Tuần 26 Tiết 46 Ngày soạn:…..……… ….. Ngày dạy: ….……….……..

KIỂM TRA CHƯƠNG II

I. MA TRẬN ĐỀ

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TL

Cấp độ Tên Chủ đề

Chứng minh được hai tam giác bằng nhau

1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

TNKQ Xác định được hai hai giác tam vuông bằng nhau, suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau

C6c 1

TL Nhận biết được đkiện cần để hai tg vuông bằng nhau Nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau C2a, C3 1

C6a, b 2,5

Số câu Số điểm Tỉ lệ

5 4,5 45%

Nhận biết được tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều

Xác định được số đo góc ở đáy của tam giác cân

2. Tam giác cân, vuông cân, đều

Tính được số tam giác cân từ hình vẽ cho sẵn Vận dụng được tính chất tam giác đều

C6d 0,5

C1 0,5

C2c 0,5

C4 0,5

Số câu Số điểm

4 2,0 20%

3. Định lý Pytago

Nhận biết được tam giác vuông khi biết số đo 3 cạnh

Vận dụng được định lý Pytago để tính được độ dài của một cạnh

Câu C5a, b

C2b 0.5

3

Số câu Số điểm

2 1đ 10%

3 3,5 35% 12 10đ 100%

3 4đ 40%

4 2,0đ 20%

3 3,0đ 30%

Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % II. Bảng mô tả chi tiết Câu 1.(TH) Xác định được số đo góc ở đáy của tam giác cân, biết số đo góc ở đỉnh của tam giác đó. Câu 2a.(NB) Nhận biết điều kiện để tam giác vuông trở thành tam giác vuông cân. Câu 2b. (NB) Nhận biết được tam giác vuông khi biết số đo ba cạnh của tam giác đó. Câu 2c. (NB) Nhận biết được khái niệm tam giác đều khi biết ba cạnh bằng nhau. Câu 3. (NB) Nhận biết được hai tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông từ hình vẽ cho sẵn. Câu 4. (VDC) Kiểm tra được số tam giác cân từ hình vẽ dựa vào dấu hiệu nhận biết tam giac cân về cạnh và góc. Câu 5a, b. (VDT) Vận dụng định lý Pytago để tính độ dài cạnh huyền cạnh góc vuông, biết số đo các cạnh còn lại. (chọn độ dài cạnh là số nguyên). Câu 6a,b (NB) Vẽ được hình từ theo cách diễn đạt. Kể ra được các yếu tố để hai tam gác vuông bằng nhau từ giả thiết cho sãn của bài toán. Nhận biết được hai góc, hai cạnh tương ứng bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau.

Câu 6c. (VDT) Chúng minh được hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau của tam giác thường khi phát triển hình vẽ từ câu trên thêm hai đoạn bằng nhau trên hai tia đối. Câu 6d. (VDC) Giải thích được từ điều kiện cho sẵn dẫn đến tam giác là tam giác đều. IV. ĐỀ BÀI:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG

MÔN: HÌNH HỌC 7 NGÀY KIỂM TRA: 12/4/2019

II.. TTRRẮẮCC NNGGHHIIỆỆMM ((33 đđiiểểmm))

Đúng Sai

Mã 1 Câu 1. Điền số đo góc thích hợp vào chỗ trống (…) Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 800. Số đo mỗi góc ở đáy của tam giác là…. Câu 2. Điền dấu “X” vào ô trống để được các khẳng định đúng Khẳng định a) Cho ABC vuông tại A có B̂ = 450 thì tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A b) Tam giác có độ dài ba cạnh là 8cm; 15cm; 17cm là một tam giác vuông c) ABC có Â =600 nên ABC là tam giác đều Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 3. Cho hình vẽ sau:

ADM = AEM theo trường hợp nào sau đây:

A. cạnh huyền - góc nhọn B. cạnh huyền - cạnh góc vuông C. cạnh góc vuông - góc nhọn kề D. cạnh – góc - cạnh

Câu 4. Trong hình vẽ sau có bao nhiêu tam giác cân?

