất nào dưới đây không phải là este ? A. HCOOC6H5. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. ------ HẾT ------ Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Trang 2/2 - Mã đề thi 301 - https://thi247.com/
  3. Câu Mã đề 301 Mã đề 302 Mã đề 303 Mã đề 304 Mã đề 305 Mã đề 306 1 B B B A B C 2 B B D A C A 3 D C C B B A 4 C C B B B B 5 D D A D D A 6 A B A C C B 7 B B D B A B 8 C D C A A A 9 A A C A B B 10 B B C C A D 11 C C A C D B 12 A D B B C D 13 B C D C D D 14 B C A D D C 15 A A C B A C 16 A A C B C C 17 C D A A C B 18 D C A D A D 19 C C B A B D 20 B A D D B D 21 A A B C D A 22 D C B B D A 23 D A D A C C 24 C D A D A A 25 D D B B B D 26 C B D C D A 27 A A B C A A 28 D B C D D C 29 B D C C D C 30 B C D D C B
  4. Mã đề 307 Mã đề 308 B B D A C B D D D A A A B C A D A A B C D A C D A D B D B A C C D C B B C B A B C C D B B C C B C D A D B A D C A B D B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0