Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 319)
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 319)” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 319)
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH NĂM HỌC: 2022 2023 MÔN: VẬT LÝ 10 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... I. Trắc nghiệm (7đ) Câu 1. Một học sinh dùng thước để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B H . ọc sinh đó tính được sai số Mã đề 319 ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình qua 5 lần đo bằng 0,025 m. Biết sai số dụng cụ đo là 0,001 m. Khi đó, sai số tuyệt đối của phép đo bằng A. 0,024 m. B. 0,006 m. C. 2,52% m. D. 0,026 m. Câu 2. Chuyển động thẳng chậm dần có đặc điểm A. gia tốc a luôn âm. B. tích a.v > 0. r r r r C. a cùng chiều với v . D. a ngược chiều với v . Câu 3. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên A. mô hình lí thuyết và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng. B. phương pháp thực nghiệm. C. quan sát và suy luận chủ quan. D. phương pháp mô hình. Câu 4. Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều? A. II và III. B. I và IV. C. I và III. D. II và IV. Câu 5. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược dòng nước với vận tốc 15 km/h đối với dòng nước, vận tốc chảy của nước đối với bờ sông bằng 3 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông bằng A. 5km/h. B. 12km/h. C. 8km/h. D. 18km/h. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, biển báo nào dưới đây cảnh báo nơi nguy hiểm về điện? (1) (2) (3) A. (1). B. (2). C. (1), (2), (3). D. (3). Câu 7. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Một học sinh dùng thước và đồng hồ bấm giây để đo tốc độ chuyển động của một chiếc xe ô tô đồ chơi. A. Phép đo thời gian xe chuyển động là phép đo trực tiếp. B. Phép đo tốc độ chuyển động của xe là phép đo trực tiếp. C. Phép đo quãng đường đi được của xe là phép đo trực tiếp. D. Phép đo tốc độ chuyển động của xe là phép đo gián tiếp. Câu 8. Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng? 1/3 Mã đề 319
- A. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận. B. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận. C. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận. D. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận. Câu 9. Đại lượng cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của sự thay đổi vận tốc được gọi là A. quãng đường. B. độ dịch chuyển. C. gia tốc. D. vận tốc. Câu 10. Theo đồ thị ở hình bên, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ t1 đến t 2 . B. từ t1 đến t 3 . C. từ 0 đến t 2 . D. từ t 2 đến t 3 . Câu 11. Quãng đường đi được và độ lớn của độ dịch chuyển bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. C. chuyển động thẳng và không đổi chiều. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. Câu 12. Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 ở thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 ở thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là d 2 − d1 d1 − d 2 d1 + d 21 �d d � A. . B. . C. D. � 1 + 2 �. . t2 − t1 t1 + t2 t2 − t12 �t1 t2 � Câu 13. Gọi ∆A là sai số tuyệt đối của phép đo đại lượng A , A là giá trị trung bình của đại lượng A qua n lần đo. Khi đó, sai số tỉ đối của phép đo được xác định bởi A A ∆A ∆A A. δ A = .100 % . B. δ A = .100 . C. δ A = .100 % . D. δ A = .100 . ∆A ∆A A A Câu 14. Đại lượng vừa cho biết độ dài, vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật được gọi là A. vận tốc. B. quãng đường. C. độ dịch chuyển. D. gia tốc. Câu 15. Đồ thị ở hình bên mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi. Gia tốc của chuyển động bằng A. 12,5 m/s2. B. 14 m/s2 C. 20 m/s2. D. 10 m/s2. Câu 16. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật Lí? A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. C. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. D. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. Câu 17. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một vật chuyển động? 2/3 Mã đề 319
- A. Có đơn vị km/h. B. Không thể có độ lớn bằng 0. C. Có hướng xác định. D. Đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. Câu 18. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật Lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai? A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn. B. Nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. D. Nghiên cứu về thuyết tương đối. Câu 19. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. B. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. C. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bạn bè trong lớp. D. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. Câu 20. Một người đi thẳng 12 m về phía Đông sau đó đi ngược lại 5 m về phía Tây. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là A. 17 m. B.7 m . C. 2,4 m. D. 13 m. Câu 21. Một học sinh khảo sát chuyển động thẳng của một vật thu được bảng số liệu sau Độ dịch chuyển (m) 0 2 4 4 4 3 Thời gian (s) 0 1 2 3 4 5 Dựa vào bảng số liệu ta có A. trong 2 s đầu, vật chuyển động thẳng nhanh dần theo chiều dương. B. sau 5 s, quãng đường vật đi được là 17 m. C. sau 3 s, độ dịch chuyển của vật là 4 m. D. vật chuyển động thẳng đều từ giây thứ 2 đến giây thứ 4. II. Tự luận (3đ) Câu 1: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga, ô tô chuyển động thẳng nhanh dần. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 25 m/s. a. Tính gia tốc của xe? b. Giả sử xe chuyển động với gia tốc không đổi, sau bao lâu kể từ khi tăng ga, xe đạt vận tốc 40m/s? Câu 2: Hai vật (1), (2) chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển thời gian như hình vẽ a. Viết phương trình chuyển động của mỗi vật. b. Xác định độ dịch chuyển và thời điểm hai vật gặp nhau. 3/3 Mã đề 319
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì lớp 4 năm 2015-2016
22 p | 935 | 113
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2015-2016 - Trường THPT Nam Trực
16 p | 496 | 40
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
23 p | 35 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
6 p | 41 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
17 p | 21 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
5 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử&Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
32 p | 36 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
7 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
22 p | 41 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
10 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
18 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
7 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
14 p | 30 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
8 p | 38 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
17 p | 34 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 48 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự (Đề 4)
4 p | 32 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn