Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 003
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 003 để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 003
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 2018 MÔN Lịch sử – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :.................................................................... L ớp: ................... Mã đề 003 Câu 1. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào ? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mật trận Liên Việt. Câu 2. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh là gì ? A. Chính quyền của dân, do dân, vì dân. B. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. C. Chính quyền dân chủ tư sản. D. Chính quyền của nhân dân lao động. Câu 3. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt A. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. B. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam. D. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. Câu 4. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954), vì A. đã làm thất bại âm mưu quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ. B. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên toàn thế giới. C. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức. D. đã trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Câu 5. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là A. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ. B. đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập. C. chống đế quốc và chống phong kiến. D. chống chế độ phản động thuộc địa. Câu 6. Thắng lợi nào của ta đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương ? A. Chiến dịch Tây Bắc, Thượng Lào năm 1953. B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. C. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông – xuân D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết. 1953 – 1954. Câu 7. Đại hội lần thứ hai của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Công nhân Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 8. Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. B. Tinh thần đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân trong những ngày Tổng khởi nghĩa C. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. 1/5 Mã đề 003
- D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương do Hồ Chí Minh đứng đầu. Câu 9. Cho đoạn trích: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” . (Trích nội dung bức điện khen ngợi, động viên cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận của Chủ tịch Hồ Chí Minh). Cho biết nội dung bức điện nói về chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông (1952). D. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 – 1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10 – 1930) là về A. xác định mối quan hệ giữa cách mạng nước ta với cách mạng thế giới. B. xác định vai trò lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng. C. xác định nhiệm vụ chiến lược và lực lượng tham gia cách mạng. D. xác định đường lối chiến lược, lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng. Câu 11. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp là gì ? A. Kinh tế lâm vào cuộc khủng hoảng nặng nề vì bị vơ vét, bóc lột. B. Kinh tế phát triển nhanh, toàn diện do được đầu tư nhiều hơn trước. C. Kinh tế phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập mạnh vào Việt Nam. Câu 12. Cách mạng tháng Tám năm 1945 phát triển theo hình thái khởi nghĩa nào ? A. Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi C. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với chiến tranh du nghĩa. kích. D. Tổng khởi nghĩa trên quy mô cả nước. Câu 13. “Cao trào kháng Nhật cứu nước” được phát động sau sự kiện nào ? A. Nhật vào Việt Nam (9 – 1940). B. Nhật câu kết với Pháp để bóc lột nhân dân ta (1940). C. Nhật đầu hàng phe Đồng minh (8 – 1945). D. Nhật đảo chính Pháp (3 – 1945). Câu 14. Trong những năm 1945 – 1946, Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp dựa trên nguyên tắc nào ? A. Tuân thủ luật pháp quốc tế. B. Giữ vững độc lập dân tộc. C. Không nhân nhượng về chính trị. D. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng. Câu 15. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là A. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về Việt Nam. B. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân C. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành lập tộc. Đảng. D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 16. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Việt Nam nhằm mục đích gì ? A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam. B. Khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản. C. Bù đắp thiệt hại do cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. D. Phát triển kinh tế để xoa dịu mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam. Câu 17. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là A. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. C. sự chuyển biến về tư tưởng của tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin. D. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản. 2/5 Mã đề 003