Trả lời:…………………………..

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG

MÔN: HÌNH HỌC 7 NGÀY KIỂM TRA: 12/4/2019

Mã 2

Câu 1. Điền số đo góc thích hợp vào chỗ trống (…) Một tam giác cân có góc ở đáy bằng 500. Số đo góc ở đỉnh của tam giác là…. Câu 2. Điền dấu “X” vào ô trống để được các khẳng định đúng

Sai

Đúng

Khẳng định a) Cho ABC cân tại A có B̂ = 450 thì tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A b) Tam giác có độ dài ba cạnh là 6cm; 9cm; 10 cm là một tam giác vuông c) ABC có AB = AC = BC nên ABC là tam giác đều Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 3. Cho hình vẽ sau:

ADM = AEM theo trường hợp nào sau đây:

A. cạnh huyền - góc nhọn B. cạnh huyền - cạnh góc vuông C. cạnh góc vuông - góc nhọn kề D. cạnh – góc - cạnh

Câu 4. Trong hình vẽ sau có bao nhiêu tam giác cân

Trả lời:…………………………..

II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 5. (3đ) Cho hình vẽ sau

a) Tính độ dài RT

b) Tính độ dài HI

Câu 6. (4đ) Cho tam giác ABC biết AB = AC. Từ A vẽ đường thẳng AD BC (DBC).

a) Chứng minh ABD = ACD. Từ đó suy ra DB = DC.

b) Chứng minh AD là tia phân giác của góc BAC c) Trên tia đối của tia BC lấy điểm E, trên tia đối của tia CB, lấy điểm F sao cho BE = CF. Chứng minh ABE = ACF.

d) Khi CAD̂ = 300 thì ABC là tam giác gì? Vì sao? (Hình vẽ: 0,25đ)

- Hết -

III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM : (3đ) Mỗi câu 0,5 đ

2 3 4 1

Mã 1 Mã 2 b a 500 Đ Đ 800 Đ S c S Đ B A 4 4

II. TỰ LUẬN : (7 điểm)

CCââuu ĐĐáápp áánn SSốố đđiiểểmm

a) Tính độ dài RT Áp dụng định lý Pytago: RT2 = ST2 + SR2 RT2 = 62 + 82 = 100 RT = √100 = 10 00,,2255 00,,55 00,,2255 00,,55

Câu 5 (3đ)

b) Tính độ dài HI Áp dụng định lý Pytago: IK2 = HI2 + HK2 172 = HI2 + 152

HI2 = 172- 152 =64 HI = √64 = 8 00,,2255 00,,2255 00,,2255 00,,2255 00,,55

CCââuu 66

HHììnnhh vvẽẽ đđúúnngg đđếếnn ccââuu aa ((44đđ))

00,,2255 đđ

aa BD là cạnh chung AB = AC (gt)

Chứng minh: ABD = ACD Xét ABD vuông tại D và ACD vuông tại D có: Vậy ABD = ACD (ch.cgv) Suy ra BD = CD (hai cạnh tương ứng)

bb b) Chứng minh AD là tia phân giác của góc BAC Do ABD = ACD nên BAD̂ = CAD̂ (hai góc tương ứng) Do đó AD là tia phân giác của góc BAC

Xét ABE và ACF có AB = AC (gt) ABĈ = ACB̂ (tam giác ABC cân) cc EBÂ = FCÂ (kề bù với hai góc ABĈ = ACB̂ ) 00,,2255 00,,2255 00,,2255 00,,2255 00,,55 00,,55 00,,2255 00,,2255 00,,2255 00,,2255 EB = CF (gt)

Do đó ABE = ACF (c.g.c) 00,,2255

00,,2255 00,,2255 dd Khi CAD̂ = 300 thì BAĈ = 600 Mà ABC là tam giác cân Nên ABC là tam giác đều

VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA

Lớp 7/1 G K Tb Y

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………