- Câu 18. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp, ở Việt Nam, những giai cấp nào mới ra đời ? A. Công nhân, nông dân. B. Trí thức, tiểu tư sản. C. Địa chủ, tư sản. D. Tiểu tư sản, tư sản. Câu 19. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và bọn tay sai. C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp. D. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. Câu 20. So với phong trào cách mạng 1930 – 1931, mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 có sự thay đổi gì ? A. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong. B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. D. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. Câu 21. Tại Đại hội lần thứ VII (7 – 1935), Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng thế giới là A. chủ nghĩa thực dân. B. chủ nghĩa đế quốc. C. bọn phản động thuộc địa. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 22. Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai (1946 – 1954), đâu là chiến dịch quân sự lớn, đầu tiên do ta chủ động mở ? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). B. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông (1952). C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). Câu 23. Nội dung nào khẳng định tính đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 – 1930) ? A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp B. Vấn đề dân tộc gắn liền với vấn đề giai cấp. công nhân. C. Tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa công nhân và D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản. nông dân. Câu 24. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào đấu tranh dâng cao ở hai tỉnh nào ? A. Nghệ An – Hà Tĩnh. B. Nghệ An – Quảng Bình. C. Thanh Hóa – Nghệ An. D. Thanh Hóa – Hà Tĩnh. Câu 25. Để nhân nhượng với thực dân Pháp, ngày 6 – 3 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã A. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Giơnevơ. B. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. C. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước. D. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp ước Hoa – Pháp. Câu 26. Phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là A. đấu tranh chính trị đòi Pháp rút quân về nước. B. tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. phát động chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch. D. tránh giao chiến với thực dân Pháp ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. Câu 27. Tháng 6 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào ? A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 28. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc vào thu – đông năm 1947 là gì ? A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Giành thắng lợi về quân sự để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. 3/5 Mã đề 003
- C. Buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng. D. “Khóa chặt” biên giới Việt – Trung, chặn sự liên lạc của ta với thế giới. Câu 29. Kế hoạch Rơve của thực dân Pháp bị phá sản sau sự kiện nào ? A. Pháp thất bại trong cuộc tiến công lên Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Pháp thất bại trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Pháp thất bại trong các cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 ? D. Pháp thất bại trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 30. Sau Cách mạng tháng Tám (1945), cơ quan nào được thành lập để chuyên trách về chống “giặc dốt” ? A. Hội Khuyến học Việt Nam. B. Trung tâm Giáo dục thường xuyên. C. Nha Bình dân học vụ. D. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 31. Năm 1953, được sự thỏa thuận của Mĩ, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự mới nào ở Việt Nam ? A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Điện Biên Phủ. Câu 32. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 – 1939 và tháng 5 – 1941 là A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác. B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết. C. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. D. tịch thu ruộng đất của bọn thực dân, phong kiến, chia cho dân cày nghèo. Câu 33. Thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam đã tác động như thế nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh ? A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào vì hòa bình. C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào vì dân chủ. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết. Câu 34. Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học kinh nghiệm nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay ? A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta. B. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh về kinh tế, chính trị, ngoại giao. C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Chủ trương xây dựng và phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. Câu 35. Trong Hiệp định Sơ bộ, điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc ? A. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam. B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. C. Pháp công nhận địa vị pháp lí của dân tộc Việt Nam. D. Việt Nam nằm trong Liên bang Đông Dương, thuộc Pháp. Câu 36. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của ta ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là A. chọc thủng “Hành lang Đông – Tây” của Pháp. B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính C. giải phóng Đường số 4, khai thông biên giới Việt (Bắc Bộ). – Trung. D. tiêu diệt được nhiều sinh lực địch. Câu 37. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức đại diện cho giai cấp nào ? A. Địa chủ. B. Tư sản mại bản. C. Công nhân. D. Tư sản dân tộc. 4/5 Mã đề 003
- Câu 38. Điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 so với phong trào 1930 – 1931 là gì ? A. Kết hợp đấu tranh quân sự với vận động quần B. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao. chúng. C. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị với vũ trang. D. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật. Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất là một cuộc A. cách mạng tư sản. B. cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. C. cách mạng vô sản. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 40. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã gây ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta như thế nào ? A. Cuộc kháng chiến ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp. B. Chúng ta rơi vào thế bị động, phòng ngự. C. Lực lượng kháng chiến của ta bị ảnh hưởng về mọi mặt. D. Cơ quan đầu não ở Việt Bắc bị bao vây, cô lập. HẾT 5/5 Mã đề 003
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 453
5 p | 88 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 807
5 p | 45 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 168
5 p | 84 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 78 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn